Thêm nhiều trường ĐH công bố điểm chuẩn và xét tuyển NV2

10/08/2011 10:40 GMT+7

(TNO) Hôm nay (10.8), nhiều trường ĐH tiếp tục công bố điểm chuẩn và chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng (NV) 2.

Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM công bố điểm trúng tuyển NV1 và chỉ tiêu NV2. Cụ thể:

Học tại TP.HCM:

STT

Ngành (Mã ngành)

Khối

Điểm trúng tuyển NV1

1

Kiến trúc (101)

V

21,5

2

Quy hoạch vùng và Đô thị (102)

V

20,5

3

Kỹ thuật Xây dựng (103)

A

20

4

Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị (104)

A

19

5

Mỹ thuật ứng dụng (801)

H

21

6

Thiết kế Nội thất (802)

H

22

Học tại Cần Thơ:

STT

Ngành (Mã ngành)

Khối

Điểm trúng tuyển NV1

1

Kiến trúc (101)

V

15,5

2

Kỹ thuật Xây dựng (103)

A

14

3

Thiết kế Nội thất (802)

H

15

Học tại Đà Lạt:

STT

Ngành (Mã ngành)

Khối

Điểm trúng tuyển NV1

1

Kiến trúc (101)

V

14

2

Kỹ thuật Xây dựng (103)

A

14

3

Mỹ thuật ứng dụng (801)

H

14

Điểm tất cả các môn thi lấy hệ số 1. Điểm thi năng khiếu phải đạt từ 5 điểm trở lên.

Ngoài ra, trường xét 4 chỉ tiêu NV2 ngành Thiết kế nội thất học tại Cần Thơ, đối với thí sinh (TS) dự thi khối H của ĐH Kiến trúc TP.HCM, có điểm trên 15, có hộ khẩu thường trú tại 13 tỉnh ĐBSCL.

Học tại Đà Lạt, trường xét NV2 đối với TS có hộ khẩu thường trú ở 5 tỉnh Tây Nguyên, có điểm thi trên 15. Cụ thể: ngành Kiến trúc (4 chỉ tiêu, khối V, ngành Mỹ thuật ứng dụng (28 chỉ tiêu, khối H), đối với TS dự thi trường ĐH Kiến trúc TP.HCM; ngành Kỹ thuật Xây dựng (56 chỉ tiêu, khối A).

Học viện Hành chính: công bố điểm trúng tuyển NV1 phía Bắc là: 16 điểm (khối A, D1); 18,5 điểm (khối C). Phía Nam, điểm trúng tuyển NV1 là: 15 điểm (khối A, D1); 16 điểm (khối C).

Trường tuyển NV2 tại phía Bắc 10 chỉ tiêu mỗi khối A và D1, với điểm chuẩn xét tuyển là 18 điểm. Tại phía Nam, trường tuyển 20 chỉ tiêu mỗi khối A và D1, với điểm chuẩn xét tuyển là 17 điểm; 19 chỉ tiêu khối C, 18 điểm. (Viên An)

* Cũng trong ngày hôm nay, nhiều trường ĐH khu vực phía Bắc cũng công bố điểm chuẩn và chỉ tiêu xét tuyển NV2:

Trường ĐH Văn hóa Hà Nội: Trường tuyển 163 chỉ tiêu NV2 dành cho những TS dự thi vào trường. Cụ thể như sau:

STT

Ngành học

Khối thi

Mã ngành

Điểm TS NV1

Điểm TS NV2

Chỉ tiêu NV2

1

Công nghệ Thông tin (dạy bằng tiếng Anh)

A

104

15.0

16.0

23

D1

104

20.0

21.0

2

Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh)

A

400

20.5

21.5

15

D1

400

27.0

28.0

3

Kế toán (dạy bằng tiếng Anh)

A

401

20.0

21.0

5

D1

401

25.5

26.5

4

Tài chính - Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh)

A

404

22.5

 

0

D1

404

28.5

 

5

Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh)

D1

608

25.0

26.0

5

6

Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành (dạy bằng tiếng Anh)

D1

609

25.0

 

0

7

Ngôn ngữ Anh

D1

701

27.0

28.0

29

8

Ngôn ngữ Nga

D1

702

20.0

21.0

22

D2

702

20.5

21.5

9

Ngôn ngữ Pháp

D1

703

22.0

23.0

8

D3

703

22.0

23.0

10

Ngôn ngữ Trung

D1

704

22.0

23.0

6

D4

704

20.0

21.0

11

Ngôn ngữ Đức

D1

705

24.0

25.0

15

D5

705

21.0

22.0

12

Ngôn ngữ Nhật

D1

706

23.0

24.0

13

D6

706

20.0

21.0

13

Ngôn ngữ Hàn

D1

707

24.0

25.0

12

14

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

D1

708

23.5

24.5

2

15

Ngôn ngữ Italia

D1

709

20.0

21.0

5

D3

709

23.0

24.0

16

Ngôn ngữ Bồ Đào Nha

D1

710

21.0

22.0

3

Tổng

163

Đây là mức điểm dành cho TS khu vực 3. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,5 điểm. Khối A: các môn thi hệ số 1. Khối D: môn ngoại ngữ nhân hệ số 2.

Trường ĐH Văn hóa Hà Nội: xét tuyển 180 chỉ tiêu NV2 và xét tuyển NV3 đối với hệ CĐ.

Điểm trúng tuyển NV1:

  • Ngành Kinh doanh XBP (601): Khối C: 14,5; Khối D1: 13,0
  • Ngành Khoa học Thư viện (602): Khối C: 14,0; Khối D1: 13,0
  • Ngành Thông tin học (603): Khối C: 14,0; Khối D1: 13,0
  • Ngành Bảo tàng học (604): Khối C: 14,0; Khối D1: 13,0
  • Ngành Văn hóa học (605): Khối C: 14; Khối D1: 13
  • Ngành Việt Nam học (Văn hóa Du lịch) (615) : Khối C: 16,5, Khối D1: 15,5
  • Ngành Sáng tác Văn học (chuyên ngành Viết báo) (614): Khối C: 14,0
  • Ngành Văn hóa Dân tộc thiểu số, chuyên ngành Quản lý nhà nước về văn hóa (606): Khối C: 14,0; Khối D1: 13,0
  • Ngành Văn hóa Dân tộc thiểu số, Chuyên ngành Tổ chức các hoạt động văn hóa (607): Khối R1: 15,0
  • Ngành Quản lý văn hóa, chuyên ngành Quản lý Nghệ thuật (613): Khối R1: 16,5; Khối R2: 17,5
  • Ngành Quản lý văn hóa, chuyên ngành Chính sách văn hóa (610): Khối C: 14,5
  • Ngành Quản lý văn hóa, chuyên ngành Mỹ thuật - Quảng cáo (611): Khối N1: 16,5
  • Ngành Quản lý văn hóa, chuyên ngành Quản lý hoạt động m nhạc (612) : Khối N2: 18,5

Điểm trúng tuyển áp dụng đối với TS khu vực 3. Các đối tượng ưu tiên 1 và 2 cách nhau 1,0 điểm; khu vực liền kề cách nhau: 0,5 điểm. Giấy triệu tập nhập học đối với TS trúng tuyển sẽ được gửi đến Ban tuyển sinh thuộc các Sở GD-ĐT (riêng mã hồ sơ 99: nhận Giấy triệu tập nhập học tại Phòng Đào tạo Trường ĐH Văn hóa Hà Nội ).

Chỉ tiêu xét NV2:

  • Ngành Khoa học Thư viện: 50 chỉ tiêu, tuyển khối D1 và C
  • Ngành Thông tin học (602): 30 chỉ tiêu, tuyển khối D1 và C
  • Ngành Bảo tàng học (603): 50 chỉ tiêu, tuyển khối D1 và C
  • Ngành Văn hóa học (605): 50 chỉ tiêu, tuyển các khối C, D1.
  • Ngành Sáng tác văn học (chuyên ngành Viết báo) (614): 25 chỉ tiêu, tuyển các khối C, D1

- Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển NV2: Tổng điểm thi ít nhất phải bằng điểm trúng tuyển NV1 của khối thi và ngành tương ứng.

- Thời gian nộp hồ sơ: từ ngày 25.8 đến 17 giờ ngày 15.9.2011 (theo dấu bưu điện)

- Hồ sơ bao gồm: giấy chứng nhận kết quả thi (số 1) có dấu đỏ của trường dự thi + đơn đăng ký xét tuyển NV2 + phong bì có dán tem và ghi địa chỉ liên lạc + lệ phí: 20.000 đ (gửi riêng bằng thư chuyển tiền qua bưu điện)

Chỉ tiêu xét NV3: Dành cho đào tạo trình độ CĐ

  • Ngành Khoa học Thư viện (C62): 70 chỉ tiêu
  • Ngành Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa Du lịch (C65): 130 chỉ tiêu
  • Ngành Quản lý văn hóa - Chính sách VH (C61): 130 chỉ tiêu
  • Ngành Kinh doanh xuất bản phẩm: 70 chỉ tiêu

- Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển NV3: Tổng điểm thi ít nhất phải bằng điểm sàn CĐ do Bộ GD-ĐT quy định

- Thời gian nộp hồ sơ: từ ngày 20.9 đến 17 giờ ngày 10.10.2011.

- Hồ sơ bao gồm: giấy chứng nhận kết quả thi (số 2) có dấu đỏ của trường dự thi + đơn đăng ký xét tuyển NV3 + phong bì có dán tem và ghi địa chỉ liên lạc + lệ phí: 20.000 đ (gửi riêng bằng thư chuyển tiền qua bưu điện)

Thông tin cụ thể, chi tiết có thể liên hệ theo số điện thoại: (04) 3.8511.971, (04) 3.8511.973, nghe lời chào thì bấm tiếp các máy lẻ: 104 hoặc 105.

Hồ sơ đăng ký xét tuyển gửi qua đường Bưu điện hay nộp trực tiếp tại Trường ĐH Văn hóa Hà Nội đều có giá trị như nhau.

ĐH Nông nghiệp Hà Nội: Điểm trúng tuyển NV1

- Hệ ĐH: Điểm trúng tuyển vào trường: Khối A, D1: 13,0 điểm; khối B, C: 14,5 điểm. Riêng 5 ngành dưới đây điểm trúng tuyển theo ngành học: Công nghệ sinh học: Khối A, D1: 15, Khối B: 18,5. Môi trường: Khối A, D1: 14,5, B: 17,5. Quản lý đất đai: Khối A, D1: 14,5, B: 17,5. Công nghệ thực phẩm: Khối A, D1: 14, B: 17,5. Kế toán: Khối A, D1: 14.

TS đăng ký dự thi vào 1 trong 5 ngành trên, đạt điểm trúng tuyển vào trường nhưng không đủ điểm trúng tuyển vào ngành đã đăng ký sẽ được chuyển sang các ngành học khác trong ngày 9.9.2011theo nguyện vọng và theo chỉ tiêu của ngành học. Quy định việc chuyển ngành học như sau:

TS thi khối A được ưu tiên chuyển vào các ngành: Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật điện điện tử, Công nghệ thông tin, Kinh tế, Kinh tế nông nghiệp, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh nông nghiệp, Phát triển nông thôn.

TS thi khối B được chuyển vào các ngành: Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật, Công nghệ sau thu hoạch, Nông nghiệp, Khoa học đất, Chăn nuôi, Nuôi trồng thuỷ sản, Thú y, Sư phạm kỹ thuật, Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan.

TS thi khối D1 được chuyển vào các ngành: Quản trị kinh doanh, Kinh tế, Xã hội học.

Hệ CĐ: Điểm trúng tuyển khối A: 10 điểm, khối B: 11 điểm

Xét tuyển NV2 với mức điểm và chỉ tiêu như sau:

- Hệ ĐH: Kỹ thuật cơ khí; Kỹ thuật Điện, Tin học, xét tuyển khối A: 13,5 điểm, mỗi ngành 100 chỉ tiêu. Sư phạm Kỹ thuật: A: 13,5; B: 15 (40 CT). Xã hội học: A, D1: 13, C: 14,5 (100 CT)

- Hệ CĐ: Dịch vụ thú y; Quản lý đất đai; Công nghệ kỹ thuật môi trường; Khoa học cây trồng: khối A 10, khối B: 11. Đối tượng xét tuyển là TS dự thi ĐH Nông nghiệp và các trường khác.

ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội: Điểm trúng tuyển NV1:

Hệ ĐH:  Đối với khối A; D1 và khối V: 13 điểm; Khối C: 14 điểm

Đối với hệ CĐ: Trường lấy kết quả thi đại học để xét tuyển hệ CĐ và lấy điểm chuẩn như sau:

- Các ngành: Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử; Kỹ thuật công trình xây dựng; Thương mại; Tiếng Anh; Tiếng Trung: 10 điểm

- Các ngành còn lại: 12 điểm.

Xét tuyển NV2 đối với hệ ĐH chính quy:

-  Điều kiện xét tuyển: Điểm nhận hồ sơ xét tuyển NV2, đối với Khối A; D1 và khối V: từ 13 điểm trở lên, khối C từ 14 điểm trở lên. Ưu tiên cho các ngành: Công nghệ kỹ thuật cơ điên tử; Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử; Kỹ thuật công trình xây dựng; Thương mại; Tiếng Anh; Tiếng Trung. Nguyên tắc xét điểm trúng tuyển NV2 lấy điểm từ cao xuống cho đủ chỉ tiêu.

- Hồ sơ ĐKXT: Giấy chứng nhận kết quả có chữ ký và dấu đỏ của trường dự thi và 2 phong bì  dán tem, có ghi rõ họ tên và địa chỉ người nhận. Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT theo quy định của Bộ GD-ĐT.

- Hình thức nộp hồ sơ ĐKXT: gửi qua đường bưu điện, hoặc nộp trực tiếp tại trường.

HV Kỹ thuật Mật Mã: điểm chuẩn tuyển sinh ĐH ngành CNTT, chuyên ngành An toàn thông tin: 14,5 điểm.

Trường xét tuyển NV2, mức điểm và chỉ tiêu như sau: Ngành CNTT (chuyên ngành An toàn thông tin): khối A: 15,5 (90 chỉ tiêu).

ĐH Công nghệ Giao thông vận tải: xét tuyển bổ sung chỉ tiêu đào tạo vào hệ ĐH chính quy năm 2011 với 200 chỉ tiêu.

Các chuyên ngành đào tạo tại Hà Nội: CNKT Xây dựng cầu đường bộ; Công nghệ kỹ thuật ôtô; Đào tạo tại Vĩnh Yên: CNKT Xây dựng cầu đường bộ.

Đối tượng đăng ký xét tuyển: TS đã dự kỳ thi ĐH khối A năm 2011 có kết quả lớn hơn hoặc bằng điểm sàn theo quy định của Bộ GD-ĐT, không có điểm liệt. Tiêu chí xét tuyển: Lấy tổng điểm thi ĐH của 3 môn khối A (Toán, Vật lý, Hóa học). Nguyên tắc xét tuyển: Tuyển chọn TS có điểm từ cao đến thấp, cho tới khi đủ chỉ tiêu. (Vũ Thơ)

* Các trường ĐH, CĐ trên địa bàn TP Đà Nẵng tiếp tục công bố điểm chuẩn NV1, điểm xét tuyển và chỉ tiêu NV2. Theo đó:

Trường CĐ Kỹ thuật Y tế II, điểm chuẩn NV1 cụ thể là: ngành điều dưỡng đa khoa 15; điều dưỡng gây mê 17; điều dưỡng nha 16,5; xét nghiệm 18; hình ảnh y học 16; phục hồi chức năng 15,5; hộ sinh 15,5; dược 20. Trường không tuyển NV2.

Trường ĐH Đông Á công bố điểm trúng tuyển khối A hệ ĐH là 13, CĐ là 10. Khối B ĐH là 14, CĐ là 11. Khối C ĐH là 14, CĐ 11. Khối D ĐH 13 (không nhân hệ số), CĐ 10 (không nhân hệ số).  Khối V CĐ là 14 (không nhân hệ số).

Theo đó, chỉ tiêu tuyển sinh NV 2 của trường là 2.300. Cụ thể, các ngành:

Bậc ĐH: 

Tên ngành

Khối

Ngành Công Nghệ Kỹ thuật Điện

A

1.Điện - Điện tử

 

2.Điện tử - Viễn thông

 

3. Điện - Tự động hóa

 

Ngành Kế toán với các chuyên ngành:

A, B & D

1. Kế toán

 

2. Kế toán - Kiểm toán

 

Ngành Quản trị kinh doanh  với chuyên ngành:

A, B & D

1. QTKD tổng quát

 

2. QTKD khách sạn

 

3. QTKD nhà hàng

 

4. QTKD lữ hành

 

5. QTKD marketing

 

6. Quản trị nhân sự

 

7. QT thương mại điện tử

 

8. QTKD tài chính doanh nghiệp

 

 

 

Bậc CĐ: 

Ngành Công Nghệ Kỹ thuật Điện với các chuyên ngành: 

A, B &D

1. Điện - Điện tử

 

2. Điện tử - Viễn thông

 

3. Điện - Tự động hóa

 

Ngành Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng với các chuyên ngành:

A, B, V & D

1. XD Cầu đường

 

2. XD CN-DD

 

Ngành Tin học ứng dụng với các chuyên ngành:

A, B & D

1. Đồ họa đa truyền thông

 

2. Lập trình ứng dụng

 

3. Quản trị mạng

 

Ngành Kế toán với các chuyên ngành: 

A, B & D

1. Kế toán

 

2. Kế toán - Kiểm toán

 

3. Kế toán - Tin học

 

Ngành Quản trị văn phòng với các chuyên ngành:

A, B, C & D

1. Quản trị văn phòng

 

2. Thư ký văn phòng

 

3. Hành chính văn thư

 

Ngành Quản trị kinh doanh  với chuyên ngành: 

A, B & D

1. QTKD tổng quát

 

2. QTKD khách sạn

 

3. QTKD nhà hàng

 

4. QTKD lữ hành

 

5. QTKD marketing

 

6. Quản trị Nhân sự

 

7. QT Thương mại điện tử

 

8. QTKD tài chính doanh nghiệp

 

9. Quản trị PR-Truyền thông

 

Ngành Việt Nam học với các chuyên ngành:

A, B, C & D

1. Hướng dẫn viên du lịch

 

2. Lễ tân

 

3. Tổ chức sự kiện

 

Ngành Hệ thống thông tin quản lý với các chuyên ngành:

A, B & D

Hệ thống thông tin quản lý

 

Điểm trúng tuyển vào NV2 trường bằng với điểm sàn Bộ GD-ĐT.

Trường ĐH Kiến trúc Đà Nẵng công bố điểm chuẩn, điểm xét tuyển NV2. Cụ thể:

Tên ngành

Khối thi

Mã ngành

Điểm trúng tuyển NV1

Hệ ĐH

 

 

 

1. Kiến trúc

V

101

18,0

2. Quy hoạch vùng và đô thị

V

102

17,0

3. Kỹ thuật Công trình xây dựng

A

103

13,0

4. Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông

A

104

13,0

5. Kỹ thuật xây dựng

A, V

105

13,0; 16,0

6. Quản lý xây dựng

A, V

106

13,0; 16,0

7. Thiết kế Đồ họa

V, H

107

18,0; 23,0

8. Thiết kế Nội thất

V, H

108

18,0; 23,0

9. Kế toán

A, D

401

13,0

10. Tài chính - Ngân hàng

A, D

402

13,0

11. Quản trị kinh doanh

A, D

403

13,0

12. Tiếng Anh

D1

701

13,0

Hệ CĐ

 

 

 

1. Công nghệ Kỹ thuật Công trình xây dựng

A, V

C65

10,0; 13,5

2. Kế toán

A, D

C66

10,0

3. Tài chính - Ngân hàng

A, D

C67

10,0

4. Quản trị kinh doanh

A, D

C68

10,0

Riêng khối V, H các môn năng khiếu được nhân hệ số 2 (khối V: 1 môn, khối H: 2 môn); đối với các ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế đồ họa, Thiết kế Nội thất điểm môn năng khiếu khi chưa nhân hệ số của khối V phải đạt 4,5 điểm trở lên, tổng điểm 2 môn năng khiếu khối H phải đạt từ 9,0 điểm trở lên; không có môn thi nào bị điểm 0 (không).

Xét tuyển NV2:

STT

Khối
Ngành

Ngành - Chuyên ngành

Mã ngành

Điểm xét tuyển

1

NĂNG KHIẾU

Kiến trúc

101

V =19,0

2

Quy hoạch vùng và đô thị

102

V=18,0

3

Thiết kế đồ họa

107

V=19,0
H=24,0

4

Thiết kế nội thất

108

Riêng với những ngành còn lại, ĐH Kiến trúc Đà Nẵng tiếp tục tuyển với mức điểm trúng tuyển NV2 bằng với điểm sàn của Bộ GD-ĐT.

Trường CĐ Phương Đông Đà Nẵng công bố điểm chuẩn và chỉ tiêu xét tuyển NV2. Theo đó, điểm chuẩn của trường tương đương với mức điểm sàn của Bộ GD-ĐT. Trường sẽ tuyển thêm 600 chỉ tiêu NV2, với mức điểm trúng tuyển tương đương mức điểm sàn của Bộ.

Trường CĐ Đông Du Đà Nẵng cũng công bố điểm NV1 tương đương điểm sàn, và sẽ tuyển thêm 1.200 chỉ tiêu NV2, ở 17 ngành gồm: quản trị kinh doanh, quản trị khách hàng nhà hàng du lịch, quản trị kinh doanh thương mại, quản trị quốc tế, kế toán, kế toán tổng hợp, kế toán tin học, kế toán ngân hàng, tài chính ngân hàng, tin học ứng dụng, tin học lập trình quản lý, thiết kế quản trị website, công nghệ kỹ thuật nhiệt lạnh, công nghệ kỹ thuật điện, công nghệ kỹ thuật xây dựng, công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, công nghệ kỹ thuật điện điện tử, với mức điểm trúng tuyển tương đương điểm sàn.

Trường CĐ Nghề Đà Nẵng cũng công bố sẽ tuyển 1.100 chỉ tiêu CĐ và 900 chỉ tiêu trung cấp với 17 ngành nghề, với mức điểm xét tuyển tương đương mức điểm sàn của Bộ GD-ĐT. (Diệu Hiền)

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.