Toàn cảnh xét tuyển NV2

14/08/2009 23:50 GMT+7

* Điểm chuẩn và điểm xét tuyển NV2 các trường ĐH-CĐ Học viện An ninh nhân dân: Điểm trúng tuyển được xác định theo ngành, theo khối thi và có điểm trúng tuyển riêng cho đối tượng nam, nữ. Điểm chuẩn ngành ngoại ngữ đã nhân hệ số môn ngoại ngữ. Cụ thể điểm chuẩn các ngành viết theo thứ tự nam/nữ như sau: An ninh điều tra: khối A: 22/24; khối C: 21/24,5; khối D1: 19/19,5. Tin học: khối A: 19,5/20,5. Tiếng Anh: D1: 17,5/24. Tiếng Trung: D1: 17,5/26,5.

Học viện Kỹ thuật mật mã: Xét 150 chỉ tiêu nguyện vọng (NV) 2 với mức điểm nhận hồ sơ cao hơn điểm trúng tuyển NV1 là 1 điểm. Điểm trúng tuyển NV1 như sau: Tin học (chuyên ngành An toàn thông tin) khối A: 16.

Trường ĐH Phòng cháy - Chữa cháy: Trường xét 40 chỉ tiêu NV2 vào hệ đào tạo dân sự với mức điểm bằng mức điểm trúng tuyển NV1. Điểm chuẩn NV1 khối A như sau: Đào tạo ĐH cho Công an (theo thứ tự nam/nữ): phía Bắc: 17/16,5; phía Nam:13,5/15,5. Đào tạo ĐH bậc dân sự: phía Bắc, phía Nam: 13.

Trường ĐH dân lập Hải Phòng: Xét 2.500 chỉ tiêu hệ ĐH - CĐ với mức điểm xét tuyển NV2 bằng điểm trúng tuyển NV1. Điểm chuẩn NV1 như sau: Hệ ĐH: các ngành khối A, D, V: 13; khối B, C: 14. Hệ CĐ: các ngành: khối A, D: 10, C: 11.

ĐH Thái Nguyên: Xét tuyển 2.632 chỉ tiêu NV2. Điểm xét tuyển NV2 bằng điểm trúng tuyển NV1. Theo đó, trường ĐH Kinh tế và Quản trị kinh doanh xét tuyển cả 4 ngành với 162 chỉ tiêu khối A; trường ĐH Kỹ thuật công nghiệp xét tuyển ở 6 ngành với 435 chỉ tiêu khối A; trường ĐH Nông Lâm xét tuyển 163 chỉ tiêu khối A ở 4 ngành và  262 chỉ tiêu khối B ở 11 ngành. Trường ĐH Sư phạm xét tuyển 146 chỉ tiêu NV2 khối A và B ở 3 ngành Tin học, Tâm lý giáo dục và Sư phạm kỹ thuật công nghệ. Trường ĐH Y dược xét tuyển 65 chỉ tiêu NV2 khối B vào 2 ngành hệ CĐ. Trường ĐH Khoa học xét tuyển 238 chỉ tiêu ở ba khối A, B và C vào 8 ngành. Khoa Công nghệ thông tin xét tuyển 332 chỉ tiêu khối A vào 4 ngành. Khoa Ngoại ngữ xét tuyển 213 chỉ tiêu vào 6 ngành. Trường CĐ Kinh tế kỹ thuật sẽ xét tuyển 616 chỉ tiêu NV2 khối A và B vào tất cả 11 ngành của trường. ĐH Thái Nguyên cũng lưu ý riêng đối với các ngành ngoại ngữ (khối D) tổng điểm 3 môn (không nhân hệ số) không thấp hơn 13 điểm. Điểm chuẩn cụ thể của các trường thành viên và các ngành như sau: trường ĐH Kinh tế & Quản trị kinh doanh: Kinh tế: 14; Quản trị kinh doanh: 14,5; Kế toán: 16,5; Tài chính doanh nghiệp: 15. Trường ĐH Kỹ thuật công nghiệp: Kỹ thuật cơ khí: 14; Kỹ thuật điện: 13,5; Kỹ thuật điện tử: 13,5; Kỹ thuật xây dựng công trình: 13 (ngành này không xét tuyển NV2); Kỹ thuật môi trường; Sư phạm kỹ thuật công nghiệp; Quản lý công nghiệp: 13.  Trường ĐH Nông Lâm: Tất cả các ngành có điểm trúng tuyển NV1 là: khối A: 13, B: 14. Ngành Quản lý đất đai, Khoa học môi trường, Quản lý tài nguyên rừng, Địa chính môi trường, Công nghệ sinh học: không xét tuyển NV 2. Trường ĐH Sư phạm: SP Toán: 17; SP Vật lý: 16; SP Tin: 14;  SP Hóa: 16; SP Sinh: 17; SP Giáo dục công dân: 16; SP Ngữ văn: 19; SP Lịch sử: 18,5; SP Địa lý: 20; SP Tâm lý giáo dục: 14; SP Giáo dục tiểu học: 15. SP Thể dục - thể thao: 22; SP Giáo dục mầm non: 15;  SP Giáo dục thể chất - giáo dục quốc phòng: 22; SP Giáo dục công nghệ: 13; SP Toán – tin: 14,5; SP Toán – lý: 15,5; SP Sinh – hóa: 17; SP Văn - địa: 19,5; SP Văn - sử: 17,5. Trường chỉ tuyển NV2 vào các ngành SP Tin, SP Tâm lý giáo dục, SP Giáo dục công nghệ. Trường ĐH Y khoa: Bác sĩ đa khoa (6 năm): 22,5; Dược sĩ đại học (5 năm): 20,5; Cử nhân điều dưỡng ( 4 năm): 18,5; Bác sĩ Y học dự phòng (6 năm): 19; Bác sĩ Răng hàm mặt (6 năm): 21,5; Cao đẳng Y tế học đường: 11; Cao đẳng Kỹ thuật xét nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm: 11. Trường chỉ xét tuyển NV2 vào 2 ngành hệ CĐ. Trường ĐH Khoa học: các ngành khối A: 13, khối B: 14 (riêng ngành cử nhân Công nghệ sinh học khối B: 16), khối C: 16,5 (Riêng 2 ngành Cử nhân công tác xã hội và Cử nhân Việt Nam học: 14). Trường xét tuyển NV2 vào các ngành trừ 5 ngành: Cử nhân Sinh học, Cử nhân Công nghệ sinh học, Cử nhân Lịch sử, Cử nhân khoa học quản lý, Cử nhân Công tác xã hội. Khoa Công nghệ thông tin: các ngành khối A: 13.  Riêng ngành Công nghệ thông tin: 13,5. Trường xét tuyển NV2 vào tất cả các ngành. Khoa Ngoại  ngữ: SP Tiếng Anh: D1: 18. Cử nhân song ngữ Trung – Anh: D1/D4: 16,5/ 14. SP Tiếng Trung: D1/D4: 16,5/ 13. SP song ngữ Trung – Anh: D1/D4: 16,5/13. SP Song ngữ Nga – Anh: D1/ D2: 16,5/ 19,5. Cử nhân Tiếng Anh: D1: 16,5. Cử nhân Tiếng Trung: D1/D4: 16,5/13. Cử nhân song ngữ Pháp – Anh: D1/ D3: 16,5/ 14,5. Trường xét tuyển NV2 vào tất cả các ngành trừ SP tiếng Anh. Trường CĐ Kinh  tế - Kỹ thuật: các ngành khối A: 10, khối B: 11.

Trường ĐH Hồng Đức: Điểm trúng tuyển NV1: Bậc ĐH: SP Toán, SP Vật Lý, SP Hóa 17; SP Sinh học 16; SP Mầm non 15; SP Tiểu học (D1) 13, (M) 14; SP Tiếng Anh (D1) 18; SP Địa lý 18; Vật lý ứng dụng 14; Tin học 15; Kế toán 16; Quản trị kinh doanh 15; Tài chính ngân hàng 17; Chăn nuôi thú y (A) 13, (B) 14; Nuôi trồng thủy sản (A) 13, (B) 14; Kỹ nghệ hoa viên (A) 13, (B) 14; Trồng trọt (A) 13, (B) 14; Lâm học (A) 13, (B) 14; Ngữ văn 15; Lịch sử 15; Việt Nam học 15; Địa lý 17,5; Xã hội học 15; Tâm lý học (C)15, (D1) 14. Các ngành đào tạo liên kết (do các trường liên kết cấp bằng): Lọc Hóa dầu (ĐH Mỏ), Kinh tế-Quản trị KD dầu khí (ĐH Mỏ), Hệ thống điện (ĐH Thái Nguyên), Thiết bị điện (ĐH Thái Nguyên), Cơ khí động lực (ĐH Nông nghiệp HN): 15.

Trường xét tuyển 1.385 chỉ tiêu NV2 bậc ĐH vào tất cả các ngành, trừ 3 ngành SP mầm non, SP Địa lý, Vật lý ứng dụng. Điểm xét tuyển NV2 của các ngành bằng điểm chuẩn trúng tuyển NV1. Bậc CĐ xét tuyển 1.270 chỉ tiêu NV2, mức điểm nhận hồ sơ như sau: SP Toán-Tin, SP Hóa 10; SP Sinh 11; SP Mầm non 10; SP Thể dục 11; SP Tiểu học 10; SP Tiếng Anh 14; Kế toán 10; Hệ thống điện 10; Quản lý đất đai (A)10, (B) 11.

Lưu ý: TS đăng ký xét tuyển vào khối Sư phạm phải có hộ khẩu thường trú tại Thanh Hóa, các ngành khác tuyển trong cả nước. Thời gian nhận hồ sơ từ 15.8 đến ngày 10.9. 2009.

Trường ĐH Vinh: Điểm môn ngoại ngữ khối D1 nhân hệ số 2; điểm năng khiếu khối T nhân hệ số 2,  tổng 2 môn văn hóa bằng 5 trở lên. Điểm sàn môn năng khiếu khối M bằng 4 trở lên. Các ngành đào tạo sư phạm (không xét tuyển NV2):  Sư phạm (SP) Toán: khối A:17 điểm; SP Tin: A: 13; SP Lý: A: 16; SP Hóa B: 16; SP Sinh B: 17; SP Thể dục: T: 23; SP GDCT GDQP: C: 14; SP GDCT:            C: 14,5; SP Văn: C: 19,5; SP Sử: C: 19; SP Địa: C: 19; SP tiếng Anh D1: 20; SP GDTH: M: 15; SP GDMN: M: 14,5. 

Các ngành đào tạo cử nhân: xét tuyển NV2 vào 21 ngành, điểm xét NV2 bằng điểm NV1. Điểm chuẩn NV1 và chỉ tiêu xét tuyển NV2 như sau: Cử nhân (CN) Tiếng Anh: khối D1: 18 điểm (30 CT);  CN Toán: A: 13 (61 CT); CN Toán tin ứng dụng: A: 13 (60 CT); CN Tin: A: 13 (49 CT); CN Lý: A: 13 (69 CT); CN Hóa: A: 13 (62 CT); CN Sinh: B: 14 (37 CT); CN Khoa học môi trường: B: 17 (không xét tuyển NV2); CN Quản trị KD: A: 16 (26 CT); CN Kế toán: A: 17 (40 CT); CN Tài chính NH: A: 17 (85 CT); CN Văn: C: 14 (37 CT); CN Sử: C: 14 (44 CT); CN Công tác XH: C: 18 (10 CT); CN Du lịch: C: 15,5 (11CT); CN Luật: C: 17 (20 CT); CN Chính trị-Luật: C: 16 (không xét tuyển NV2); CN Quản lý đất đai: A: không tuyển NV1 (NV2: 13 điểm, chỉ tiêu 70); CN Quản lý TN rừng-MT: khối B: không tuyển NV1 (NV2 14 điểm, chỉ tiêu 70); Kỹ sư xây dựng: A: 17 (57 CT); KS CNTT A: 15 (không xét tuyển NV2); KS ĐT viễn thông: A: 15 (10 CT); KS Nuôi trồng thủy sản: B: 15 (không xét tuyển NV2); KS Nông học: B: 15 (25 CT); KS Khuyến nông & PTNT: B: 15 (không xét tuyển NV2); KS Hóa CNTP: A: 14 (10 CT). NV2 tuyển sinh cả nước, nhận hồ sơ xét tuyển NV2 đến hết ngày 10.9.             

Trường CĐ Sư phạm Thừa Thiên - Huế: SP m nhạc (khối N): 19,5 điểm; SP Thể dục - Đoàn Đội (khối T): 22 điểm; Giáo dục mầm non (khối M): 12,5 điểm; SP Vật lý (khối A): 23 điểm; SP Kỹ thuật công nghiệp (khối A): 14,5 điểm; SP Sinh học (khối B): 20 điểm; SP Địa lý (khối C): 17 điểm; Giáo dục tiểu học (khối C, D1): 15,5 điểm; SP Tiếng Anh (khối D1): 17 điểm; Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) (khối A): 18 điểm; Tin học (Quản trị mạng, khối A): 12,5 điểm; Quản trị kinh doanh (khối A): 18 điểm; Quản lý đất đai (khối A): 11 điểm; Công nghệ thiết bị trường học (khối A): 10 điểm; Thư viện – Thông tin (khối C, D1): 12,5 điểm; Việt Nam học (khối C, D1): 14 điểm; Quản trị văn phòng (khối C, D1): 14,5 điểm; Thư ký văn phòng (khối C, D1): 12 điểm; Quản lý văn hóa (khối C): 11 điểm, khối D1: 12 điểm; Công tác xã hội: khối C): 13 điểm; khối D1: 12 điểm; Tiếng Nhật (khối D1): 12 điểm; Tiếng Anh (Du lịch – Thương mại, khối D1): 14 điểm; Đồ họa (khối V): 11 điểm; Thiết kế thời trang (khối V): 11 điểm.

Học viện m nhạc Huế: Sáng tác – Lý luận (có các chuyên ngành: Sáng tác âm nhạc; Lý luận âm nhạc; Chỉ huy âm nhạc): 41,5 điểm (20 chỉ tiêu - CT); Biểu diễn âm nhạc, có các chuyên ngành: Giao hưởng thanh nhạc phím: Piano, Violon, Violoncelle, Guitare, Thanh nhạc, Clarinette, Oboe, Trompette, Fagotte,  Flute: 22 điểm (50 CT); Nhạc cụ dân tộc: Tranh, Bầu, Nhị, Nguyệt, Tỳ, Tham thập lục, Sáo trúc: 22 điểm; Sư phạm m nhạc: 19,5 điểm (75 CT); Nhã nhạc, Đàn ca Huế: 20,5 điểm (10 CT).

Trường ĐH Tây Đô (Cần Thơ) đã thông báo điểm chuẩn NV1 dành cho HSPT - KV3, mỗi nhóm đối tượng cách nhau 1 điểm, khu vực liền kề chênh lệch 1 điểm. Điểm NV1, bậc ĐH: Nuôi trồng thủy sản (B), Văn học (C), Việt Nam học (C) 14 điểm; Kế toán (A, D1), Tài chính - Ngân hàng (A, D1), Quản trị kinh doanh (A, D1), Tin học (A, D1), Công nghệ kỹ thuật xây dựng công trình (A), Kỹ thuật Điện - Điện tử (A), Nuôi trồng thủy sản (A), Tiếng Anh (D1), Việt Nam học (D1) 13 điểm; bậc CĐ: Tin học ứng dụng (A, D1), Công nghệ kỹ thuật xây dựng công trình (A), Kế toán (A, D1), Quản trị kinh doanh (A, D1) 10 điểm. ĐH Tây Đô sẽ xét tuyển NV2.

Trường ĐH Công nghệ thông tin (ĐHQG TP.HCM): Điểm trúng tuyển NV1: KT phần mềm: 18; Mạng máy tính và truyền thông: 17; Khoa học máy tính, KT máy tính, Hệ thống thông tin: 16. Trường cũng xét tuyển 250 chỉ tiêu NV2 gồm: Mạng máy tính và truyền thông: 17 (30 CT); Khoa học máy tính: 16 (70 CT); KT Máy tính: 16 (70 CT); Hệ thống thông tin: 16 (80 CT).

Trường ĐH Quang Trung (Bình Định) công bố điểm trúng tuyển NV1 bằng điểm sàn ĐH và CĐ của Bộ GD-ĐT. Bậc ĐH có 1.200 chỉ tiêu, gồm các ngành: Tin học ứng dụng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế đầu tư) cả 2 khối A, D1 và ngành Tài chính - Ngân hàng khối A: 13; ngành Kinh tế nông nghiệp khối A: 13, khối B: 14. Bậc CĐ có 800 chỉ tiêu gồm các ngành: Tin học ứng dụng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính - Ngân hàng khối A, D1: 10. Trường ĐH Quang Trung năm 2009 có 300 CT liên thông CĐ lên ĐH, 500 CT hệ vừa học vừa làm (2 ngành: Kế toán và Quản trị kinh doanh).

Hiệu trưởng CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Kiên Giang Hồ Minh Triết cho biết trong khi chờ ý kiến chính thức của Bộ GD-ĐT, trường dự kiến điểm chuẩn NV1 dành cho HSPT - KV3 (nhóm đối tượng cách nhau 1 điểm, khu vực liền kề giảm 1 điểm) các ngành đào tạo CĐ chính quy như sau: Dịch vụ thú y (B) 11 điểm; Kế toán (A, D1), Tin học ứng dụng (A, D1), Dịch vụ thú y (A), Công nghệ kỹ thuật điện (A), Công nghệ kỹ thuật ô tô - máy thủy (A), Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (A), Công nghệ kỹ thuật xây dựng (A) 10 điểm. Nhiều khả năng trường sẽ xét NV2.

Trường CĐ Phát thanh - Truyền hình II: Điểm trúng tuyển các ngành như sau: Báo chí: 11; Công nghệ kỹ thuật điện tử, Tin học ứng dụng: 10. Trường xét tuyển NV2 đối với TS dự thi ĐH: Báo chí (100 CT): 11; Công nghệ kỹ thuật điện tử (70 CT), Tin học ứng dụng (70 CT): 10.

Trường CĐ Kinh tế công nghệ TP.HCM: Điểm chuẩn NV1 và xét tuyển NV2. Khối A và D1: Kế toán (Kế toán kiểm toán, Kế toán tin học), Quản trị kinh doanh (QTKD quốc tế, QTKD du lịch, QTKD thương mại), Công nghệ thông tin (Công nghệ phần mềm, Quản trị mạng, Tin học quản lý, Tin học viễn thông), Tài chính - Ngân hàng (Tài chính doanh nghiệp, Quản trị ngân hàng, Thị trường chứng khoán): 10; Khối A: Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử (Điện công nghiệp và dân dụng, Điện tử - viễn thông, Điện tử - Tự động hóa, Hệ thống điện), Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Cơ khí động lực, Cơ khí chế tạo máy, Cơ - điện tử), Công nghệ kỹ thuật xây dựng (Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Xây dựng cầu đường), Công nghệ vật liệu (Công nghệ vật liệu kim loại, Công nghệ vật liệu polyme - composite): 10; Khối A và B: Công nghệ sinh học (Công nghệ thực phẩm - gen, Quản lý dinh dưỡng, Công nghệ môi trường - an toàn sức khỏe): 10 (khối A), 11 (khối B). Khối C và D1: Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị văn phòng): 11 (khối C), 10 (khối D1).

V.Thơ - Ng.Minh - K.Hoan - M.Quyên - M.Phương - Q.M.N - Đức Huy - Hà Ánh

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.