Các trường ĐH công bố tỷ lệ “chọi” theo ngành

17/05/2012 19:21 GMT+7

ĐH Đà Nẵng Trường ĐH Kinh tế: có tỷ lệ chọi theo trường là 1/7,21 (1.900 chỉ tiêu/13.629 hồ sơ) với các ngành: kinh tế 1/1,36 (270/336), quản trị kinh doanh: 1/12,57 (390/4.903).

ĐH Đà Nẵng

Trường ĐH Kinh tế: có tỷ lệ chọi theo trường là 1/7,21 (1.900 chỉ tiêu/13.629 hồ sơ) với các ngành: kinh tế 1/1,36 (270/336), quản trị kinh doanh: 1/12,57 (390/4.903), marketing: 1/10,31 (80/825), kinh doanh quốc tế: 1/6,97 (130/906), kinh doanh thương mại: 1/9,31 (80/745), tài chính ngân hàng: 1/6,11 (300/1.833), kế toán: 1/10,91 (220/2.401), kiểm toán: 1/4,27 (110/470), quản trị nhân lực: 1/5,23 (70/366), hệ thống thông tin quản lý: 1/0,88 (100/88), luật: 1/3,48 (50/174), luật kinh tế: 1/11,88 (50/594), thống kê: 1/0,42 (50/21).

Trường ĐH Bách khoa: 1/5,59 (3.030/16.937). Các ngành: sư phạm (SP) kỹ thuật công nghiệp: 1/0,67 (60/40), công nghệ (CN) sinh học: 1/6,21 (70/435), CN thông tin: 1/9,71 (230/2.234), CN kỹ thuật vật liệu xây dựng: 1/1,05 (60/63), CN chế tạo máy: 1/3,29 (210/691), CN vật liệu: 1/0,83 (60/50), quản lý công nghiệp: 1/3,58 (60/215), kỹ thuật (KT) cơ khí: 1/6,24 (130/811), KT cơ điện tử: 1/5,09 (120/611), KT nhiệt: 1/1,14 (170/194), KT tàu thủy: 1/1,12 (60/67), KT điện- điện tử: 1/7,75 (280/2.171), KT điện tử-truyền thông: 1/3,42 (260/889), KT điều khiển và tự động hóa: 1/2,67 (100/267), KT môi trường: 1/4,06 (50/203), KT dầu khí: 1/7,17 (60/430), CN thực phẩm: 1/9,50 (90/855), kiến trúc 1/13,95 (60/837), KT công trình xây dựng: 1/6,79 (320/2.174), KT tài nguyên nước: 1/0,78 (60/47), kinh tế xây dựng: 1/5,90 (140/826), quản lý tài nguyên và môi trường: 1/10,12 (60/607).

Trường ĐH Ngoại ngữ: 1/3,16 (1.650/5.218). Các ngành gồm: SP tiếng Anh: 1/3,79 (175/663), SP tiếng Pháp: 1/0,49 (35/17), SP tiếng Trung Quốc: 1/0,66 (35/23), ngôn ngữ Anh: 1/3,86 (730/2.818), ngôn ngữ Nga: 1/0,60 (70/42), ngôn ngữ Pháp: 1/1,17 (105/123), ngôn ngữ Trung Quốc: 1/2,86 (140/401), ngôn ngữ Nhật: 1/4,59 (105/482), ngôn ngữ Hàn Quốc: 1/5,69 (70/398), Quốc tế học: 1/1,61 (150/241), ngôn ngữ Thái Lan: 1/0,29 (35/10).

Trường ĐH Sư phạm: 1/7,98 (11.970/1.500). Các ngành: giáo dục mầm non: 1/14,27 (100/1.427), giáo dục tiểu học: 1/25,41 (100/2.541), giáo dục chính trị: 1/1,42 (50/71), SP toán học: 1/13,26 (50/663), SP tin học: 1/2,72 (50/136), SP vật lý: 1/9,14 (50/457), SP hóa học: 1/8,14 (50/407), SP sinh học: 1/12,74 (50/637), SP Ngữ văn: 1/10,74 (50/537), SP lịch sử: 1/5,28 (50/264), SP địa lý: 1/5,78 (50/289), Việt Nam học: 1/4,70 (50/235), văn học: 1/0,58 (150/87), văn hóa học: 1/0,46 (50/23), tâm lý học: 1/6,16 (50/308), địa lý học: 1/1,86 (50/93), báo chí :1/9,34 (50/467), vật lý học: 1/0,94 (50/47), hóa học: 1/3,60 (50/180), khoa học môi trường: 1/5,66 (50/283), toán ứng dụng: 1/1,42 (100/142), CN thông tin: 1/2,49 (150/373), quản lý tài nguyên và môi trường: 1/27,88 (50/1,394).

Phân hiệu tại Kon Tum: 1/1,21 (560/679). Các ngành: quản trị kinh doanh: 1/0,11 (70/8), kế toán: 1/0,11 (70/8), CN kỹ thuật công trình xây dựng: 1/0,07 (70/5), quản trị kinh doanh: 1/1,83 (70/128), tài chính ngân hàng: 1/1,54 (70/108), kế toán: 1/3,19 (70/223), kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: 1/1,46 (70/102), kinh tế xây dựng: 1/1,39 (70/97).

Trường CĐ Công nghệ thông tin Đà Nẵng: 1/0,60 (780/466). Các ngành: quản trị kinh doanh:  1/0,63 (70/44), kế toán: 1/0,31 (200/62), khoa học máy tính: 1/0,44 (70/31), truyền thông và mạng máy tính: 1/0,49 (80/39), hệ thống thông tin: 1/0,02 (60/1), CN thông tin: 1/1,12 (240/269), tin học ứng dụng: 1/0,33 (60/20).

Trường CĐ Công nghệ Đà Nẵng: 1/1,84 (1.800/ 3.308 ). Các ngành: Hệ thống thông tin quản lý: 1/0,23 (80/18); CN sinh học: 1/0,57 (80/46), CN Thông tin: 1/4.18 (120/501), CN kỹ thuật kiến trúc: 1/0.76 (80/61), CN kỹ thuật công trình xây dựng: 1/3.31 (80/265); Công nghệ kỹ thuật xây dựng 1/ 2,78 (180/501), CN kỹ thuật giao thông: 1/1,23 (120/147), CN kỹ thuật cơ khí 1/ 1.98 (120/237), CN kỹ thuật cơ điện tử 1/074 (80/59); Công nghệ Kỹ thuật ô tô 1/ 3.18 (120/382), CN kỹ thuật nhiệt: 1/0,54 (80/43), CN kỹ thuật điện, điện tử: 1/3.04 (180/547),CN kỹ thuật điện tử truyền thông 1/0,96 (120/115), CN kỹ thuật hoá học 1/0,38 (80/30), CN kỹ thuật môi trường 1/1,05 (120/126), CN thực phẩm 1/1,81 (80/145), Quản lý xây dựng 1/1,06 (80/85).

Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM: Ngành có tỷ lệ “chọi” cao nhất là CN thực phẩm với 1/21,7 (80 / 1.737). Các ngành còn lại gồm: CNKT điện tử, truyền thông: 1/2,8 (430/ 1.211), CNKT điện, điện tử: 1/7,6 (290/ 2.212), CN chế tạo máy: 1/3,1 (350/ 1.081), KT công nghiệp: 1/1,2 (150/ 183), CNKT cơ điện tử: 1/3,9 (240/ 930), CNKT cơ khí: 1/12,8 (140/1.791), CNKT ô tô: 1/7,6 (280/2.119), CNKT nhiệt: 1/2,7 (120/ 323), CN in: 1/2,8 (110/ 305), CN thông tin: 1/6,7 (230/ 1.547), CN may: 1/8,8 (110 962), CNKT công trình xây dựng: 1/5,8 (240/ 1.397), CNKT môi trường: 1/19,3 (80/ 1.546), CNKT máy tính: 1/1,5 (110/ 168), CNKT điều khiển và tự động hóa: 1/7,3 (110/ 807), quản lý công nghiệp: 1/5,1 (120/ 613), kế toán: 1/10,1 (100/ 1.008), kinh tế gia đình: 1/5,9 (50/ 296), thiết kế thời trang: 1/3 (60/ 180), SP tiếng Anh: 1/3,7 (100/ 370).

Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM: Ngành quản trị kinh doanh dẫn đầu với tỷ lệ 1/12 (150 / 1.800). Các ngành còn lại: tài chính ngân hàng: 1/9,7 (550/ 5.345), kế toán: 1/5,6 (250/ 1.400), hệ thống thông tin quản lý: 1/2 (50/ 100), ngôn ngữ Anh: 1/3,6 (100/ 356).

Trường ĐH Sư phạm TP.HCM: Dẫn đầu là ngành giáo dục tiểu học với 1/26 (150 / 3.877). Các ngành còn lại gồm: SP toán học: 1/9,8 (150/ 1.465); SP vật lý: 1/6 (150/ 893); SP tin học: 1/1,9 (120/ 224); SP hóa học: 1/7 (130/ 912); SP sinh học: 1/6,3 (100/ 625); SP ngữ văn: 1/9,9 (150/ 1.487); SP lịch sử: 1/4,5 (130/ 584); SP địa lý: 1/ 6,6 (130/ 584); giáo dục chính trị: 1/1,4 (100/ 141); quản lý giáo dục: 1/4,6 (80/ 365); giáo dục quốc phòng – an ninh: 1/0,1 (120/ 12); SP Anh: 1/9,8 (120/ 1.171); SP Nga: 1/0,9 (40/ 36); SP Pháp: 1/0,6 (60/ 36); SP Trung: 1/1 (40/ 39); giáo dục mầm non: 1/8,5 (150/ 1.271); giáo dục thể chất: 1/2,9 (140/ 408); giáo dục đặc biệt: 1/2,6 (40/ 102); ngôn ngữ Anh: 1/4,1 (120/ 492); ngôn ngữ Nga: 1/0,5 (60/ 28); ngôn ngữ Pháp: 1/0,7 (60/ 41); ngôn ngữ Trung Quốc: 1/0,9 (120/ 108); ngôn ngữ Nhật: 1/1,7 (120/ 198); công nghệ thông tin: 1/1,8 (150/ 269); vật lý học: 1/0,7 (120/ 84); hóa học: 1/4,6 (120/ 547); văn học: 1/ 0,6 (120/ 71); Việt Nam học: 1/2 (80/ 157); quốc tế học: 1/0,8 (110/ 87); tâm lý học: 1/5,1 (120/ 616).

Diệu Hiền - Hà Ánh

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.