Các trường đại học tiếp tục công bố điểm chuẩn và xét tuyển nguyện vọng 2

15/08/2005 21:48 GMT+7

Danh sách thí sinh trúng tuyển các trường ĐH-CĐ 2005 (đã có 17 trường) Kết quả tuyển sinh trường CĐ Văn hoá Nghệ thuật TP.HCM Đây là điểm dành cho HSPT KV3, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm, mỗi đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm. ĐH Mỹ thuật công nghiệp Hà Nội: Hệ ĐH 34,5 điểm; hệ CĐ: 32 điểm (nhân hệ số 2 môn Bố cục màu và hình họa)

ĐH Văn hóa: Phát hành xuất bản phẩm: C: 19; D1: 15,5; Thư viện thông tin: C: 19; D1: 16; Bảo tàng: C: 18,5; D1: 15; Văn hóa du lịch: 16,5; Văn hóa dân tộc thiểu số: 18,5; Quản lý văn hóa: 14,5.

Học viện Cảnh sát nhân dân: Khối A: 27; khối C: 18; khối D1: 21.

Học viện Kỹ thuật mật mã: Điểm chuẩn chung: 17. Trường sẽ xét tuyển NV2 những TS dự thi khối A, chỉ tiêu và mức điểm xét tuyển sẽ thông báo sau.

Học viện Quân y: (đây là điểm tuyển hệ quân sự, chưa có điểm hệ dân sự): Ngành Y: nam thanh niên: 26,5; nữ thanh niên: 27. Ngành Dược: nam thanh niên: 25; nữ thanh niên: 27,5.

ĐH Y tế công cộng: Điểm chuẩn chung là 22,5.

ĐH Điều dưỡng Nam Định: 19,5. Trường sẽ xét tuyển NV2 những TS thi cùng khối trên cả nước với chỉ tiêu khoảng 50 TS. Điểm chuẩn xét tuyển cao hơn điểm chuẩn vào trường.

ĐH Mỏ - Địa chất: ngành Mỏ, Dầu khí: 21,5; Địa chất: 18,5; Trắc địa: 20,5; Công nghệ thông tin; Kinh tế quản trị kinh doanh: 20. Hai phân hiệu của trường đóng tại Quảng Ninh và Vũng Tàu lấy điểm chuẩn là 17,5. Ngành Địa chất xét tuyển NV2, chỉ tiêu 42. Điểm sàn xét tuyển là 20,5.

ĐH Nông nghiệp 1: Khối A: 18; khối B: 19. Riêng ngành Công nghệ sinh học mức điểm chuẩn: khối A: 22; khối B: 25,5. Những TS không đủ điểm ngành này mà đạt điểm chuẩn trúng tuyển chung được chuyển sang ngành khác.

ĐH Giao thông vận tải: Cơ sở Hà Nội: 20,5; cơ sở TP Hồ Chí Minh: 18,5.

ĐH Ngoại ngữ Hà Nội: Điểm chuẩn các ngành đã nhân hệ số 2 môn Ngoại ngữ khối D1: Khoa học máy tính: 25; Quản trị kinh doanh: 28; Quốc tế: 24; Du lịch: 24; Tiếng Anh: 24,5; Tiếng Đức: 21,5; Tiếng Nhật: 26; Tiếng Hàn: 25; Tiếng Tây Ban Nha: 23,5; Tiếng Italia: 23,5; Tiếng Bồ Đào Nha: 20; Tiếng Nga: D1: 22; D2: 25; Tiếng Pháp: D1: 25,5; D3: 28; Tiếng Trung: D1: 26; D4: 27.

ĐH Thể dục thể thao:

- Điểm chuẩn dành cho TS thi và học tại Trường ĐH TDTT 1 - Từ Sơn, Bắc Ninh: Điền kinh: 24,5; Thể dục: 22; Bơi lội: 22,5; Bóng đá: 23,5; Cầu lông: 22; Bóng rổ: 27; Bóng bàn: 28,5; Bóng chuyền: 26; Bóng ném: 26,5; Cờ vua: 26,5; Võ thuật: 26,5; Vật: 27,5; Bắn súng: 22,5; Quần vợt: 23,5.

- Điểm chuẩn dành cho thí sinh thi và học tại CĐ TDTT Đà Nẵng: Điền kinh: 19,5; Thể dục: 13,5; Bơi lội: 17; Bóng đá: 17; Bóng rổ: 19; Bóng bàn: 21,5; Cờ vua: 22; Võ thuật: 23.
- Điểm chuẩn dành cho TS thi và học tại Trường CĐ TDTT T.Ư 2 TP Hồ Chí Minh: Sư phạm giáo dục thể chất: 21.

ĐH Hàng hải - Hải Phòng: Trường xét tuyển theo nhóm ngành, những TS đủ điểm sàn là trúng tuyển, nếu không đủ điểm vào các ngành đăng ký sẽ được xét tuyển vào các ngành trong cùng nhóm ngành có điểm thấp hơn. Nhóm ngành đi biển: 17 (Điều khiển tàu biển; Khai thác máy tàu biển; Bảo đảm an toàn hàng hải). Nhóm ngành Kỹ thuật công nghệ: điểm sàn: 20,5: ngành Điện tàu thủy; Điện tử viễn thông: 20,5; Điện tự động công nghiệp: 21; Máy tàu thủy: 22; Thiết kế tàu thủy: 23; Đóng mới và sửa chữa tàu thủy: 22,5; Máy xếp dỡ, Công trình thủy, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật môi trường: 20,5. Nhóm ngành Kinh tế: điểm sàn: 21: ngành Kinh tế vận tải biển: 22,5; Kinh tế ngoại thương: 21,5; Quản trị kinh doanh bảo hiểm, Quản trị kinh doanh: 21; Quản trị tài chính kế toán; 22.

Trường xét tuyển NV2: Hệ ĐH: những TS dự thi khối A trên cả nước có mức điểm sàn là 18 vào 2 ngành là Điều khiển tàu biển: 65 chỉ tiêu (CT) và Khai thác máy tàu biển: 60 CT. Hệ CĐ: xét tuyển TS dự thi khối A với điểm sàn xét tuyển là 14, các ngành sau: điều khiển tàu biển: 60 CT; Khai thác máy tàu biển: 60 CT; Tin học: 50 CT; Kinh tế vận tải biển: 50 CT; Quản trị tài chính kế toán: 60 CT. Thời gian nhận hồ sơ từ 25/8 đến hết ngày 10/9.

Đại học An Giang

Điểm chuẩn dành cho học sinh phổ thông, khu vực 3, các khu vực cách nhau 1 điểm; đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm. Cụ thể như sau:

Đại học: Tiếng Anh: 20; Toán học, Hóa học: 19,5; Vật lý: 18; Công nghệ sinh học: 17; Ngữ văn, Lịch sử: 16,5; Sinh học, Địa lý, Nuôi trồng thủy sản: 16; Giáo dục chính trị, Tài chính doanh nghiệp, Kế toán doanh nghiệp, Kinh tế (QTKDNN), Kinh tế đối ngoại, Phát triển nông thôn, Công nghệ thực phẩm, Tin học, Kỹ thuật môi trường: 15; Giáo dục tiểu học: 14. Điểm xét tuyển NV2 cao hơn 1 điểm so với điểm trúng tuyển và điểm xét tuyển NV3 cao hơn 2 điểm so với điểm trúng tuyển ứng với các ngành: Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục chính trị, Tiếng Anh, Công nghệ sinh học; các ngành còn lại có điểm NV2 và NV3 bằng với điểm trúng tuyển.

Cao đẳng: Toán - Tin học, Hóa - Sinh: 16,5; Sử - Địa: 16; Sử - Giáo dục công dân: 15,5; Văn - Giáo dục công dân: 15; Vật lý - KTCN: 14,5; Sinh - KTNN, Giáo viên mẫu giáo: 12; Giáo dục tiểu học: khối A, B: 14,5 - khối C, D1: 13, 5; hệ 12 Mẫu giáo: khối A, B: 12 - khối C,D1: 11. Chỉ riêng ngành Sinh - KTNN có điểm xét tuyển NV2, NV3 bằng điểm trúng tuyển; các ngành còn lại có điểm tuyển NV2 cao hơn điểm trúng tuyển 1 điểm và NV3 cao hơn điểm trúng tuyển 2 điểm.

Đại học Quy Nhơn

Hệ Đại học Sư phạm: SP Toán, SP Lý, SP Kỹ thuật công nghiệp, SP Hóa (khối A), SP Sinh kỹ thuật nông nghiệp (khối B): 18,5; SP Ngữ văn, SP Lịch sử, SP Địa lý, SP Giáo dục chính trị, SP Tâm lý giáo dục, SP Giáo dục tiểu học (khối C), SP Tiếng Anh, SP Giáo dục đặc biệt (khối D1): 17; SP Thể dục Thể thao (khối T): 23; SP Giáo dục mầm non (khối M): 16. Toán học, Tin học, Vật lý, Hóa học, Địa chính, Địa lý bản đồ - Viễn thám, Kỹ thuật điện, Điện tử - Viễn thông, Hóa dầu, Công nghệ môi trường, Điện tử - Tin học, Quản trị kinh doanh, Quản trị doanh nghiệp, Kinh tế phát triển; Kế toán (khối A) và Sinh vật (khối B): 15; Văn học, Lịch sử, Công tác xã hội (khối C) và Tiếng Anh (khối D1): 14.

Điểm xét tuyển nguyện vọng 2, gồm: 24 ngành học, tổng chỉ tiêu: 1.000 thí sinh. Điểm nhận đơn và chỉ tiêu cụ thể: SP Kỹ thuật công nghiệp (khối A): 19; SP Giáo dục chính trị (khối C): 18; SP Tâm lý giáo dục (khối C): 17; SP Giáo dục đặc biệt (khối D1): 17, (chỉ tiêu mỗi ngành học 30). Toán học, Tin học, Vật lý (khối A): 15, (chỉ tiêu mỗi ngành học 60); Hóa học, Địa lý bản đồ - viễn thám (khối A): 15 (chỉ tiêu mỗi ngành học 50); Địa chính (khối A) và Sinh vật (khối B): 15 (chỉ tiêu mỗi ngành học 30). Văn học, Lịch sử (khối C): 15 (chỉ tiêu mỗi ngành học 70); Công tác xã hội (khối C) và Tiếng Anh (khối D1): 15 (chỉ tiêu mỗi ngành học 50); Kỹ thuật điện, Điện tử - Viễn thông, Hóa dầu, Công nghệ môi trường, Điện tử - Tin học (khối A): 15 (chỉ tiêu mỗi ngành học 30); Quản trị kinh doanh, Quản trị doanh nghiệp, Kinh tế phát triển (khối A): 15 (chỉ tiêu mỗi ngành học 40); Kế toán (khối A): 15, chỉ tiêu 30.

Đại học Thủy sản

Hệ Đại học: HSPT- KV3, nhóm ngành Khai thác hàng hải, Cơ khí, Công nghệ thực phẩm: 16; nhóm ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh: 15,5; Công nghệ thông tin: 16,5; Nuôi trồng thủy sản: 18; Tiếng Anh: 15. Điểm nguyện vọng 2 hơn điểm nguyện vọng 1 là 0,5. Nguyện vọng 2 xét tuyển 800 CT.

Điểm trúng tuyển vào học tại cơ sở Kiên Giang các chuyên ngành thủy sản (Khai thác, Cơ khí, Chế biến, Nuôi trồng, Kinh tế và Kế toán): HSPT khu vực 3: 15; thí sinh có hộ khẩu tại đồng bằng sông Cửu Long: chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng và giữa các khu vực là 1,0 điểm. Hệ Cao đẳng: Ngành Cơ - Điện lạnh, Chế biến thủy sản: 13 điểm; Công nghệ thông tin: 13,5; Kế toán doanh nghiệp: 12,5.

ĐH Ngân hàng TP.HCM: Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh: 20,5; Tiếng Anh thương mại, Hệ thống thông tin kinh tế: 20. Điểm xét tuyển NV2: Hệ thống thông tin kinh tế 22 (40 CT).

ĐH Luật TP.HCM: Khối A: 17; C: 15. Riêng ngành Luật thương mại: khối A: 19; khối C: 16,5. Các TS có NV1 vào ngành Luật thương mại có điểm thi thấp hơn điểm chuẩn của ngành này nhưng đạt điểm chuẩn chung của trường sẽ được xét tuyển vào các ngành khác với điều kiện đạt từ 17 - 18,5 (khối A) và 15 - 16 (khối C).

Điểm xét tuyển NV2 (trừ ngành Luật thương mại): Khối A: 20 (50 CT); khối C: 17 (100 CT) (không có môn nào bị điểm không). Nộp hồ sơ từ 25.8 - 10.9.

CĐ Sư phạm TP.HCM: (đối với ngành SP m nhạc, SP Mỹ thuật: năng khiếu đã được nhân hệ số 2): SP Toán học: 23; SP Vật lý, SP Tin học: 20; SP Hóa học, SP Tiếng Anh: 21,5; SP Kỹ thuật công nghiệp: 14; SP Sinh vật: 14,5; SP Kỹ thuật nông nghiệp, SP Kỹ thuật nữ công: 10; SP Ngữ văn 17; SP Lịch sử 16; SP Địa lý: 14; SP Giáo dục công dân, SP Tiếng Pháp: 13,5; SP Giáo dục tiểu học: 20,5 (A), 18 (C), 19 (D1); SP m nhạc: 11; SP Mỹ thuật: 10,5; SP Giáo dục mầm non: 13. TS đã dự thi vào trường không đạt điểm tuyển nêu trên được đăng ký xét tuyển bổ sung cho các ngành với điểm sàn xét tuyển như sau: SP Tin học: 20 (40 CT); SP Kỹ thuật công nghiệp: 14 (25 CT); SP Kỹ thuật nông nghiệp: 10 (15 CT); SP Kỹ thuật nữ công: 10 (12 CT); SP Giáo dục công dân: 13,5 (20 CT); SP tiếng Pháp: 16 (10 CT). Thời gian nhận đơn phúc khảo, đơn đăng ký xét tuyển bổ sung từ 16.8 - 1.9.

ĐHDL Hùng Vương (TP.HCM): Điểm chuẩn NV1 và điểm xét tuyển NV2, NV3 (1.000 CT) theo điểm sàn quy định của Bộ GD-ĐT.

ĐH Giao thông vận tải TP.HCM: Điểm chuẩn NV1 đã thông tin trên Thanh Niên ngày 13.8. Điểm xét tuyển NV2: Hệ ĐH: Ngành Điều khiển tàu biển (20 CT -  chỉ tuyển nam); Điện và tự động tàu thủy (36 CT); Thiết kế thân tàu thủy (55 CT); Cơ giới hóa xếp dỡ (31 CT); Bảo đảm an toàn hàng hải (38 CT); Máy xây dựng (15 CT); Kinh tế xây dựng (49 CT): 17; Khai thác máy tàu thủy: 16 (82 CT - chỉ tuyển nam). Hệ Cao đẳng: Ngành Điều khiển tàu biển; Khai thác máy tàu thủy (chỉ tuyển nam); Công nghệ thông tin; Cơ khí động lực; Kinh tế vận tải biển: 12 (80 CT/ ngành).

ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia TP.HCM): Ngữ văn: 16 (C), 15 (D1); Báo chí:18 (C), 20 (D1); Lịch sử: 16,5 (C), 15,5 (D1); Nhân học; Triết học; Thư viện thông tin; Giáo dục học; Lưu trữ học: 15 (C, D1); Địa lý; Xã hội học: 15 (C), 15,5 (D1); Ngữ văn Anh; Đông phương học: 18; Song ngữ Nga - Anh: 15 (D1), 15,5 (D2) (môn Tiếng Nga nhân hệ số 2); Ngữ văn Pháp: 15,5 (D1, D3); Ngữ văn Trung: 15 (D1, D4); Ngữ văn Đức: 15,5; Quan hệ quốc tế: 17.

Điểm xét tuyển NV2: Ngữ văn (40 CT): 17 (C), 16 (D1); Báo chí: (10 CT): 19 (C), 21 (D1); Lịch sử (20 CT): 17,5 (C), 16,5 (D1); Nhân học: (80 CT); Triết học (70 CT); Thư viện thông tin (40 CT); Giáo dục học (50 CT); Lưu trữ học (50 CT): 16; Đông phương học: (15 CT); Ngữ văn Anh (25 CT): 19; Song ngữ Nga - Anh: (80 CT): 16 (D1), 16,5 (D2); Ngữ văn Pháp: (10 CT): 16,5; Ngữ văn Trung: (70 CT): 16; Ngữ văn Đức: (10 CT): 16,5; Quan hệ quốc tế (20 CT): 18.

Trung tâm Đào tạo bồi dưỡng cán bộ y tế TP.HCM: Điểm chuẩn: 23đ.

ĐH Kiến trúc TP. HCM: Ngành Kiến trúc: 22 (năng khiếu đạt điểm 5 trở lên); Quy hoạch: 17,5 (năng khiếu đạt từ 5đ trở lên); Xây dựng (học tại TP. HCM): 24; Kỹ thuật hạ tầng đô thị: 20.5; Mỹ thuật công nghiệp: 20 (năng khiếu đạt 5đ trở lên); Kiến trúc (học tại Vĩnh Long): 16; Xây dựng (học tại Vĩnh Long): 17. Nhà trường chỉ xét tuyển NV2 cho cơ sở tại Vĩnh Long: Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 18 (đối với thí sinh thi khối A của ĐH Kiến trúc và các trường ĐH khác có hộ khẩu thường trú ở 13 tỉnh, thành khu vực đồng bằng sông Cửu Long) và 20 (đối với thí sinh có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh, thành khác); Ngành Kiến trúc công trình: 17 (đối với thí sinh thi khối V của trường có hộ khẩu thường trú ở 13 tỉnh, thành khu vực đồng bằng sông Cửu Long) và 19 (đối với thí sinh có hộ khẩu thường trú ở các tỉnh, thành khác).

V.Thơ - T.Trang - Đ.Phú - X.H - N.Quang - V.Anh - B.Thanh

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.