Các trường ĐH công bố điểm chuẩn

14/08/2005 22:23 GMT+7

* Danh sách các thí sinh trúng tuyển trường ĐH Kiến Trúc TP.HCM * Danh sách thí sinh trúng tuyển trường ĐH Ngân Hàng TP.HCM * Danh sách thí sinh trúng tuyển Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng cán bộ Y tế ĐH HỒNG ĐỨC THANH HÓA: Sư phạm (SP) Hóa, SP Tiếng Anh, SP Toán: 24,5; SP Lý: 23,5, SP Sinh: 23; SP Địa, Tin học, Công nghệ sinh học: 20; Kế toán: 19,5; SP Tin học, Quản trị kinh doanh, Trồng trọt, Chế biến nông sản: 16; SP Mầm non, Việt Nam học: 15,5; Ngữ văn, Hệ thống điện: 16,5; Lịch sử, Nuôi trồng thủy sản, Lâm nghiệp, Kỹ thuật cơ khí: 15; Xây dựng dân dụng, Xây dựng cầu đường: 20,5; Chăn nuôi - Thú y: 17.

ĐẠI HỌC HUẾ:

Khoa Giáo dục thể chất: Sư phạm (SP) thể chất - GD quốc phòng: 23đ.
Trường ĐH Ngoại ngữ: SP Tiếng Anh: 17đ; Tiếng Anh: 15đ; SP tiếng Nga, SP Tiếng Pháp, SP Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Pháp: 14đ.

Trường ĐH Kinh tế: Tài chánh ngân hàng: 23,5đ; Kế toán (khối A): 21,5đ, (D): 21đ; Quản trị kinh doanh (A): 18đ, (D): 17đ; Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn (A): 15,5đ, (D): 15đ, Kinh tế chính trị: 15đ.

Trường ĐH Nông Lâm: Khuyến nông và phát triển nông thôn, Quản lý tài nguyên rừng và môi trường: 17,5đ; Nuôi trồng thủy sản: 17đ; Thú y, Bảo vệ thực vật, Bảo quản chế biến nông sản: 16,5đ; Lâm nghiệp, Nông học: 16đ; Chăn nuôi, Thú y, Trồng trọt: 15,5đ; Làm vườn và sinh vật cảnh, Công nghiệp và Công trình nông thôn, Cơ khí bảo quản chế biến nông sản thực phẩm, Quản lý đất đai: 15đ.

Trường ĐH Nghệ thuật: Hội họa: 46đ; Sáng tác - Lý luận âm nhạc: 34đ; SP Hội họa: 33,5đ; Mỹ thuật ứng dụng: 33đ; Điêu khắc: 29,5đ; SP m nhạc: 26,5đ; Biểu diễn âm nhạc: 25đ; Nhã nhạc: 14đ.

Trường ĐH Sư phạm: SP Hóa học (A): 24đ; SP Toán học, SP Hóa học (B): 23,5đ; SP Sinh học: 22đ; SP Ngữ văn, SP Lịch sử: 19đ; SP Địa lý: 18,5đ; SP Vật lý: 18đ; SP Tin học: 17đ; SP Giáo dục chính trị: 16,5đ; SP Kỹ thuật nông lâm: 15,5đ; SP Tâm lý giáo dục, SP Mẫu giáo; SP Kỹ thuật công nghiệp: 15đ; SP Giáo dục tiểu học: 14đ.

Trường ĐH Khoa học: Kiến trúc công trình: 27đ; Công nghệ sinh học: 22,5đ; Khoa học môi trường: 21,5đ; Điện tử - Viễn thông: 19,5đ; Hóa học: 17,5đ; Báo chí: 16,5đ; Sinh học, Địa lý, Luật, Ngữ văn, Công tác xã hội: 16đ; Toán học, Tin học, Vật lý, Địa chất, Lịch sử, Triết học, Hán Nôm: 15đ.

Trường ĐH Y khoa: Bác sĩ răng-hàm-mặt: 25đ; Dược sĩ: 24,5đ; Bác sĩ đa khoa: 23,5đ; Kỹ thuật y học: 20đ; Điều dưỡng: 18đ; Y tế công cộng: 16đ; Bác sĩ đa khoa-địa phương: 15đ.

ĐẠI HỌC CẦN THƠ

Điểm chuẩn được xây dựng trên cơ sở điều 33 Quy chế tuyển sinh: KV3 và KV2 cách nhau 1,5 điểm; KV2, KV2 - NT và KV1 mỗi khu vực cách nhau 0,5 điểm. Mỗi nhóm đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm. Cụ thể như sau: SP Thể dục thể thao: 22; SP Hóa học: 21,5; SP Toán học: 21; SP Toán - Tin học; Công nghệ thực phẩm; Công nghệ sinh học: 20; Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Nuôi trồng thủy sản, SP Anh văn: 19; SP Vật lý - Tin học; Công nghệ hóa học, Tài chính (Tài chính tín dụng, Tài chính doanh nghiệp), Môi trường: 18,5; SP Sinh vật: 18; Kế toán (Kế toán tổng hợp, Kế toán kiểm toán): 17,5; SP Vật lý, Chế biến thủy sản, Quản trị kinh doanh (Tổng hợp, Du lịch, Marketing), SP Sinh kỹ thuật nông nghiệp: 17; Cơ khí chế tạo máy, Ngoại thương, Bảo vệ thực vật, SP Ngữ văn, SP Địa lý, Anh văn: 16,5; Điện tử, SP Tiểu học, Quản lý đất đai, Thú y, SP Lịch sử: 16; Thủy công đồng bằng, Tin học, Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật điện, Cơ điện tử, Cơ khí bảo quản - Chế biến nông sản thực phẩm, Quản lý công nghiệp, Hóa học, Kinh tế nông nghiệp (KT Nông nghiệp, KT Tài nguyên - môi trường, KT Thủy sản), Quản lý nghề cá, Luật (Hành chính, Thương mại, Tư pháp), Trồng trọt, Chăn nuôi - Thú y, Nông học, Khoa học đất, Hoa viên và Cây cảnh, Bệnh học thủy sản, Ngữ văn, SP Giáo dục công dân, Du lịch (Hướng dẫn viên du lịch), Thông tin - Thư viện, SP Pháp văn, Pháp văn: 15.

Xét tuyển vào dự bị đại học: Chỉ xét tuyển nhóm ưu tiên 1 thuộc KV3, KV2, KV2-NT và 3 nhóm ưu tiên của KV1. Điểm xét tuyển vào dự bị thấp hơn 0,5 điểm so với điểm trúng tuyển ứng với từng ngành: SP Hóa học: 19; SP Toán học: 18,5; SP Toán - Tin học, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sinh học: 17,5;  Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Nuôi trồng thủy sản: 16,5; SP Vật lý - Tin học, Công nghệ hóa học, Tài chính (Tài chính tín dụng, Tài chính doanh nghiệp), Môi trường: 16; SP Sinh vật: 15,5; SP Ngữ văn, SP Địa lý: 14; SP Lịch sử: 13,5; Ngữ văn, SP Giáo dục công dân, Du lịch (Hướng dẫn viên du lịch): 12,5.

Thí sinh không trúng tuyển NV1 có thể nộp Giấy chứng nhận kết quả số 1 (bản chính) kèm phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ (điện thoại) để xin xét tuyển NV2 nếu thỏa mãn các điều kiện sau: có hộ khẩu thuộc khu vực ĐBSCL, cùng khối thi với ngành xin xét tuyển, có tổng điểm bằng hoặc cao hơn điểm xét tuyển NV1 của ngành xin xét tuyển ứng với từng nhóm ưu tiên và khu vực. Các ngành xét tuyển NV2 gồm: Thủy công đồng bằng - số lượng tuyển: 60, Kỹ thuật môi trường (42), Cơ khí bảo quản, Chế biến nông sản thực phẩm (36), Quản lý công nghiệp (12), Hóa học (63), Trồng trọt (56), Khoa học đất (30), Hoa viên - Cây cảnh (25), Kinh tế nông nghiệp (158), Quản lý nghề cá (71), Luật - khối A và C (99), Ngữ văn (26), SP Giáo dục công dân (13), Du lịch (31), SP Pháp văn (38), Pháp văn (30), Cao đẳng tin học (khối A). Đơn nộp trực tiếp tại Phòng Giáo vụ, Trường Đại học Cần Thơ (khu 2, đường 3/2, Q.Ninh Kiều, TP Cần Thơ) hoặc gửi qua đường bưu điện. Thời gian nộp đơn từ nay đến hết ngày 10/9/2005.

C.N - N.Q - Thanh Trang

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.