TNO

Điểm chuẩn các trường ĐH-CĐ năm 2003

05/02/2004 09:12 GMT+7

Đây là điểm chuẩn dành cho học sinh phổ thông, khu vực 3. Mỗi đối tượng ưu tiên và khu vực kế cận cách nhau 1 điểm. Như vậy, điểm cách biệt giữa mức ưu tiên cao nhất và mức không ưu tiên là 5. Điểm chuẩn theo thứ tự NV1, NV2.

Các trường phía Nam

Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh

- Trường ĐH Bách khoa: Điểm NV1 cho các ngành như sau: Công nghệ thông tin: 24; Điện-Điện tử, Cơ khí, Xây dựng, Công nghệ sinh học: 21,5; Công nghệ hóa thực phẩm: 23,5; Kỹ thuật địa chất, Trắc địa-Địa chất, Vật liệu cấu kiện xây dựng, Công nghệ may, Thủy lợi-Thủy điện-Cấp thoát nước, Cơ kỹ thuật, Vật lý kỹ thuật: 16; Quản lý công nghiệp: 17,5; Kỹ thuật và Quản lý môi trường, Kỹ thuật giao thông, Công nghệ vật liệu: 18; Kỹ thuật hệ thống công nghiệp: 20; Cơ điện tử: 24,5. NV2 cách NV1: 1 điểm. Điểm chuẩn xét NV3 và hai NV bổ sung chuyển ngành (chuyển ngành NV1,NV2). Điểm lần lượt các ngành theo thứ tự NV3/NV1/NV2 như sau: Kỹ thuật địa chất, Trắc địa-Địa chính (cho cả ba NV: 18), Quản lý công nghiệp, Kỹ thuật giao thông, Công nghệ vật liệu: 20,5/21,5/22,5. Kỹ thuật môi trường, Cơ kỹ thuật: 20/21/22. Thủy lợi-Thủy điện-Cấp thoát nước, Công nghệ dệt may: 19/20/21. Trường cũng công bố tiêu chuẩn vào hệ CĐ. Theo đó, thí sinh đã nộp đơn NV3 hợp lệ có tổng điểm từ 14 (không bài thi bị điểm 0, chưa trúng tuyển ĐH) nhận giấy báo tại Phòng Đào tạo

- Trường ĐH Khoa học tự nhiên: Toán-Tin: 16,5; 17,5. Vật lý: 14; 15. Công nghệ thông tin: 20; 21. Hóa: 18,5; 19,5. Địa chất: 12; 13. Khoa học môi trường: khối A: 16,5; 17,5; khối B: 19; 20. Khoa học vật liệu: 13; 14. Sinh học: 17; 18. Công nghệ sinh học: khối A: 20,5; 21,5; khối B: 20; 21. Trường công bố điểm xét tuyển vào hệ CĐ và NV3 hệ ĐH như sau: Điểm trúng tuyển cho thí sinh đã đăng ký NV2 vào ngành CĐ Tin học: 11. Thí sinh đã dự thi kỳ thi tuyển sinh ĐH năm 2003 nhưng chưa trúng tuyển các NV đã đăng ký, có thể nộp hồ sơ xét tuyển NV3 theo những điều kiện sau: Ngành Địa chất: chỉ tiêu (CT): 50, điểm xét tuyển khối A: 14. Hệ CĐ Tin học: điểm xét tuyển khối A: 12, CT: 800.

- Trường ĐH Khoa học xã hội - Nhân văn: Điểm chuẩn xếp theo thứ tự NV1,2. Ngành Ngữ văn: Khối C: 16; 17. Khối D1: 17,5; 18,5. Báo chí: Khối C: 18,5; 19,5. Khối D1: 21,5; 22,5. Lịch sử (C,D1): 16; 18. Triết (C,D1): 14; 15. Địa lý (C,D1): 17; 18. Xã hội học (C,D1): 15,5; 16,5. Thư viện: khối C: 15; 17; khối D1: 15,5; 17,5. Giáo dục học: Khối C: 15,5; 17,5; khối D1: 16,5; 18,5. Đông phương, Ngữ văn Anh: 20; 21. Tiếng Nga: Khối C: 15; 17; khối D1: 12; 14. Tiếng Pháp: khối C: 19; 20; khối D1: 17,5; 18,5. Tiếng Trung Quốc: Khối C: 17; 19; khối D1: 18; 20. Tiếng Đức: 18,5; 19,5.

- Khoa Kinh tế (điểm khối A-D1, nguyện vọng 1): Ngành 401: 13-14. Ngành 402: 16-20. Ngành 403: 13-14. Ngành 404: 15-19. Ngành 405: 16-20. Điểm NV2 cho các ngành như sau: Kinh tế công công cộng: cao hơn NV1: 1 điểm. Tài chính – Tín dụng, Kế toán kiểm toán, Kinh tế học: cao hơn NV1: 2 điểm. Kinh tế đối ngoại: cao hơn NV1: 3 điểm. Điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 3 như sau :Kinh tế học (A :18,5: D: 20); Kinh tế công cộng (A: 17,5;D: 19).

Thí sinh chuẩn bị vào phòng thi đại học (ảnh: N.Hải).

- Trường ĐH Sư phạm TP Hồ Chí Minh: Toán: 22; 25. Tin học: 16;18. Lý: 20; 23. Hóa: 22,5; 25,5. Sinh: 19,5; 22,5. Văn: 18,5; 21,5. Sử: 18,5; 21,5. Địa (khối C): 18; 21. Địa (khối A): 13;16. Anh: 27; 30. Pháp: 24; 27. Nga: 15; 18. Trung: 22; 25. Chính trị (khối C,D1): 16,5; 19,5. Giáo dục đặc biệt: 16; 19. Giáo dục tiểu học (A,D1): 18; 21. Tâm lý-Giáo dục (C,D1): 17; 20. Mầm non: 19,5. Giáo dục thể chất: 20,5. Các ngành ngoại ngữ môn chính nhân hệ số 2, ngành Giáo dục thể chất môn năng khiếu nhân hệ số 2.

- Trường ĐH Kinh tế TP Hồ Chí Minh: Ngành Kinh tế, Thống kê, Kinh tế chính trị, Tin học quản lý: 12; 15. Quản trị kinh doanh, Tài chính tín dụng: 14; 17. Kế toán và kiểm toán: 15,5; 18,5. Điểm chuẩn NV1,2 vào hệ CĐ. Điểm dành cho học sinh phổ thông, khu vực 3: NV1:11, NV2: 12. Mỗi đối tượng và khu vực kế cận cách nhau 1 điểm.Chỉ tiêu được giao: 300.

- Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh: Ngành Kỹ thuật điện-điện tử: 17,5. Điện khí hóa-cung cấp điện: 15;17. Cơ khí chế tạo máy: 16. Kỹ thuật công nghiệp: 13;15. Cơ điện tử: 16,5. Công nghệ tự động: 15. Cơ kỹ thuật: 13;14. Thiết kế máy: 13;14. Cơ khí động lực (cơ khí ô tô): 13,5;15,5. Kỹ thuật nhiệt-điện lạnh: 13,5;15,5. Kỹ thuật in: 13,5;15,5. Công nghệ thông tin: 16,5. Công nghệ cắt may: 15; 16. Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 16. Kỹ thuật nữ công: 12;13. Thiết kế thời trang (môn Vẽ trang trí hệ số 2): 19. Gọi bổ sung điểm chuẩn NV2 các ngành hệ ĐH: Kỹ thuật Điện-điện tử: 20,5, Cơ khí chế tạo máy: 19; Cơ -Điện tử: 19,5; Công nghệ tự động: 18; Công nghệ thông tin: 19,5; Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 19. Nhập học: 8-9.9. Điểm chuẩn hệ CĐ: Kỹ thuật Điện-Điện tử: 16; Điện khí hóa cung cấp điện: 14; Cơ khí chế tạo máy: 15; Cơ khí động lực: 13; Công nghệ cắt may: 13,5; Công nghệ thông tin: 14,5. Điểm chuẩn hệ THCN: Khai thác và sửa chữa thiết bị cơ khí: 13,5; Điện công nghiệp và dân dụng: 14.

- Trường ĐH Luật TP Hồ Chí Minh: Khối A: 15; 17. Khối C: 14; 16. Điểm xét tuyển riêng vào khoa Luật Thương mại cả 2 khối A,C: 16; 18. Các thí sinh có NV1,2 vào khoa Luật thương mại có điểm thi thấp hơn điểm chuẩn của khoa này nhưng đạt điểm xét tuyển chung của trường thì sẽ được xét tuyển vào các khoa khác, cụ thể: Thí sinh có NV1 vào khoa Luật Thương mại đạt điểm từ 15 đến 15,5 (khối A) và 14-15,5 (khối C). Thí sinh có NV2 vào khoa Luật Thương mại đạt điểm từ 17 đến 17,5 (khối A) và 16-17,5 (khối C).

- Trường ĐH Nông Lâm TP Hồ Chí Minh: Điểm chuẩn NV1 theo các khối ngành như sau: Khối A: 14 điểm cho các ngành: Cơ khí chế biến bảo quản nông sản thực phẩm, Cơ khí nông lâm, Chế biến lâm sản, Chăn nuôi, Lâm nghiệp, Nông học, Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên, Kinh tế nông lâm, Quản lý đất đai, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Phát triển nông thôn và khuyến nông. 15 điểm cho các ngành: Công nghệ thông tin, Quản lý thị trường bất động sản, Công nghệ giấy và bột giấy. 16 điểm cho các ngành: Thú y, Nuôi trồng thủy sản, Bảo quản chế biến nông sản thực phẩm, Kỹ thuật môi trường và chế biến thuỷ sản. Ngành Công nghệ sinh học: 17. Khối B: 15 điểm: Lâm nghiệp, Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên. 16 điểm: Chăn nuôi, Nông học, Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp. 18 điểm: Thú y, Kỹ thuật môi trường, Chế biến thuỷ sản. 19 điểm: Nuôi trồng thuỷ sản, Bảo quản chế biến nông sản thực phẩm . Ngành Công nghệ sinh học: 20. Khối D: Phát triển nông thôn và khuyến nông: 14, Kinh tế nông lâm: 15, Quản trị kinh doanh: 16, Quản lý thị trường bất động sản, Kế toán: 17, Tiếng Anh: 21 (Anh văn hệ số 2). Điểm NV2: Các ngành Cơ khí bảo quản chế biến nông sản thực phẩm, Cơ khí nông lâm, Chế biến lâm sản: cách NV1: 1 điểm. Các ngành Chăn nuôi, Lâm nghiệp, Quản lý đất đai, Phát triển nông nghiệp và khuyến nông (khối A,B), Nông học (khối B): cách NV1: 2 điểm. Các ngành Công nghệ giấy và bột giấy, Công nghệ thông tin, Thú y, Nuôi trồng thuỷ sản, Chế biến bảo quản nông sản thực phẩm, Công nghệ sinh học, Kỹ thuật môi trường, Chế biến thuỷ sản, Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, Cảnh quan kỹ thuật hoa viên, Kinh tế nông lâm, Quản trị kinh doanh, Kế toán (A,B), tiếng Anh (khối D), Nông học (khối A): cách NV1: 3 điểm. Điểm xét tuyển NV3 (đợt 1) hệ ĐH: 16 (khối A) cho 3 ngành: Cơ khí bảo quản chế biến nông sản, thực phẩm; Cơ khí nông lâm; Chế biến lâm sản. Trường cũng thông báo điểm xét tuyển hệ CĐ: 12 cho 2 ngành Tin học và Quản lý đất đai; nếu vẫn không đủ chỉ tiêu sẽ xét tuyên tiếp NV3 vào hệ này với số điểm từ 13.

- Trường ĐH Giao thông vận tải TP Hồ Chí Minh: Điểm chuẩn theo thứ tự NV1,2. Ngành Điều khiển tàu biển: 13; 16. Khai thác máy tàu thủy, Điện và tự động tàu thủy, Bảo đảm an toàn hàng hải: 12; 13. Điện tử viễn thông: 17,5; 20,5. Tự động hóa công nghiệp: 15,5; 18,5. Thiết kế thân tàu thủy: 12,5; 15,5. Cơ giới hóa xếp dỡ: 13; 16. Xây dựng công trình thủy: 14,5; 17,5. Xây dựng cầu đường: 19,5; 22,5. Công nghệ thông tin: 17; 20. Cơ khí ô tô: 15; 18. Máy xây dựng: 12; 14. Kinh tế vận tải biển: 13,5; 16,5. Kinh tế xây dựng: 16;19. Hệ Cao đẳng: Điều khiển tàu biển: 10, Khai thác máy tàu thuỷ: 10, Công nghệ thông tin: 12, Cơ khí ô tô: 11,5, Kinh tế vận tải biển: 10. Điểm trúng tuyển NV3 như sau: Điều khiển tàu biển (101): 16; Khai thác máy tàu thủy (102): 17; Điện-Tự động tàu thủy: 15,5. Các thí sinh đăng ký vào ngành 102 có điểm từ 16-16,5 có thể đăng ký xét tuyển sang ngành 101. Các thí sinh đã đăng ký NV3 nhưng không trúng tuyển có thể đăng ký để được gọi vào hệ CĐ ngành Điều khiển tàu biển hoặc khai thác máy tàu thủy.

- Trường ĐH Y-Dược TP Hồ Chí Minh: Điểm lần lượt theo NV1,2 các ngành: Bác sĩ Răng-Hàm-Mặt: 23 ; 24 , Bác sĩ Đa khoa: 25, Bác sĩ Y học cổ truyền: 20; 21, Dược sĩ đại học: 24, Cử nhân Điều dưỡng: 16,5; 19,5, Cử nhân Y tế công cộng: 15,5; 18,5, Cử nhân xét nghiệm: 17; 20, Cử nhân Vật lý trị liệu: 14,5; 17,5, Cử nhân Kỹ thuật hình ảnh: 20; 21, Cử nhân Phục hình răng: 18; 21.

- Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng cán bộ y tế TP Hồ Chí Minh: Điểm chuẩn: 22; 24

- Trường ĐH Ngoại thương (cơ sở 2): Điểm chuẩn 22 cho tất cả các khối.

- Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh: Điểm chuẩn NV1 cho các ngành 15,5. NV2 cách NV1: 2 điểm. Điểm xét tuyển NV2 hệ CĐ. Theo đó, ngành Tài chính tín dụng (khối A): 10 điểm. Đây là điểm dành cho học sinh phổ thông, khu vực 3. Điểm sàn xét tuyển NV3: 11 điểm.

- Trường ĐH Kiến trúc TP Hồ Chí Minh: Ngành Kiến trúc: 19,5; 20,5. Quy hoạch: 17,5; 18,5. Xây dựng: 20; 22. Kỹ thuật hạ tầng đô thị: 16; 18. Mỹ thuật công nghiệp: 20,5; 22,5. Các ngành Kiến trúc, Quy hoạch, Mỹ thuật công nghiệp chỉ tuyển NV2 các thí sinh thi cùng đề với thí sinh NV1.

- Học viện hành chính quốc gia (TP Hồ Chí Minh): Khối A: 15.5; 16,5. Khối C: 16; 17.

- Trường ĐH Giao thông vận tải (cơ sở 2): NV1: 13,5 điểm cho tất cả các ngành. NV2 hơn NV1: 3 điểm.

- Học viện An nính nhân dân: Khối C: 16, khối A: 15,5.

- Trường ĐH Mỹ thuật TP Hồ Chí Minh: Hệ ĐH: Ngành Hội họa: 29,5; Điêu khắc: 31,5; SP Mỹ thuật: 29,5. Hệ trung học: Hội họa (cho thí sinh không đạt điểm vào hệ ĐH Hội hoạ có đăng ký NV vào hệ trung học Hội họa): 26,5, Điêu khắc (cho thí sinh không đạt điểm vào hệ ĐH Điêu khắc có NV vào trung học điêu khắc): 22,5. Hệ ĐH Tại chức (Hội họa) điểm xét tuyển: 20.

- Nhạc viện TP Hồ Chí Minh: Hệ ĐH chính quy 4 năm: Lý luận: 25,5, Sáng tác: 26,5, Chỉ huy dàn nhạc: 22, Đàn Tranh: 25,5, Đàn Tam thập lục: 26, Đàn Nhị: 22,5, Đàn Bầu: 23,5, Sáo trúc: 24,5, Guitare: 22, Violon: 21,5, Viola: 30, Violoncell: 29, Piano: 21, Clarinette: 28, Kèn Cor: 27, Trompette: 24, Thanh nhạc: 26. Hệ Trung học 4 năm: Lý luận: 19, Sáng tác: 19,5, Chỉ huy hợp xướng: 28, Đàn tranh: 18, Đàn Nguyệt: 21, Đàn Nhị: 20, Sáo trúc: 19, Guitare: 16,5, Organ: 20, Violon: 24, Viola: 22, Violoncell: 19,5, Piano: 19, Flute: 19, Clarinette: 20, Kèn Cor: 19, Trompette: 20,5, Trombone: 21, Bộ gõ: 20,5, Thanh nhạc: 22,5. Hệ Trung học dài hạn: Organ: 17, Violon: 17, Piano: 19,5. Điểm trên dành cho đối tượng HSPT-khu vực 3, mỗi đối tượng-khu vực cách nhau 1 điểm.

- Trường ĐH bán công Tôn Đức Thắng TP Hồ Chí Minh: Điểm NV1: Khối A: 10, khối B: ngành Công nghệ hoá học: 12, các ngành khác: 10. Khối C: 10. Khối D1: Xã hội học: 10, nhóm ngành Kinh tế, ngành tiếng Trung: 13 (ngoại ngữ hệ số 2), ngành Tiếng Anh: 14 (ngoại ngữ hệ số 2). Khối H: 18. Điểm chuẩn NV2 của tất cả các khối ngành cao hơn NV1: 1 điểm, ngoại trừ khối B vào ngành Công nghệ hóa học và khối D1 nhóm ngành Kinh tế cao hơn 2 điểm. Xét tuyển NV3 các khối ngành sau: Khối A: Tin học, Toán, Điện-Điện tử, Bảo hộ lao động, Xây dựng dân dụng-Công nghiệp, Xây dựng cầu đường, Cấp thoát nước-Môi trường nước: 11điểm trở lên (tính cả điểm ưu tiên). Khối D1: Tiếng Anh: từ 16 điểm trở lên (môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2), Tiếng Trung: từ 15 điểm trở lên (môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2), Xã hội học: từ 14 điểm trở lên (tính cả điểm ưu tiên). Khối H: ngành Mỹ thuật công nghiệp: từ 19 điểm trở lên (tính cả điểm ưu tiên, hai môn năng khiếu không có điểm nhỏ hơn 5), chỉ xét những thí sinh thi ngành Mỹ thuật công nghiệp của trường ĐH Kiến trúc TP Hồ Chí Minh. Chỉ tiêu xét tuyển NV3: 400.

- Trường ĐH DL Kỹ thuật công nghệ TP Hồ Chí Minh: Điểm chuẩn cho tất cả các ngành theo NV1: 10, NV2: 11.

• Trường ĐHDL Ngoại ngữ- Tin học TP Hồ Chí Minh: Điểm chuẩn cho NV1 các ngành như sau: Công nghệ thông tin: 10. Quản trị kinh doanh quốc tế, Quản trị du lịch khách sạn, Nhật bản học, Hàn Quốc học, Tiếng Pháp, Tiếng Đức: 12. Trung Quốc học, Tiếng Trung: 11. Tiếng Anh: 13. Điểm xét tuyển NV3: Công nghệ thông tin (chỉ tiêu: 100): 11 điểm, Trung Quốc học (CT: 15) và Tiếng Trung (50): 12.

- Trường ĐHDL Hồng Bàng TP Hồ Chí Minh: Công bố điểm xét tuyển NV2 các ngành như sau: Kinh tế (A,D1), Công nghệ sinh học và môi trường (A,B), Châu Á- Thái Bình Dương (C,D1): 13, Điện tử- Tự động hoá, Kỹ thuật công trình, Công nghệ thông tin: 11, Công nghệ dệt may: 10, Ngữ văn Anh, ngữ văn pháp: 15, Ngữ văn Đức: 12. Xét tuyển NV3 các ngành: Quan hệ quốc tế (khối A,D1,D3): 15; Mỹ thuật công nghiệp (khối H): 18; Thể dục thể thao và võ thuật (khôië B,T): 10.

- Trường ĐH Mở bán công TP Hồ Chí Minh: Hệ đại học chính quy: NV1: các ngành Tin học, Công nghiệp, Xây dựng, Công nghệ sinh học (khối A): 10. Các ngành Công nghệ sinh học (khối B) và các ngành còn lại: 9. NV2: cách NV1 1 điểm cho tất cả các ngành. Hệ cao đẳng chính quy: NV1: 6, NV2: 7 cho tất cả các ngành. Điểm xét tuyển NV3 cho các ngành sau: Tin học, Công nghiệp, Xây dựng: 11 (kể cả điểm khu vực và đối tượng ưu tiên).

- Trường ĐHDL Hùng Vương TP Hồ Chí Minh: Điểm trúng tuyển NV2: Toán ứng dụng, Công nghệ thông tin ,Quản trị kinh doanh (A-D1), Quản trị bệnh viện (A-D1): 10, Du lịch: khối C: 12,5, khối D1: 11, Tiếng Anh (D1): 10, Tiếng Pháp : khối D1: 11, khối D3: 10, Tiếng Trung (D1-D4): 10, Tiếng Nhật (D1): 12. Điểm trúng tuyển NV3: Công nghệ thu hoạch (khối A,B): từ 10 trở lên. Toán ứng dụng, Công nghệ thông tin, Quản trị kinh doanh, Quản trị bệnh viện, Tiếng Anh, Tiếng Trung: 11, Du lịch (khối C: 13,5; D1: 12), Tiếng Pháp (D1: 12, D3: 11), Tiếng Nhật: 13.

- Trường ĐHDL Văn Hiến TP Hồ Chí Minh: Điểm trúng tuyển NV2 cho học sinh phổ thông, khu vực 3 vào các ngành như sau: Công nghệ thông tin, Điện tử-Viễn thông, Tiếng Anh: 10. Kinh tế (khối A: 10, D1: 11), Xã hội học, Tâm lý học, Ngữ văn: 13, Văn hoá học: 12, Du lịch (khối C: 14, D1: 12), Tiếng Pháp, Tiếng Hoa, Tiếng Nhật: 9. NV3 cao hơn NV2: 1 điểm. Điểm chuẩn NV3: Công nghệ thông tin, Điện tử-Viễn thông: 10,5; Kinh tế (khối A: 12, D1: 14); Xã hội học-Tâm lý học: 15; Ngữ văn: 17; Văn hoá học: 16; Du lịch (khối C: 15, D1: 13); Tiếng Anh: 13,5; Tiếng Pháp (D1: 11,5; D3: 10,5); Tiếng Hoa (D1,D4: 11,5); Tiếng Nhật: 13,5. Đây là điểm không nhân hệ số, áp dụng cho học sinh phổ thông-khu vực 3. Thí sinh không trúng tuyển được xét vào học hệ THCN của trường).

- Trường ĐHDL Văn Lang TP Hồ Chí Minh: Điểm NV2 như sau: Các ngành khối A: 12 (Trừ Kỹ thuật Nhiệt: 11), khối B: Công nghệ môi trường: 14, Công nghệ sinh học: 14,5. Khối D1: 13 (Tiếng Anh: 17,5, môn Anh văn nhân hệ số 2). Khối V: Kiến trúc: 20 (vẽ hệ số 2). Khối D3: Hướng dẫn du lịch: 12,5. Điểm NV3: Công nghệ thông tin: 13, Kỹ thuật nhiệt: 12,5; Công nghệ môi trường (A: 14; B: 16). Công nghệ sinh học: 18; Tài chính – Tín dụng; Kế toán: 13,5. Quản trị kinh doanh (A: 15; D1: 17). Quản trị du lịch: 16. Hướng dẫn du lịch (D1: 15,5; D3: 13). Thương mại (A: 15; D1: 16). Tiếng Anh: 20,5.

- Trường ĐH Cần Thơ: Điểm chuẩn cho đối tượng học sinh phổ thông, khu vực 2 theo thứ tự NV1,2 các ngành: SP Toán: 17,5; 19. SP Vật lý: 14,5;16. SP Toán-Tin học: 16,5; 18. SP Vật lý - Tin học: 15; 18. Cơ khí: 12,5; 14. Thuỷ công đồng bằng, Công trình nông thôn: 11; 12. Tin học: 12; 14. Kỹ thuật môi trường; 11;13. Điện tử: 12,5; 15,5. Kỹ thuật điện: 12,5; 14. Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 14; 15. Khai thác thuỷ sản: 11; 12.P Tiểu học: 13,5; 14,5. Công nghệ thực phẩm: 13,5; 14,5. SP Hoá học: 17,5; 18,5. Công nghệ hoá học: 14; 15. Hoá học: 11; 13. SP Sinh vật: 16,5; 19,5. Trồng trọt: 11; 14. Chăn nuôi –Thú y: 13; 14,5. Nuôi trồng thuỷ sản: 14,5; 17. Nông học; 12,5; 15. Môi trường: 14; 16,5. Công nghệ sinh học: 16,5; 19,5. Thú y: 13,5; 16,5. SP sinh- Kỹ thuật NN: 13,5; 14,5.Kế toán tổng hợp: 11,5; 12,5. Tài chính tín dụng: 13; 14,5. Quản trị kinh doanh: 11; 13. Nông nghệp & PTNT: 11; 12. Ngoại thương: 11; 12. Quản lý đất đai: 12,5; 14,5. Luật: 12,5; 14. SP Ngữ văn: 17,5; 18,5. SP Lịch sử: 16,5; 17,5. SP Địa lý: 16,5; 18,5. Ngữ văn: 14; 16. SP Giáo dục công dân: 14,5; 16,5. SP Anh văn: 18; 19. SP Pháp văn: 13; 14. Anh văn: 15,5; 17. Cao đẳng tin học: 8; 9. Điểm xét tuyển KV3( thí sinh ngoài KV ĐBSCL) cao hơn KV2 1 điểm. Trường chọn những thí sinh thuộc nhóm ưu tiên 1 vào học dự bị đại học một số ngàn, điểm xét tuyển như sau: SP Vật lý: 10. SP Toán- Tin học: 12. SP Vật ký- Tin học: 10,5. Cơ khí: 8. Công trình nông thôn: 6,5. Nông nghiệp-PTNT: 6,5. Chăn nuôi thú y: 8,5. Nuôi trồng thủy sản: 10. Nông thôn: 8.

- Trường ĐH An Giang: Điểm chuẩn NV1. Hệ ĐH: SP Toán: 15. SP Lý: 13. SP Hoá: 13,5. SP Sinh: 14. SP Ngữ văn: 15. SP Lịch sử: 14. SP Giáo dục chính trị: 13,5. SP Tiếng Anh: 20. Cử nhân tin học: 10,5. Công nghệ thực phẩm: 14. Công nghệ sinh học: 13,5. Tài chính doanh nghiệp: 10. Kế toán doanh nghiệp: 10,5. Kinh doanh nông nghiệp: 10. Phát triển nông thôn: 10. Sinh- Kỹ thuật nông nghiệp: 12. CĐ Sư phạm: Toán-Tin: 12. Lý- Kỹ thuật: 10. Sử-Giáo dục công dân: 12, Văn-Giáo dục công dân: 13, Sử-Địa: 12,5. Tiểu học: 12. Hệ SP mẫu giáo 12+ 9: 9 điểm. NV2 cao hơn NV1: 1 điểm (riêng ngành SP tiếng Anh có hệ số cách 2 điểm). Điểm ưu tiên đối tượng và khu vực đối với các ngành không hệ số cách nhau 1 điểm (ngành SP Tiếng Anh có hệ số cách nhau 1,5 điểm).

- Trường ĐH Đà Lạt: Dành cho đối tượng là học sinh phổ thông, khu vực 2 theo các ngành: Toán-Tin: 13; 14. Sư phạm Toán: 18; 15. Tin- Công nghệ thông tin: 13; 15. Sư phạm tin: 18; 15. Vật lý: 13; 15. Sư phạm vật lý: 17; 15. Hoá học: 13; 15. Sư phạm Hoá: 19; 15. Sinh: 15; 17. Sư phạm Sinh: 18; 17. Môi trường (khối A): 15; 15; khối B: 15; 17. Nông học: 13;15. Quản trị kinh doanh: 12;15.Kinh tế nông lâm: 12; 15. Luật: 13; 15. Ngữ văn: 15; 17. Sư phạm văn: 19,5; 17. Lịch sử: 15,5; 17,5. Sư phạm sử: 19,5;17,5. Việt Nam học: 14; 16. Công tác xã hội và phát triển cộng đồng: 14; 16. Anh văn: 15; 17. Sư phạm anh văn: 20; 17. Du lịch: (khối C: 15,17; khối D: 14,16). Tất cả các ngành đều không nhân hệ số.

- ĐH Sư phạm Quy Nhơn: SP Toán, SP Lý, SP Sinh- Kỹ thuật nông nghiệp, SP Ngữ văn, SP lịch sử: 21; 22. SP Kỹ thuật công nghiệp: 16; 17. SP Hoá: 21; 23. SP Địa lý, SP Tiếng Anh: 20; 21. SP Giáo dục chính trị: 19,5; 20,5. SP tâm lý giáo dục: 18,19. SP Giáo dục tiểu học: Khối A: 17; 18. Khối C: 20; 21. SP Thể dục thể thao: 22; 23 (môn năng khiếu nhân hệ số 2).Toán, Tin học, Vật lý, kỹ thuật điện, Điện tử viễn thông, Hoá dầu, Công nghệ môi trường, Điện tử-Tin học, Hoá học, Quản trị kinh doanh, Quản trị doanh nghiệp, Thương mại quốc tế, Kế toán, Tiếng Anh: 15; 16. Sinh vật, Văn học, Sử học: 15; 17.

- Trường ĐH Đà Nẵng: ĐH Kinh tế và Quản trị kinh doanh: 14,5-16,5. ĐH Kỹ thuật ngành Kiến trúc (khối V) 23, các ngành khối A: 14,5-16,5. ĐH Sư phạm: Sư phạm Toán-Tin: 19-22, Sư phạm Vật Lý: 15,5-18,5, CN Toán-Tin: 12-14, CN Công nghệ thông tin: 12-13, Sư phạm Hoá học: 19,5-22,5, Sư phạm Sinh-Môi trường: 18-20, CN Sinh-Môi trường: 15,5-17,5, Sư phạm Giáo dục chính trị: 15-18, Sư phạm Ngữ Văn: 17,5-20.5, Sư phạm Lịch sử: 16,5-19,5, Sư phạm Địa lý: 16-19, CN Văn học: 13-16, CN Địa Lý: 13,5-16,5, Sư phạm Giáo dục Tiểu học: 15-18. ĐH Ngoại ngữ: Sư phạm tiếng Anh: 22,5-25,5, Sư phạm Tiếng Nga: 16-19, Sư phạm Tiếng Pháp: 23-25, Sư phạm Tiếng Trung: 18-21, CN Tiếng Anh: 18,5-21,5, CN Tiếng Nga: 14-15, CN Tiếng Pháp: 15-18, CN Tiếng Trung: 17-19, CN Tiếng Nhật: 19-22. Hệ Cao đẳng: Trường Cao đẳng Công nghệ các ngành khối A: 12. ĐH Kinh tế và Quản trị kinh doanh: 12. ĐH Sư phạm: CĐSP Thể dục-KTNN: 6, CĐSP Nhạc-Công tác Đội: 8, CĐSP Tiểu học: 17, CĐSP Mầm Non: 8. ĐH Ngoại ngữ: 19.

- Trường ĐH Thuỷ sản Nha Trang: Điểm chuẩn NV1: Ngành Khai thác: 12, Cơ khí, Kinh tế, Quản trị kinh doanh: 13, Tin học: 13,5; Công nghệ thực phẩm: 15,5; Nuôi trồng thuỷ sản: 18. NV2 cao hơn NV1: 2 điểm, riêng ngành Công nghệ thực phẩm cao hơn 3 điểm

- Trường CĐ Sư phạm TP Hồ Chí Minh: Các ngành năng khiếu: SP Âm nhạc: 17,5 (môn Thẩm âm tiết tấu, Thanh nhạc hệ số 2). SP Hội hoạ: 16 (Hình hoạ: hệ số 2). SP Mầm non: 13,5. SP Thể dục: 17 (năng khiếu hệ số 2). Truờng xét tuyển bổ sung NV3 theo phương thức sau: Thí sinh có hộ khẩu thường trú tại TP Hồ Chí Minh đã dự thi tuyển sinh năm 2003 vào các trường ĐH-CĐ: Xét tuyển thí sinh dự thi khối N cho ngành Âm nhạc, khối H cho ngành SP Hội hoạ, khối M: SP Mầm non, khối T: ngành SP Thể dục. Tổng điểm thi (chưa nhân hệ số) để được nộp đơn xét tuyển cho cả 4 khối trên là 14.

- Trường CĐ Tài chính kế toán 4: Không có NV2. Điểm chuẩn cho các ngành: 25. Điểm chuẩn tuyển hệ THCN: 20,5.

- Trường CĐ Văn hoá TP Hồ Chí Minh: Ngành Thư viện thông tin: 20,5; Bảo tồn bảo tàng: 18 (NV2: 20), Văn hoá du lịch: 21,5. Phát hành xuất bản phẩm: 19 (NV2: 21). Âm nhạc: 27 (môn thi 3 hệ số 2phải đạt từ 15 điểm trở lên), Sân khấu: 20 (môn thi 3 hệ số 2 phải đạt từ 10 trở lên). Thông tin cổ động quảng cáo: 20 (môn thi 2 hệ số 2 phải từ 10 trở lên). Quản lý văn hoá: 19 (NV2: 21). Thí sinh dự thi vào trường nếu muốn đăng ký vào hệ trung học chuyên nghiệp, trường sẽ xét tuyển ngành Thư viện thông tin và Quản lý văn hoá từ ngày 25.8.

- Trường Cao đẳng bán công Marketing TP Hồ Chí Minh: công bố điểm trúng tuyển NV2 (đối tượng HSPT -khu vực 3): 9 (khối A)-12,5 (khối D1). Ngoài ra, Trường tổ chức nhận hồ sơ xét tuyển NV 3 cho thí sinh đạt điểm từ 10 (khối A) trở lên.

- Trường CĐ Công nghiệp thực phẩm TP Hồ Chí Minh: Điểm xét tuyển NV2 cho đối tượng học sinh phổ thông, khu vực 3 các ngành như sau: Tin học, Kế toán: 10; Điện-Điện tử: 12; Cơ khí: 11,5; Công nghệ hoá học: 15,5; Công nghệ thực phẩm: 17,5; Chế biến thuỷ sản; Kỹ thuật môi trường: 13; Công nghệ sinh học: 14. Trường xét tuyển NV3 vào ngành Tin học đối với thí sinh có kết quả điểm thi đại học khối A từ 11 trở lên. Trường xét tuyển hệ trung cấp kỹ thuậtnấu ăn cho thí sinhcó kết quả thi ĐH từ 10 điểm trở lên.

- Trường CĐ Kinh tế đối ngoại: Điểm trúng tuyển NV2 khối A: 15,5, khối D1: 18,5 (các ngành: Quản trị kinh doanh xuất nhập khẩu, Quản trị doanh nghiệp thương mại, Quản trị kinh doanh xăng dầu, Marketing thương mại, Hệ thống thông tin kinh tế, Kế toán).

- Trường CĐ Hải quan TP Hồ Chí Minh: Điểm xét tuyển cho đối tượng học sinh phổ thông, khu vực 3 các NV như sau: NV2: 14,5 , NV3: 16,5. Mỗi đối tượng cách nhau 1 điểm, mỗi khu vực cách nhau 0,5 điểm. Điểm thi các môn hệ số 1

- Trường CĐ Văn hoá nghệ thuật TP Hồ Chí Minh: Âm nhạc: 20,5; SP Âm nhạc, Văn hoá du lịch: 16; Kinh doanh xuất bản phẩm; Thông tin thư viện; Bảo tồn bảo tàng: 14; Đồ hoạ vi tính: 20; Hội hoạ: 18,5; Thiết kế thời trang: 20; SP Mỹ thuật: 17; Diễn viên sân khấu: 26; Đạo diễn: 22; Trung học nhạc cụ: 23,5. Các thí sinh khối H ngành Đồ họa vi tính và Thiết kế thời trang có tổng điểm thi từ 18,5 trở lên nếu có đơn xin chuyển ngành (mẫu do phòng Đào tạo của trường cấp) sẽ được chuyển vào ngành Hội hoạ: 12 chỉ tiêu. Từ 17 điểm trở lên sẽ được chuyển vào ngành SP Mỹ thuật: 20 chỉ tiêu. Các thí sinh thi khối C ngành Văn hoá du lịch từ 14 điểm trở lên sẽ được xét tuyển vào ngành Bảo tồn bảo tàng: 27 chỉ tiêu. Thí sinh thi khối C, D1 ngành Văn hoá du lịch từ 14 điểm trở lên sẽ được xét tuyển vào ngành Thông tin thư viện. Bậc Trung học Hội hoạ xét tuyển thí sinh của các ngành Thiết kế thời trang, Đồ hoạ vi tính có tổng điểm thi liền kề với điểm chuẩn trúng tuyển bậc cao đẳng (chỉ xét các thí sinh có hồ sơ đăng ký nguyện vọng vào trung học. Bậc Trung học Thanh nhạc xét tuyển thí sinh vào ngành thanh nhạc có tổng điểm thi liền kề với điểm chuẩn trúng tuyển bậc cao đẳng.

- Trường CĐDL Công nghệ thông tin TP Hồ Chí Minh: Công nghệ thông tin: 13,5; Kỹ thuật máy tính: 12; Điện tử-Viễn thông: 11; Kinh tế: 10.

- Trường CĐ Bán công Công nghệ và Quản trị doanh nghiệp: Khối A: Quản trị kinh doanh: 18; Công nghệ phần mềm: 16, các ngành khác 12. Mỗi đối tượng và khu vực cách nhau 0,5 điểm. Khối Đội: ngành tiếng Anh: 25, Tiếng Trung: 20 (môn Tiếng Anh hệ số 2, mỗi khu vực và đối tượng cách nhau 1điểm), Quản trị kinh doanh: 18 (mỗi đối tượng cách nhau 0,5 điểm).

- Trường CĐ Bán công Hoa Sen: Khối A: Công nghệ thông tin: 17,5; Mạng máy tính: 17; Quản trị kinh doanh: 16,5; Quản trị hành chính: 14; Kinh tế đối ngoại: 17; Kế toán: 15. Khối D: Anh văn thương mại: 23 (Tiếng Anh hệ số 2); Quản trị kinh doanh: 16,5; Quản trị hành chính: 14; Kinh tế đối ngoại: 16,5; Kế toán: 15.

- Trường CĐ Sân khấu điện ảnh: Hệ CĐ Diễn viên điện ảnh: 30,5, Trung học Diễn viên điện ảnh: 22, Trung học nhạc cải lương: 21.

- Trường CĐ Sư phạm Nhà trẻ-Mẫu giáo TW2: SP Mầm non: 17,5; SP Âm nhạc, SP Thể dục môn năng khiếu hệ số 2): 22; SP Mỹ thuật: 20.

Các tỉnh phía Bắc

- Trường ĐH Bách khoa Hà Nội: Điểm chuẩn NV1 các ngành như sau: Công nghệ vật liệu, Kinh tế kỹ thuật và quản trị doanh nghiệp, Công nghệ dệt may và thời trang, Công nghệ nhiệt lạnh, Sư phạm kỹ thuật: 22. Những ngành này không tuyển NV2. Những ngành còn lại điểm chuẩn NV1: 23, khối D có điểm chuẩn 28 (đã nhân hệ số). NV2 cao hon NV1: 1 điểm.

- Trường ĐH Xây dựng Hà Nội: NV1,2: 23, 25; khoa Kiến trúc: 26 (đã nhân hệ số và không xét các NV khác).

- Trường ĐH Dược Hà Nội: NV1,2: 25,5; 26,5.

- Học viện Tài chính: NV1,2: 20,23.

- Trường ĐH Sư phạm 2: Điểm NV 1,2 lần lượt các ngành như sau: Toán: 20,23; Tin: 13;14. Vật lý: 20,5;23,5. Hoá học: 23;25. Sư phạm kỹ thuật: 13;14. Sinh học: 20,5;23,5. Giáo dục công dân: 20;23, Văn: 20;23. Tiểu học (khối A: 18; 21. Khối C: 19,5; 22,5)

- Học viện Cảnh sát nhân dân: Khối A: 24,5; khối C: 21. Không tuyển sinh NV2.

- Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội: Khối V: ngành 101: 17,5; ngành 102: 16,5. Không tuyển NV2. Khối A: ngành 103: 20,5; 104: 19; 105: 19,5. Các ngành khối A NV2 cao hơn NV1: 3 điểm.

- Trường ĐH Kinh tế Quốc dân: NV1,2: 20,5; 21,5.

- Trường ĐH Vinh: NV1 các ngành như sau: Đào tạo cử nhân: Toán, Tin, Lý, Hoá, Sinh, Văn, Sử, Kinh tế: 15. Các ngành sư phạm (SP): SP Toán: 23,5; SP Tin: 18,5; SP Lý: 20,5; SP Hoá: 21; SP Sinh: 21,5; SP Văn: 21; SP Sử: 20,5; SP Địa: 19,5; Giáo dục chính trị: 19; Giáo dục thể chất: 27; Giáo dục tiểu học ( A:18; C: 19,5); Giáo dục mầm non: 17; Anh văn: 26,5; Pháp văn: 25,5; Cử nhân Anh: 21,5; Kỹ sư xây dựng: 17,5; Kỹ sư Công nghệ thông tin: 17; Kỹ sư nông nghiệp: 16; Kỹ sư Nuôi trồng thuỷ sản: 17,5; Kỹ sư Điện tử-Viễn thông: 17. NV2 tất cả các ngành cao hơn NV1: 1 điểm.

- Học viện Quan hệ quốc tế: Điểm NV1 các ngành như sau: Khối D1 (Tiếng Anh): 20,5; khối D1 (Tiếng Trung): 23,5; khối D3 (Tiếng Pháp): 22. NV2 cao hơn NV1: 3 điểm.

- Trường ĐH Giao thông vận tải Hà Nội: NV1: 20,5. NV2 cao hơn Nv1: 1 điểm.

- Trường ĐH Ngoại thương: Điểm NV1 các khối, ngành như sau: Khối A (ngành 401: 23,5; ngành 402: 22), khối D1 (ngành 451), khối D2 (ngành 452), khối D3 (ngành 453): 22,5; khối D1 (ngành 751): 22. NV2 cao hơn NV1: 3 điểm.

- Trường ĐH Sư phạm Hà Nội: Điểm NV1,2 các ngành như sau: Các ngành đào tạo trình độ ĐH khối SP: SP Toán: 24,5; 25,5. SP Tin: 22; 25. SP Vật lý: 24; 27. SP Kỹ thuật: 15; 16. SP Hoá học: 24; 25. SP Sinh- KTNN (khối B): 22; 24. SP Ngữ văn (khối C: 24; 25. Khối D: 22,5; 23,5). SP Lịch sử: (khối C: 23; 24. Khối D: 18; 19). SP Địa lý: (khối C: 23,5; 24,5. Khối A: 18;19). SP Tâm lý giáo dục: (khối C: 21; 22). SP Giáo dục chính trị (khối C: 21; 22. Khối D: 18; 21). SP tiếng Anh: 29,5; 30,5. SP Âm nhạc (khối N): 33 (không tuyển NV2). SP Mỹ thuật (khối H): 31,5 (không tuyển NV2). SP Thể dục thể thao (khối T): 27,5; 29,5. SP thể thao quốc phòng: 25,5; 26,5. SP Giáo dục mầm non (khối M): 21 (không tuyển NV2). SP Giáo dục tiểu học (khối D): 21,5; 24,5. SP Giáo dục đặc biệt (D1): 17,5; 19,5. Các ngành đào tạo Cử nhân: Công nghệ thông tin: 18; 19. Cử nhân Việt Nam học (khối C): 19; 20.

- Trường ĐH Khoa học xã hội-Nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội): Tâm lý học (khối C: 19; 21. Khối D: 20; 22). Quản lý xã hội (C: 19,5; 21,5. D: 18,5; 20,5). Xã hội học (C: 19,5; 21,5. D: 19; 21). Triết học (C: 17,5; 20,5. D: 17; 19). Văn học (C: 20; 22. D:19; 22 ). Ngôn ngữ (C: 17;19. D: 16; 18). Lịch sử (C: 20,5; 23,5. D: 19; 22). Báo chí: 20; 23. Thông tin thư viện (C: 28; 20. D: 17; 19). Lưu trữ và Quản trị văn phòng (C: 20; 22. D: 19; 21). Đông phương (C: 20,5; 23,5. D: 18,5; 21,5). Quốc tế (C: 19,5; 22,5.D: 18; 21). Du lịch (C: 21,5; 24,5. D: 20,5; 23,5). SP Ngữ văn (C: 22; 25. Khối D: 21,5; 24,5). SP Lịch sử (C: 22, D: 20, không tuyển NV2).

- Trường ĐH Nông nghiệp 1 Hà Nội: Khối A: 16; 19. Khối B: 18,5; 21,5.

- Trường ĐH Công đoàn: Khối A: 15. Khối C: 20,5. Khối D: 17,5. NV2 cao hơn NV1: 3 điểm

- Trường ĐH Y tế công cộng: 20; 23.

- Trường ĐH Y Thái Bình: 21; 24.

- Trường ĐH Ngoại ngữ (ĐH Quốc gia Hà Nội): ngành 701: 21; 22. Ngành 702 (D1: 19,5; 22,5. Khối D2: 20,5; 22,5. D3: 20; 22). Ngành 703: khối D3: 19; 20. Ngành 704: các khối: 21; 22. Ngành 705 (D1: 19,5; 22,5. D2: 20,5; 21,5. D3: 21; 22). Ngành 706 (D1: 21,5; 23,5. D2: 23,5; 24,5. D3: 22,5; 24,5. D4: 22; 24). Ngành 707 ( D1: 19,5; 21,5. D2: 22, 23. D3,4: 21; 23). Ngành 708: D1: 19; 20.

- Trường ĐH Thương mại Hà Nội: Điểm NV1 các ngành: Kinh tế thương mại: 16,5. Kế toán thương mại: 18,5. Quản trị khách sạn du lịch: 16,5. Quản trị doanh nghiệp: 17. Thương mại quốc tế: 16,5. Marketing: 16,5. NV2 cao hơn NV1: 3 điểm.

- Học viện Ngân hàng Hà Nội: 17,5; 18,5.

- Trường ĐH Y Hà Nội: Ngành 301: 24. 302: 21,5. 303: 19. 304: 17. 305: 21. NV2 cao hơn NV1: 3 điểm.

- Trường ĐH Mỏ - Địa chất Hà Nội: Điểm NV1 các ngành: Dầu khí: 20. Địa chất: 17,5. Trắc địa: 18,5. Mỏ: 18. Công nghệ thông tin: 19. NV2 cao hơn NV1: 3 điểm.

- Trường ĐH Lâm nghiệp Hà Nội: Khối A: 13,5. Khối B: 16,5. NV2 cao hơn NV1: 3 điểm.

- Trường ĐH Y Hải Phòng: 21,5; 24,5.

- Trường ĐH Răng-Hàm-Mặt Hà Nội: 24,5; 27,5.

- Trường ĐH Văn hoá Hà Nội: Ngành 601( khối C: 19,5; 22,5. Khối D1: 18; 21). Ngành 604: D1: 18; 21. Ngành 602: khối D1: 17; 21. Ngành 603: 18; 21. Ngành 609: 20,5; 22,5. Ngành 608 (khối R): 24,5 (không tuyển NV2). Ngành 607 (khối R: 23,5 (không tuyển Nv2). Ngành 606 (khối R): 23,5 (không tuyển NV2).

- Trường ĐH Quản lý kinh doanh Hà Nội: Khối A: 12; 13. Khối D: 13; 14.

- ĐH Tây Bắc: Điểm dành cho thí sinh KV1,UT 2. Sinh: 16,5; 18,5. Văn, Sử: 16; 19. Tiểu học (A: 12; 15. C: 14; 17). Lâm-Sinh, Nông học (A,B: 9; 10). Các ngành sau không có NV2: Toán: 16. Mầm non: 11Ngoại ngữ: 14. Sử-Địa: 16. Văn-Đạo dức: 16. Văn-Sử: 16. Sinh-Kỹ thuật nông nghiệp: 15. Sinh-Hoá: 15. CĐ Tin: 12. Toán-Lý: 13. Toán-Tin: 12.

- Khoa Kinh tế ĐH Quốc gia Hà Nội: Khối A: ngành 401: 17; 18. Ngành 402: 18,5; 21,5. Ngành 403: 19; 22. Ngành 404: 20; 23. Khối D: Ngành 401: 18; 19.Ngành 402, 403: 22; 25. Ngành 404: 23; 26.

- Khoa Công nghệ ĐH Quốc gia Hà Nội: Học tại Hà Nội: Công nghệ thông tin: 23; 25. Công nghệ Điện tử-Viễn thông: 22,5; 24,5. Ngành Vật lý kỹ thuật: 18,5; 19,5. Học tại Hà Tĩnh: 18.

- Trường ĐHDL Phương Đông: Điểm NV 1: khối A: 12, riêng các ngành 404,405,406: 14. Khối B: 15, riêng ngành 301,302: 13; ngành 404, 405, 406: 16 (môn Ngoại ngữ không nhân hệ số). Khối V: 22,5 (Vẽ Mỹ thuật tối thiểu phải 7 điểm, không nhân hệ số). Điểm NV2: Khối A: ngành 102, 103, 104, 107, 108, 109: 13. Ngành 105, 106: 15. Ngành 301, 302 (khối A: 15, B: 17, C: 21, D: 18). Ngành 404, 405 (khối A: 17, B,D: 19). Ngành 406 (A: 16, B,D: 19). Ngành 701,702,703,704,705, 706 (khối D1: 21), ngành 702 (khối D2: 21). Ngành 703 (khối D3: 21).

- Học viện Hành chánh quốc gia: Khối A: 18,5; 21,5. Khối C: 21; 23.

- Phân viện Báo chí và tuyên truyền: Ngành 524 (Lý luận Mác- Lênin): D1: 17; 20; C: 19; 22. Ngành 521 (Xã hội học): D1: 18,5; 21; D3: 18,5. Ngành Xuất bản: 18; 21. Ngành Báo chí: C: 21; D1: 19,5.

- Học viện Bưu chính viễn thông: Điện-Điện tử viễn thôntg: 23; 26. Công nghệ thông tin: 23,5; 26,5. Quản trị kinh doanh: 19,5; 22,5. Điện tử viễn thông (hệ CĐ): 19.Học viện Công nghệ Bưu chính-Viễn thông TP Hồ Chí Minh: ĐH Điện tử viễn thông: 21 ; 24 . ĐH Công nghệ thông tin: 20; 23, ĐH Quản trị kinh doanh: 17,5; 20,5. CĐ Điện tử viễn thông: 16.

- Trường ĐH Công đoàn: Khối A: ngành 402: 15; 18. Ngành 403: 17,5; 20,5. Ngành 101: 15; 16. Ngành 501: 20,5; 23,5.

- Trường ĐH Mỹ thuật: Khoa Hội hoạ: 40. Đồ hoạ: 37,5. Điêu khắc: 42. SP Mỹ thuật: 40. Lý luận lịch sử Mũ thuật: 24,5. SP Mỹ thuật (tại trường CĐSP Nhạc Hoạ T.Ư): 40,5.

- Trường ĐH Phòng cháy chữa cháy: 14,5.

- Trường ĐH An ninh nhân dân: Tin học: 15. An ninh điều tra: Khối A: 22, C: 19. Tiếng Anh: khối D: 29,5. Tiếng Trung: khối D: 28,5.

- ĐH Ngoại ngữ (Thanh Xuân - Hà Nội): Quản trị kinh doanh, Quốc tế học, Du lịch: 28-32. Tiếng Anh: 26-30. Tiếng Nga: 24-28. Tiếng Nga D2 (702): 26-30. Tiếng Pháp D1: 28-32. Tiếng Pháp D3 (703): 29-33. Tiếng Trung D1 (704): 28-32. Tiếng Trung D4 (704): 25,5- 29,5. Tiếng Đức: 24-28. Tiếng Nhật (28-32). Tiếng Hàn : 25,5- 29,5. Tiếng Tây Ban Nha: 26-30. Tiếng Ý: 27-31. Tiếng Anh hệ CĐ : NV2: 25,5 . Toàn bộ điểm chuẩn đã nhân hệ số môn ngoại ngữ.

- Viện ĐH Mở Hà Nội: Công nghệ sinh học B: 17,5-19,5. Kế toán D1: 19-21. Quản trị kinh doanh D1: 17-19. Quản trị du lịch khách sạn D1: 21-25. Hướng dẫn du lịch D1: 20-24. Điện tử thông tin : 15-18. Mỹ thuật công nghiệp H: 38 (đã nhân hệ số). Kiến trúc: 23 (đã nhân hệå số). Tin học quản lý: 16-19.

- Học viện Kỹ thuật quân sự (hệ dân sự): Tại Hà Nội: 17-20. Tại Vĩnh Yên: 15-17.

- ĐH Hồng Đức (Thanh Hoá): Sư phạm Toán: 22-25. SP Lý: 20-23. SP Hoá: 21,5- 24,5. SP Sinh : 21-23. SP Tiếng Anh 24,5-27,5 (đã nhân hệ số). SP Ngữ văn : 21-22. SP Tiểu học : 16-17. SP Địa lý: 20-22. Tin : 17,5- 20,5. Công nghệ Sinh học: 17,5-20,5. Điện tử viễn thông: 16,5- 19,5. Nuôi trồng thuỷ sản: 15-16. Ngữ văn: 15-18. Trồng trọt: 15-16.

- ĐH Thái Nguyên (điểm dành cho HSPT khu vực 2, mỗi KV và ĐT ưu tiên cách nhau 1 điểm).

- Trường ĐH Sư phạm: SP Toán, SP Vật lý: 19-22. SP Tin học : 16,5-19,5. SP Hoá học : 20,5-23,5. SP Sinh-KTNN: 19,5-22,5. SP Giáo dục CD: 17-19. SP Ngữ văn, SP Lịch sử, SP Địa lý: 19-22. SP Tâm lý giáo dục: 16-19. SP Tiếng Anh: 25-28. SP Tiếng Nga: 23,5-26,5. SP Tiếng Trung Quốc: lấy từ D1 Tiếng Anh: 24-27; lấy từ D2 Tiếng Nga: 23-26. SP GD Tiểu học: 17,5- 20,5. SP TDTT: 26 (không tuyển NV2). SP GD mầm non: 18 (không tuyển NV2).

- Trường ĐH Nông Lâm: Chăn nuôi thú y, Thú y, Trồng trọt, Lâm nghiệp: 14-17. SP Kỹ thuật nông nghiệp: 16-19. Kinh tế nông lâm, Kế toán doanh nghiệp, Quản trị Kinh doanh, Quản lý đất đai: 13-16.

- Trường ĐH Y khoa: BS Đa khoa: 19,5-22,5.

- Trường ĐH Kỹ thuật Công nghiệp: Cơ khí, Điện- Điện tử: 17-20; SP Kỹ thuật công nghiệp: 14-17. Quản trị doanh nghiệp công nghiệp, Kế toán doanh nghiệp CN: 15-18.

- Khoa Công nghệ thông tin: Công nghệ thông tin: 15-18.

- Khoa Khoa học tự nhiên: Cử nhân Toán, CN Vật Lý: 15-16. CN Hoá học: 15,5- 18,5. CN Sinh học: 17-20. CN Công nghệ sinh học: 18,5-21,5.

- Hệ CĐ (Trường ĐH Sư phạm): CĐ Toán -Tin: 16,5. CĐ Lý -Hoá: 15,5. CĐ Sinh- Địa: 17,5. CĐ Văn -Sử: 17,5. Trường ĐH Nông Lâm: CĐ các ngành Thú y, Trồng trọt: 13,5. Trường ĐH Kỹ thuật Công nghiệp: CĐ các ngành Cơ khí, Điện khí hoá XN: 15; CĐ Kinh tế Công nghiệp: 12. Khoa Công nghệ thông tin: CĐ CNTT: 12.

Xét tuyển NV3: điều kiện được đăng ký: nằm trong vùng tuyển; dự thi khối A không trúng tuyển NV1, NV2 và có điểm bài thi 3 môn như sau: HSPT : từ 17 điểm trở lên, mỗi KV và đối tượng ưu tiên giảm 1 điểm. Không có môn nào bị điểm 0.

- Học viện Quân y: Bác sĩ dân sự (khối A,B): 22,5- 25,5

- ĐH Thuỷ lợi: Cơ sở tại Hà Nội: CT Thuỷ lợi: 22-25. Thuỷ nông- Cải tạo đất: 19,5-22,5. Thuỷ văn- Môi trường: 18,5-21,5. CT Thuỷ điện: 20-23. Máy XD và TBTL: 20-23. Tin học (CNTT): 20,5-23,5. Kỹ thuật CS hạ tầng: 21,5-24,5. Kỹ thuật bờ biển: 18,5-21,5. Kinh tế Thuỷ lợi: 20- 23 Cơ sở tại TPHồ Chí Minh: CT Thuỷ Lợi : 15-16. Thuỷ nông- Cải tạo đất: 12-13. Kỹ thuật cơ sở hạ tầng: 12-13. Hệ CĐ : CT Thuỷ điện: 13,5-15.

- ĐH Sư phạm Hải Phòng: SP Toán: 19,5- 21,5. SP Kỹ thuật công nghiệp: 11,5-14,5. Tin học : 14-17. Xây dựng: 15,5- 18,5. Cơ khí: 14,5- 17,5. SP Hoá: 17,5- 18,5. Quản trị kinh doanh CN: 10,5-13,5. Quản trị kinh doanh nông nghiệp: 10,5-13,5. Kỹ sư nông học: 16,5-19,5. SP Văn: 21-22. SP Địa: 20,5-21,5. SP Anh văn: 26,5-29,5. Cử nhân tiếng Anh: 22,5-24,5. Cử nhân tiếng Nga: 12,5-13,5.

Nhóm PV Giáo dục

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.