Điểm chuẩn và chỉ tiêu nguyện vọng 2 các trường đại học, cao đẳng

15/08/2006 21:50 GMT+7

ĐH Thủy lợi: Trình độ ĐH: Tại Hà Nội chỉ tuyển nguyện vọng 1 (NV1), điểm chuẩn chung là: 16. Điểm trúng tuyển theo ngành: Công trình thủy lợi: 19,5; Kỹ thuật cơ sở hạ tầng: 18,5; Kinh tế Thủy lợi: 18; Thủy nông - Cải tạo đất, Thủy văn - Môi trường; Công trình - Thủy điện, Máy xây dựng và Thiết bị thủy lợi, Tin học, Kỹ thuật bờ biển: 16.

Cơ sở 2 - TP.HCM: điểm trúng tuyển vào trường: 13. Điểm trúng tuyển theo ngành: Công trình thủy lợi: 14. Các ngành khác: Thủy nông - Cải tạo đất; Thủy văn - Môi trường; Kỹ thuật cơ sở hạ tầng: 13. Trình độ cao đẳng: Tại Hà Nội (NV1): Công trình thủy lợi: 12. Tại cơ sở 2 TP.HCM (NV1): Công trình Thủy lợi - Thủy điện: 11.

Xét tuyển NV2 ĐH: 118 chỉ tiêu, khối A, tại cơ sở 2 TP.HCM, các ngành: Thủy nông - Cải tạo đất; Thủy văn - Môi trường; Kỹ thuật cơ sở hạ tầng với mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển: 13. Cao đẳng: tại Hà Nội: 67 chỉ tiêu NV2, khối A, ngành Công trình thủy lợi - Thủy điện với mức điểm nhận hồ sơ là 12. Tại TP.HCM, tuyển 68 chỉ tiêu NV2, khối A, ngành Công trình thủy lợi - Thủy điện với mức điểm nhận hồ sơ: 11 điểm.

ĐH Mỏ - Địa chất: điểm chuẩn: Dầu khí: 19,5; Mỏ, Địa chất: 17,5; Trắc địa: 17; Kinh tế: 16; Công nghệ thông tin: 15; ngành Mỏ đào tạo tại Quảng Ninh: 17; ngành Dầu khí đào tạo tại Vũng Tàu: 15,5.

Trường tuyển 165 chỉ tiêu NV2 các ngành: Mỏ, Địa chất; Trắc địa; Kinh tế; Công nghệ thông tin với mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển cao hơn NV1 là 2 điểm.

ĐH Y Thái Bình: điểm chuẩn khối A: Dược: 20,5; khối B: Bác sĩ đa khoa: 22,5; ĐH Điều dưỡng: 17,5; Bác sĩ y học cổ truyền: 16.

ĐH Quốc gia Hà Nội: ĐH Khoa học tự nhiên: xét tuyển 365 chỉ tiêu NV2 các khối A, B. Cụ thể: Toán học (khối A), Toán cơ (khối A): 21; Khí tượng - Thủy văn - Hải dương học (khối A), Thổ nhưỡng (khối A): 19, khối B: 21; Địa lý (khối A), Địa chất (khối A), Địa kỹ thuật - Địa môi trường: khối A: 19; Sinh học: khối B: 22; Sư phạm toán: (khối A): 21; Sư phạm lý (khối A): 21; Sư phạm sinh (khối A); 21; khối B: 22.

ĐH Đà Nẵng: ĐH Bách khoa điểm chuẩn NV1: ngành Kiến trúc: 22,5; các ngành còn lại: 17. ĐH Kinh tế: 17. ĐH Ngoại ngữ: SP tiếng Anh: 25,5; SP tiếng Nga: 18,5; SP tiếng Pháp: 16; SP tiếng Trung: (khối D1): 16,5, (khối D4): 19; Cử nhân tiếng Anh: 21,5; CN tiếng Nga (khối D1): 18,5, (khối D3): 22; CN tiếng Pháp: 18,5; CN tiếng Trung (khối D1): 19,5, (khối D4): 18,5; CN tiếng Nhật: 23,5; CN tiếng Hàn Quốc: 20; CN tiếng Thái Lan: 17,5; CN Quốc tế học (khối D1): 21,5, (khối D2): 17, (khối D3): 20. ĐH Sư phạm: SP Toán-Tin: 19,5; SP Vật lý: 18; CN Toán - Tin, CN Công nghệ thông tin, SP Tin: 13,5; SP Hóa học, SP Sinh - Môi trường: 17; CN Hóa học: 13,5; CN Sinh - Môi trường, SP Giáo dục chính trị: 15; SP Ngữ văn, SP Lịch sử, SP Địa lý: 17; CN Văn học, CN Tâm lý học, CN Địa lý, Việt Nam học, CN Văn hóa học: 14; SP Giáo dục tiểu học: 14,5; SP Giáo dục mầm non: 13,5; SP Giáo dục đặc biệt: 13; SP Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng 12. Cao đẳng Công nghệ: 10.

ĐH Thủy sản (ĐH Nha Trang): điểm chuẩn bậc ĐH đào tạo tại Nha Trang: nhóm ngành Khai thác hàng hải: 13 (còn 150 CT nguyện vọng 2); nhóm ngành Cơ khí (300 CT NV2), Công nghệ cơ - Điện tử (100 CT NV2), Công nghệ kỹ thuật điện - Điện tử (100 CT NV2), nhóm ngành Công nghệ thực phẩm (300 CT NV2), nhóm ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh (300 CT (khối A) và 100 CT (D1) NV2): 13,5; Ngành Công nghệ thông tin (100 CT NV2), Tiếng Anh (50 CT NV2): 14; nhóm ngành Nuôi trồng thủy sản (200 CT NV2): 14,5. Điểm xét tuyển nguyện vọng 2 bằng NV1.

Bậc ĐH đào tạo tại Kiên Giang: điểm trúng tuyển NV1 khối A và D1: 13, B: 14. Riêng thí sinh đồng bằng sông Cửu Long mức chênh lệch giữa hai khu vực kế tiếp 1,0 điểm, giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp 2,0 điểm. Nguyện vọng 2 chỉ xét tuyển đối với thí sinh đồng bằng sông Cửu Long có kết quả thi khối A, B và D1 đạt điểm sàn, mức chênh lệch giữa hai khu vực kế tiếp 1 điểm, giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp 2 điểm.

Bậc cao đẳng đào tạo tại Nha Trang, Kon Tum và Bắc Ninh: Điểm xét tuyển khối A và D1: 11,5, khối B: 12,5. Thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GD-ĐT.

ĐH Đà Lạt: các điểm chuẩn thông báo trước đây chỉ dành cho các ngành tổng hợåp, sau đây là điểm chuẩn NV1 cho các ngành sư phạm (SP): SP Toán, SP Tin: 19,5; SP Ngữ văn: 19; SP Hóa, SP Vật lý, SP Sinh học: 18.

Điểm xét tuyển NV2 hệ ĐH là 15 điểm, chung cho các khối; khối A (700 CT) vào các ngành: Toán, Tin học, Công nghệ thông tin, Lý, Hóa, Quản trị kinh doanh, Kế toán và Kinh tế nông lâm; khối B (80 CT) vào các ngành: Môi trường, Nông học; khối C (350 CT) vào các ngành: Luật học, Xã hội học, Văn hóa học, Ngữ văn, Việt Nam học, Công tác xã hội - Phát triển cộng đồng; khối D1 (175 CT) vào các ngành: Đông phương học, Quốc tế học, Anh văn. Điểm xét tuyển NV2 hệ CĐ: khối A (10 điểm, 300 CT) vào các ngành: Công nghệ thông tin, Điện tử viễn thông, Tài chính - Kế toán; khối B (11, 100 CT) ngành Công nghệ sau thu hoạch. Điểm xét tuyển hệ trung cấp chuyên nghiệp: khối C (11 điểm, 150 CT) ngành Pháp lý, khối D1 (10, 150 CT) ngành Du lịch.

ĐH Công nghiệp TP.HCM: Điểm chuẩn hệ ĐH: Công nghệ kỹ thuật điện tử: 18,5: Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ thực phẩm: 17,5; Công nghệ kỹ thuật điện, Công nghệ hóa học, Tiếng Anh (không nhân hệ số): 17; Công nghệ nhiệt lạnh, Khoa học máy tính, Công nghệ môi trường, Quản trị kinh doanh, Kế toán: 16; Công nghệ may: 15.

Điểm chuẩn NV1 hệ CĐ là 10 điểm chung cho các ngành: Công nghệ thông tin, Điện tử, Điện công nghiệp, Công nghệ nhiệt lạnh, Cơ khí, Sửa chữa ô tô, Công nghệ hóa học, Công nghệ hóa dầu, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ môi trường, Công nghệ sinh học, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kinh doanh du lịch, Kinh doanh quốc tế, Công nghệ cắt may và thiết kế thời trang, tiếng Anh.

Điểm sàn xét tuyển NV2 hệ ĐH bằng điểm chuẩn NV1 ở các ngành sau: Công nghệ kỹ thuật điện (25 CT), Công nghệ kỹ thuật cơ khí (10 CT), Công nghệ nhiệt lạnh (14 CT), Khoa học máy tính (14 CT), Công nghệ kỹ thuật ô tô (11 CT), Công nghệ may (29 CT), Công nghệ hóa học (17 CT), Công nghệ môi trường (20 CT), Quản trị kinh doanh (157 CT), Kế toán (63 CT). Điểm xét tuyển NV2 hệ CĐ từ 10 điểm trở lên  cho tất cả các ngành nêu trên (còn hơn 1.000 CT).

ĐH Quang Trung (Bình Định): Xét tuyển NV2 hệ ĐH 500 CT vào các ngành: Tin học ứng dụng, Kinh tế - Nông nghiệp, Quản trị kinh doanh, Kế toán: 13. Điểm xét tuyển hệ CĐ (200 CT) vào các ngành: Quản trị kinh doanh, Kế toán: 10

ĐH Cảnh sát nhân dân: điểm chuẩn trúng tuyển khối A: 22; C: 17; D: 21.

ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM công bố điểm chuẩn các ngành như sau: Kỹ thuật điện - Điện tử, Cơ khí chế tạo máy: 18 điểm; Điện công nghiệp, Kỹ thuật công nghiệp, Thiết kế máy, Kỹ thuật nhiệt - Điện lạnh, Kỹ thuật in, Công nghệ may, Công nghệ môi trường, Quản lý công nghiệp, Kỹ thuật nữ công, Tiếng Anh: 15; Cơ điện tử: 19; Công nghệ tự động, Cơ khí động lực (cơ khí ô tô): 16; Cơ tin kỹ thuật: 15,5; Công nghệ thông tin: 17,5; Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 19,5; Công nghệ điện tử viễn thông, Công nghệ kỹ thuật máy tính, Công nghệ điện tự động: 17; Công nghệ thực phẩm: 17,5; Thiết kế thời trang: 20 (môn vẽ trang trí hệ số 2).

Điểm sàn xét tuyển và chỉ tiêu nguyện vọng 2 như sau: 17 điểm đối với các ngành: Điện công nghiệp (33 CT), Kỹ thuật công nghiệp (67 CT), Cơ tin kỹ thuật (57 CT), Thiết kế máy (59 CT), Kỹ thuật nhiệt, Điện lạnh (25 CT), Công nghệ môi trường (30 CT), Tiếng Anh (21 CT). 16 điểm cho các ngành: Kỹ thuật in (39 CT), Công nghệ may (47 CT), Quản lý công nghiệp (62 CT), Kỹ thuật nữ công (45 CT), 18 điểm cho các ngành: Công nghệ kỹ thuật máy tính (30 CT), Công nghệ điện tự động (40 CT).

Điểm chuẩn khối K: Kỹ thuật điện - Điện tử: 19 điểm; Điện công nghiệp: 20; Cơ khí chế tạo máy: 19,5; Cơ khí động lực (cơ khí ô tô): 16,5; Công nghệ may: 13,5; Công nghệ nhiệt - Điện lạnh: 12.

Điểm chuẩn trong kỳ thi tuyển sinh ĐH chuyển tiếp: Kỹ thuật điện - Điện tử: 10,5 điểm; Điện công nghiệp, Cơ khí chế tạo máy: 14; Cơ khí động lực (cơ khí ô tô), Công nghệ may: 10.

Trường CĐ Kinh tế kỹ thuật công nghiệp 2: điểm chuẩn: Công nghệ dệt, Công nghệ sợi, Công nghệ hóa nhuộm, Công nghệ giấy: 11 điểm; Công nghệ sản xuất giày da, Công nghệ may, Hóa vô cơ: 12; Cơ khí sửa chữa: 14; Tự động hóa, Cơ điện tử, Điện công nghiệp, Điện tử: 15; Cơ khí chế tạo máy: 16; Kế toán, Quản trị kinh doanh: 17; Công nghệ thông tin: 17,5. Thí sinh không đỗ nguyện vọng 1 nhưng có số điểm đạt điểm chuẩn của các ngành khác thì được chuyển ngành theo nguyện vọng. Thí sinh trúng tuyển NV1 làm thủ tục nhập học vào ngày 11/9/2006.

Trường CĐ Công nghệ Thành Đô xét tuyển NV2 và 3 vào 12 ngành học đối với thí sinh dự kỳ thi tuyển sinh ĐH 2006, có tổng điểm bằng điểm sàn CĐ trở lên. Đó là: khối A: Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật điện, Công nghệ điện tử - Viễn thông, Công nghệ cơ khí ô tô; khối A và D1: Kế toán doanh nghiệp, Tài chính - Kế toán du lịch, Quản trị kinh doanh công nghiệp, Quản trị kinh doanh khách sạn, Quản trị văn phòng, Quản trị thư viện thông tin, hướng dẫn du lịch; khối D1 ngành Tiếng Anh du lịch. Trường nhận hồ sơ NV2 đến ngày 10/9, hồ sơ NV3 nhận từ 15/9 đến 30/9. Trường còn xét tuyển hệ trung cấp chuyên nghiệp và công nhân kỹ thuật 3/7 chính quy cho HS tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, căn cứ vào kết quả trong học bạ hoặc kết quả thi tuyển sinh ĐH - CĐ. Thời hạn nhận hồ sơ xét tuyển đến hết ngày 30/9.

V.Thơ - T.Hồng - T.Phước - N.Quang - Mỹ Quyên - X.Hòa - Đ.Phú - D.Hiền

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.