Điểm sàn: Khối A, B: 15, khối C, D: 14

12/08/2005 22:19 GMT+7

*Nhiều trường đại học - cao đẳng công bố điểm chuẩn, xét nguyện vọng 2 *Một TS đạt 60 điểm hai khối thi A, B 3,6% thí sinh có khả năng trúng tuyển NV2 Hôm qua 12.8, Bộ GD-ĐT đã chính thức công bố điểm sàn tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2005. Cụ thể khối A, B: 15; khối C, D: 14. Điểm sàn CĐ thấp hơn 3 điểm. Đây là mức điểm sàn dành cho học sinh phổ thông, khu vực 3, chưa tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng.

Theo thống kê của Bộ GD-ĐT, tổng số thí sinh (TS) cả nước có mức điểm từ 15 trở lên là 269.251 TS trong khi  tổng chỉ tiêu cần tuyển là 122.491. Cũng theo thống kê của Bộ, hiện nay với điểm dự kiến các trường đã tuyển được 116.969 TS trúng tuyển NV1. Như vậy cả nước chỉ còn khoảng 5.522 chỉ tiêu cho NV2 trong khi số TS đủ điều kiện được xét tuyển là 152.282 TS. Như vậy chỉ có 3,6% TS có khả năng trúng tuyển NV2. Tỷ lệ TS đạt điểm sàn trở lên so với chỉ tiêu cụ thể của từng khối như sau:  khối A tổng  số TS có tổng điểm thi từ 15 trở lên là 151.375 so tổng chỉ tiêu tuyển sinh 76.321 đạt tỷ lệ 198%. Khối B các số liệu tương ứng là 49.701/15.342 đạt 323%. Khối C có  số TS đạt từ 14 trở lên là 33.808 so với tổng chỉ tiêu là 11.426 đạt 295%; khối D các con số tương ứng là 34.007/19.402 đạt 175%.

Theo thống kê của Trung tâm Tin học Bộ Giáo dục - Đào tạo, trong kỳ thi tuyển sinh năm nay có một TS đạt 60 điểm cả 2 khối thi A, B là: Phạm Thu Trang, sinh ngày 18.6.1987, là học sinh Trường THPT chuyên Hóa -  ĐH Quốc gia Hà Nội. Trang dự thi hai trường là ĐH Y Hà Nội và ĐH Khoa học tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội) và đã đạt điểm tuyệt đối ở cả 6 môn thi.

Điểm chuẩn các trường phía Bắc (kể cả có cơ sở phía Nam)

Đây là điểm dành cho HSPT khu vực 3 mỗi đối tượng và khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm. Cụ thể như sau: ĐH Kinh tế quốc dân: Các ngành: Hệ thống thông tin, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Luật học, Khoa học máy tính và Kinh tế: 24,5đ; Kế toán và Ngân hàng - Tài chính: 27,5. Những thí sinh đạt điểm sàn trúng tuyển vào trường (24,5đ) nếu không trúng tuyển vào 2 ngành này sẽ được xét tuyển vào các ngành còn lại. ĐH Bách khoa Hà Nội: khối A: 25,5đ, khối D: 29,5đ (đã nhân hệ số môn Ngoại ngữ). Điểm  25,5 là điểm chưa phân ngành, nhà trường sẽ tuyển 7 ngành với mức điểm 24,5 và sẽ có thông báo tới từng thí sinh gồm: Công nghệ sinh học và thực phẩm; Khoa học và Công nghệ nhiệt lạnh; Khoa học và Công nghệ vật liệu; Vật lý kỹ thuật; Sư phạm kỹ thuật; Kinh tế và Quản lý; Công nghệ dệt - may thời trang.  ĐH Luật điểm chuẩn  khối A là 19,5, khối C: 19 và khối D: 17 (không nhân hệ số). Học viện Bưu chính - Viễn thông điểm chuẩn như sau: Điện tử viễn thông: phía Bắc: 25,5, Nam: 23,5; Công nghệ thông tin: Bắc: 25,5, Nam: 22; Quản trị kinh doanh: Bắc: 23, Nam: 21. Học viện tuyển sinh hệ Trung học chuyên nghiệp chuyên ngành Kỹ thuật viễn thông và Doanh thác bưu chính-viễn thông dành cho các TS tham dự kỳ thi tuyển sinh năm 2005. Nhận hồ sơ xét tuyển từ 25.8 - 20.9 tại Phòng Quản lý đào tạo  số 11 Nguyễn Đình Chiểu, Q.1, TP.HCM và Học viện Bưu chính-Viễn thông (Km 10 đường Hà Nội đi Hà Đông, thị xã Hà Đông, Hà Tây).

Học viện Ngân hàng: Điểm chuẩn chung là 23,5 điểm. Trường sẽ xét tuyển NV2 đối  với hệ cao đẳng. ĐH Răng - Hàm - Mặt: 25,5 điểm. ĐH Thương mại: Điểm chuẩn các ngành: Kinh tế: 21; Kế toán: 23,5; Khách sạn du lịch: 20; Quản trị doanh nghiệp: 21,5; Thương mại quốc tế: 20,5; Marketing: 20. Trường sẽ tuyển 150 chỉ tiêu ngành Thương mại điện tử từ khoa Quản trị doanh nghiệp. Học viện Tài chính - Kế toán: điểm chuẩn các ngành là: Kinh tế: 26; Tài chính ngân hàng: 23; Quản trị kinh doanh: 20; Hệ thống thông tin kinh tế: 21,5. Học viện Quan hệ quốc tế: D1: 22 điểm; D3: 23,5 điểm; D4: 21 điểm. ĐH Kiến trúc Hà Nội:  khối A: 23,5; khối V: 20; khối H: 19 (khối V và H, TS phải đạt môn Vẽ mỹ thuật theo quy định mới trúng tuyển). Học viện Hành chính quốc gia: phía Bắc: khối A: 21,5; khối C: 20; phía Nam: khối A: 19; khối C: 15. ĐH Ngoại thương: miền Bắc: khối A: 26,5; khối D1: 24; khối D2: 26,5; khối D3: 25,5. Phía Nam: Kinh tế đối ngoại, khối A: 25,5; khối D1: 22; Quản trị kinh doanh (chuyên ngành kinh doanh quốc tế): 24. Trường tuyển những TS đạt 25 điểm ngành Kinh tế đối ngoại khối A được  học ngành Quản trị kinh doanh chuyên ngành kinh doanh quốc tế.

Điểm chuẩn các trường phía Nam

ĐH Nông Lâm: Điểm chuẩn NV1: Cơ khí bảo quản; Cơ khí nông lâm; Chế biến lâm sản; Công nghệ giấy-bột giấy; Công nghệ nhiệt lạnh; Điều khiển tự động; Quản lý đất đai; Công nghệ địa chính: 15đ; Công nghệ thông tin 17đ;  Nuôi trồng thủy sản 17đ (A), 18,5đ (B); Bảo quản chế biến nông sản thực phẩm; Bảo quản chế biến nông sản thực phẩm dinh dưỡng người: 17đ (A), 20đ (B); Công nghệ sinh học; Công nghệ hóa học: 20đ (A), 23đ (B); Kỹ thuật môi trường 18đ (A), 19đ (B); Quản lý môi trường 18đ (A), 20đ (B); Chế biến thủy sản 17đ (A), 17,5đ (B);  Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp; Lâm nghiệp: 15đ (A), 16đ (B); Chăn nuôi; Nông học; Bảo vệ thực vật: 16đ (A), 17đ (B); Thú y: 18đ (A), 20đ (B); Dược thú y: 17đ (A), 19đ (B); Nông lâm kết hợp; Quản lý tài nguyên; Cảnh quan và Kỹ thuật hoa viên; Ngư y: 16đ (A, B); Kinh tế nông lâm; Kinh tế tài nguyên môi trường; Phát triển nông thôn và khuyến nông: 15đ (A, D1); Quản trị kinh doanh; Quản trị kinh doanh thương mại: 15đ (A), 16đ (D1); Kế toán; Quản lý thị trường bất động sản: 16đ (A, D1); Tiếng Anh 18,5đ.

Điểm xét tuyển NV2: Hệ ĐH: Cơ khí bảo quản chế biến nông sản thực phẩm; Chế biến lâm sản; Công nghệ nhiệt lạnh; Điều khiển tự động: 16đ - 30 CT (mỗi ngành); Cơ khí nông lâm: 16đ - 15 CT; Công nghệ giấy và bột giấy: 16đ - 25 CT; Công nghệ thông tin: 20đ - 20 CT; Phát triển nông thôn và khuyến nông: 16đ - 40 CT (A, D1); Kinh tế nông lâm; Tài nguyên môi trường: 16đ - 20 CT (A, D1); Chăn nuôi: 18đ - 20 CT; Lâm nghiệp; Ngư y: 17đ - 20 CT; Quản lý tài nguyên rừng; Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp: 17đ - 20 CT (A, B); Cảnh quan và Kỹ thuật hoa viên: 18đ - 20 CT (A, B). Hệ CĐ: Công nghệ thông tin: 13đ - 80 CT; Quản lý đất đai: 12đ - 80 CT (A, D1); Cơ khí; Cơ khí bảo quản chế biến nông sản thực phẩm: 12đ - 60 CT; Nuôi trồng thủy sản: 12đ - 70 CT. Thời hạn nhận hồ sơ từ ngày 25.8 đến 10.9 (qua đường bưu điện). Thời hạn nhận đơn phúc khảo từ 15.8 đến 31.8.

Trường ĐH Khoa học tự nhiên: Điểm chuẩn NV1: Toán - Tin: 17,5đ; Vật lý: 16đ; Điện tử viễn thông: 19đ; Công nghệ thông tin: 22đ; Hải dương học: 16,5đ;  Hóa: 19đ; Địa chất: 16đ; KH môi trường: 18đ; KH vật liệu: 16đ; Sinh: 17đ; Công nghệ sinh học: 20đ (khối A), 24đ (B). Điểm xét tuyển NV2: Toán-Tin: 19,5đ, Vật lý: 19đ (A);  Hải dương học: 18,5đ; KH vật liệu, địa chất: 18đ (A); Sinh học: 19đ (B). Hệ CĐ: Điểm chuẩn NV1: Công nghệ thông tin: 12đ, điểm xét tuyển NV2: 13đ. Những TS đăng ký xét tuyển NV2 được đăng ký nguyện vọng vào hệ CĐ ngành Công nghệ thông tin.

ĐH Y Dược: Điểm chuẩn NV1: Bác sĩ đa khoa, răng-hàm- mặt, Dược sĩ: 26đ; Bác sĩ y học cổ truyền: 23đ; Điều dưỡng: 20đ; Y tế công cộng: 18,5đ; Xét nghiệm: 19,5đ; Vật lý trị liệu: 18đ; Kỹ thuật hình ảnh, Kỹ thuật phục hồi răng, Gây mê hồi sức:  21,5đ; Hộ sinh: 20đ. 

Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật: Điểm chuẩn NV1: Kỹ thuật điện - điện tử: 20đ; Điện khí hóa và cung cấp điện: 18đ; Cơ khí chế tạo máy: 20đ; Kỹ thuật công nghiệp: 17đ; Cơ điện tử: 17đ; Công nghệ tự động: 18đ; Cơ tin kỹ thuật: 17đ; Thiết kế máy: 17đ; Cơ khí động lực: 18,5đ; Kỹ thuật nhiệt-điện lạnh, Kỹ thuật in: 17đ; Công nghệ thông tin: 18đ; Công nghệ cắt may: 17đ; Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 19đ; Công nghệ môi trường, Công nghệ điện tử viễn thông, Công nghệ điện tự động: 17đ; Công nghệ thực phẩm: 19đ; Kỹ thuật nữ công: 15đ; Thiết kế thời trang: 20đ. Điểm chuẩn NV2: Kỹ thuật công nghiệp, Cơ tin kỹ thuật, Thiết kế máy, Kỹ thuật in, Công nghệ môi trường: 18đ; Kỹ thuật nữ công: 16đ. Hệ CĐ: Các ngành Kỹ thuật điện-điện tử, Điện khí hóa và cung cấp điện, Cơ khí chế tạo máy, Cơ khí động lực, Công nghệ cắt may có điểm chuẩn NV1: 12đ, NV2: 13đ.

ĐH Giao thông vận tải TP.HCM: Điểm chuẩn trúng tuyển NV1: Điều khiển tàu biển: 15đ; Khai thác máy tàu thủy: 15; Điện và tự động tàu thủy: 15; Điện tử viễn thông, Tự động hóa công nghiệp: 18,5; Thiết kế thân tàu thủy: 16; Cơ giới hóa xếp dỡ: 15; Kinh tế xây dựng, Xây dựng công trình thủy: 17; Bảo đảm an toàn hàng hải: 15; Xây dựng cầu đường: 22; Công nghệ thông tin: 17.5; Cơ khí ô tô: 19.5; Máy xây dựng: 16; Kinh tế vận tải biển: 16. Điểm chuẩn NV1 hệ CĐ: Ngành Điều khiển tàu biển, Khai thác máy tàu thủy, Công nghệ thông tin, Cơ khí ô tô, Kinh tế vận tải biển: 12đ. 

ĐH bán công Tôn Đức Thắng: Điểm chuẩn trúng tuyển NV1: khối A, B: 15đ, khối C, D: 14đ, khối H: 17đ (chưa nhân hệ số, môn năng khiếu đạt từ 5đ trở lên). Trường dành khoảng 1.500 chỉ tiêu cho NV2 đối với những TS có điểm thi bằng điểm sàn.

ĐH Mở bán công: khối A, B: 15đ; khối C, D: 14đ. Trường dành 2.400 chỉ tiêu ĐH xét tuyển NV2 (có điểm thi bằng điểm sàn của Bộ), thời gian xét tuyển từ ngày 25.8-10.9. Hệ CĐ: Điểm xét tuyển khối A: 12đ; khối D1: 11đ.

ĐHDL Hồng Bàng: Điểm chuẩn NV1: khối A, B: 15đ; khối C, D: 14đ; khối H, V: 15đ; khối T: 14đ (đã nhân hệ số). Trường dành khoảng 1.000 chỉ tiêu cho NV2 (điểm xét tuyển bằng NV1).

ĐHDL Kỹ thuật công nghệ TP.HCM: Điểm chuẩn NV1: khối A, B: 15đ; khối C, D: 14đ, trường dành 1.500 chỉ tiêu cho NV2.

ĐHDL Văn Hiến: Điểm chuẩn xét tuyển NV1, NV2: khối A, B: 15đ, khối C, D: 14đ. Nhận hồ sơ xét tuyển NV2 từ ngày 25.8-10.9, ngày 15.9 công bố danh sách trúng tuyển. Hệ trung học chuyên nghiệp tuyển 800 chỉ tiêu cho 7 ngành nghề đào tạo dành cho đối tượng có kết quả thi ĐH-CĐ năm 2005 và học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 2.8 - 5.10 tại 38 Tôn Thất Thuyết, Q.4. 

CĐ Văn hóa TP.HCM: Thư viện: 14,5đ; Bảo tàng: 11,5; Du lịch: 14,5; Phát hành sách: 13,5; Quản lý văn hóa: 14,5; m nhạc: 15,5 (năng khiếu đạt 13đ); Sân khấu: 16,5 (năng khiếu đạt 14đ); Thông tin cổ động: 11,5 (năng khiếu đạt 10đ).
Trường CĐDL Công nghệ thông tin TP.HCM: Xét tuyển bổ sung NV2 (khối A) từ 12đ trở lên.

Đại học Sư phạm Đồng Tháp: điểm trúng tuyển là điểm sàn quy định đối với TS KV3-HSPT; mức chênh lệch giữa 2 khu vực kế tiếp nhau là 0,5 điểm đối với các ngành: SP Mỹ thuật, SP Giáo dục mầm non, SP Giáo dục thể chất (trình độ đại học), SP m nhạc, SP Mỹ Thuật, SP Giáo dục mầm non, SP Giáo dục thể chất (trình độ cao đẳng) và 1,0 điểm đối với các ngành còn lại. Cụ thể: đại học: SP Toán học (18), SP Tin học (15) - điểm sàn xét NV2 (15), SP Vật lý (17), SP KTCN (15) - NV2 (15), Khoa học máy tính (15) - NV2 (15), SP Hóa học (20), SP Sinh học-KHTN (17), Quản trị kinh doanh (15) - NV 2 (15), Công tác xã hội (14) - NV2 (14), SP Ngữ văn (15,5), SP Lịch sử (15,5), SP Địa lý (15,5), SP Giáo dục chính trị (14), SP Tiếng Anh (20), SP Mỹ thuật (17,5), SP Giáo dục tiểu học (14) - NV2 (14), SP Giáo dục mầm non (14), SP Giáo dục thể chất (20). Cao đẳng: SP Toán học (12) - NV2 (12), SP Tin học (12) - NV2 (12), SP Vật lý-KTCN (12) - NV2 (12), SP Hóa học-Sinh học (12) - NV2 (12), SP Sinh học -Hóa học (12) - NV2 (12), SP Kỹ thuật nông nghiệp và Kinh tế gia đình (12) - NV2 (12), SP Ngữ văn (11) - NV2 (11), SP Lịch sử - GDCD (11), SP Địa lý - Công tác Đoàn (11) - NV2 (11), SP m nhạc (20), SP Mỹ thuật (19,5), SP Giáo dục tiểu học (11) - NV2 (11), SP Giáo dục mầm non (16), SP Giáo dục thể chất (22), Tin học (12) - NV2 (12), Thư viện - Thông tin (11) - NV2 (11).

Vũ Thơ - V.Anh - N.Quang - B.Thanh - T.Trang

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.