Điểm trúng tuyển NV2 và chỉ tiêu NV3

16/09/2010 02:49 GMT+7

Ngày 15.9, các trường ĐH, CĐ tiếp tục công bố điểm chuẩn NV2 và chỉ tiêu xét tuyển NV3.

Phía Bắc

Trường ĐH Khoa học tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội): Toán học: 18,5; Toán - Cơ: 17; Toán - Tin ứng dụng: 20. Khoa học vật liệu; Khí tượng - Thủy văn - Hải dương; Công nghệ biển; Địa lý; Địa chính; Địa chất;  Địa kỹ thuật - địa môi trường; Quản lý tài nguyên thiên nhiên; Sinh học; Khoa học đất: 17. Những thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Toán học (mã 101) có tổng điểm từ 17 đến 18 nếu không trúng tuyển thì được xét tuyển vào ngành Toán - Cơ (mã 102).  Những thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Toán - Tin ứng dụng (mã 103) có tổng điểm từ 17 đến 19,5 không trúng tuyển được xét tuyển vào ngành Khí tượng - Thủy văn - Hải dương học (mã 110). 

Viện ĐH Mở Hà Nội: Các ngành đào tạo bậc ĐH: Tin học ứng dụng, Điện tử - Thông tin: 13,5; Công nghệ sinh học: 15; Quản trị kinh doanh (Du lịch, Khách sạn): 21,5; Hướng dẫn du lịch: 20; Luật kinh tế: 15; Luật quốc tế: 13,5. Bậc CĐ: Tin học ứng dụng, Điện tử - Thông tin: 10; Công nghệ sinh học: 11, Kế toán: 11,5. Tài chính - Ngân hàng: A: 12, D1: 12,5; Thiết kế nội thất: 30; Thời trang: 30.

Trường ĐH Mỏ - Địa chất: Bậc ĐH:  Địa chất, Trắc địa, Mỏ, Công nghệ thông tin, Cơ điện: 15; Kinh tế: 19. Bậc CĐ: Địa chất: 12; Trắc địa, Mỏ: 12,5; Kinh tế: 13; Cơ điện: 11.

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội: Các ngành đào tạo cử nhân kỹ thuật/kỹ sư: Hóa - Sinh - Thực phẩm - Môi trường: 18; Dệt may - Vật liệu - Sư phạm kỹ thuật: 16; Vật lý hạt nhân - Kỹ thuật hạt nhân: 17. Các ngành cử nhân công nghệ: Cơ khí - Cơ điện tử - Nhiệt lạnh: 15; Điện - Điều khiển tự động - điện tử viễn thông - CNTT: 17,5; Hóa - Sinh - Thực phẩm: 16. Các ngành đào tạo CĐ: Cơ khí - cơ điện tử, điện - Điều khiển tự động hóa: 10; Điện tử - viễn thông: 10,5; Công nghệ thông tin: 11.

Trường ĐH Điện lực: Điểm chuẩn NV2 của từng ngành như sau: Hệ thống điện: 20; Quản lý năng lượng: 19,5; Nhiệt điện: 16,5; Điện dân dụng và công nghiệp: 18; Điện hạt nhân: 16; Điện tử viễn thông: 17,5; Công nghệ cơ khí: 16; Công nghệ cơ điện tử: 18; Quản trị kinh doanh: 18; Tài chính - Ngân hàng: 20.

Trường ĐH Hải Phòng: Điểm trúng tuyển NV2 đối với các ngành đào tạo ĐH: SP Toán: 16,5; SP Vật lý: 14; SP Hóa học: 15; SP Địa lý: 14; SP Tiếng Anh: 19; Giáo dục tiểu học (C: 14, D1: 13); Giáo dục chính trị (C: 14, D1: 13), SP âm nhạc: 15,5; Cử nhân toán học, Cử nhân tin học, Cử nhân toán tin ứng dụng, Cử nhân công nghệ kỹ thuật điện: 13; Kỹ sư xây dựng: 14; Kỹ sư cơ khí chế tạo máy: 13; Nông học, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi - thú y (A: 13, B: 14); Cử nhân văn học: 17; Cử nhân lịch sử: 14; VN học, công tác xã hội (C: 14, D1: 13). Bậc CĐ: SP Lý -  Hóa: 10,5; SP Văn - Công tác Đội, Giáo dục mầm non: 11; Kế toán: 10,5, Quản trị kinh doanh: 10; Quản trị văn phòng (C: 13, D1: 10); Công nghệ kỹ thuật xây dựng: 10.

ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội: Điểm trúng tuyển NV2 bậc ĐH: Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật Cơ - Điện tử, Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử, Kỹ thuật công trình xây dựng: 13; Kiến trúc công trình: 18; Quản trị kinh doanh: 14; Kế toán: 15,5; Thương mại: 13; Tài chính - Ngân hàng: 15; Du lịch: 14; Tiếng Anh, Tiếng Trung: 13.

Trường ĐH Thủy lợi: Các ngành đào tạo bậc CĐ: Cơ sở HN: Kỹ thuật công trình: 13, Cơ sở Ninh Thuận: Kỹ thuật công trình: 10.

Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông: Cơ sở phía Bắc: bậc ĐH: Điện tử viễn thông, Công nghệ thông tin, Quản trị kinh doanh, Kế toán: 19; Điện, Điện tử: 16,5. Bậc CĐ: Điện tử viễn thông, Công nghệ thông tin: 12,5; Quản trị kinh doanh: 11,5. Cơ sở phía Nam: bậc ĐH: Điện tử viễn thông: 15; Điện, Điện tử: 13,5; Công nghệ thông tin: 14,5; Quản trị kinh doanh, Kế toán: 16,5. Bậc CĐ: Điện tử viễn thông: 11,5; Công nghệ thông tin: 11; Quản trị kinh doanh: 11,5.

Phía Nam

Trường ĐH Kiến trúc Đà Nẵng: Điểm chuẩn NV2 vào các ngành bậc ĐH-CĐ của trường tương đương điểm sàn của Bộ GD-ĐT. Trường xét tuyển NV3 bậc ĐH:  600 chỉ tiêu cho các ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Xây dựng cầu đường (A: 13 điểm); Cấp thoát nước (A: 13, B: 14; V: 16); Môi trường đô thị (A: 13, B: 14, V: 16); Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Quản lý xây dựng (A: 13, B: 14, V: 16); Kế toán, Tài chính Ngân hàng, Quản trị kinh doanh (A: 13, B: 14, D: 13); Tiếng Anh (D: 16). 200 chỉ tiêu bậc CĐ ở các ngành: Kế toán, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh (A: 10; B: 11; D: 10).

Trường ĐH Luật TP.HCM: Khối A: 17, khối C: 19,5, D1, D3: 15,5. Riêng ngành Quản trị - Luật: A: 18,5; D1, D3: 18.

Trường ĐH Giao thông vận tải (cơ sở 2): Điểm trúng tuyển NV2: ngành Cầu đường, Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 17,5; Kinh tế xây dựng công trình giao thông: 16; Kỹ thuật viễn thông, Máy xây dựng và xếp dỡ, Kinh tế bưu chính viễn thông, Kế toán tổng hợp, Quy hoạch và quản lý GTVT đô thị, Cầu đường sắt, Đường hầm và metro, Tự động hóa và điều khiển, Cơ khí ô tô, Đường bộ, Cầu hầm, Vận tải kinh tế đường bộ và thành phố, Cơ - Điện tử: 15.

ĐH Khoa học tự nhiên (ĐH Quốc gia TP.HCM): Xét tuyển bổ sung 30 chỉ tiêu cử nhân Công nghệ thông tin chương trình liên kết với ĐH AUT (New Zealand) bằng điểm sàn ĐH. Nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại Trung tâm đào tạo quốc tế của trường.

Trường ĐH Tây Đô: Điểm chuẩn NV2 các ngành bậc ĐH: Nuôi trồng thủy sản (B), Văn học (C), Việt Nam học - chuyên ngành du lịch (C): 14; Kế toán, Tài chính Ngân hàng, Quản trị kinh doanh marketing, Quản trị du lịch, Quản trị kinh doanh quốc tế, Công nghệ thông tin (A, D1): 13; Công nghệ kỹ thuật xây dựng công trình (A), Kỹ thuật điện - Điện tử (A), Nuôi trồng thủy sản (A), Tiếng Anh (D1), Việt Nam học - chuyên ngành du lịch (D1): 13. Bậc CĐ: Tin học ứng dụng Kế toán, Quản trị kinh doanh (A, D1): 10. Công nghệ kỹ thuật xây dựng công trình (A): 10.

Điểm và chỉ tiêu (CT) NV3 các ngành bậc ĐH: Kế toán, Quản trị kinh doanh marketing (A, D1: 13 - 50); Tài chính Ngân hàng, Quản trị kinh doanh quốc tế (A, D1: 13 - 20); Quản trị du lịch (A, D1: 13 - 100); Công nghệ thông tin (A, D1: 13 - 60); Công nghệ kỹ thuật xây dựng công trình (A: 13 - 50); Kỹ thuật điện - Điện tử (A: 13 - 100); Nuôi trồng thủy sản (A: 13, B: 14 - 50); Tiếng Anh (D1: 13 - 100); Văn học (C: 14 - 100); Việt Nam học - chuyên ngành du lịch (C: 14, D1: 13 - 50). Bậc CĐ: Tin học ứng dụng (A, D1: 10 - 20), Công nghệ kỹ thuật xây dựng công trình (A: 10 - 20), Kế toán (A, D1: 10 - 20), Quản trị kinh doanh (A, D1: 10 - 20).

Trường ĐH Thái Bình Dương: Điểm chuẩn NV2 các ngành: Công nghệ thông tin, Kế toán - Kiểm toán, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Tiếng Anh (A và D1): bậc ĐH: 13; bậc CĐ: 10; điểm xét tuyển NV3 các ngành nêu trên: ĐH: 13; CĐ: 10. Trường được áp dụng điều 33 Quy chế tuyển sinh với mức chênh lệch giữa hai khu vực kế tiếp là 1 điểm.

Trường ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM: Điểm chuẩn NV2 bậc ĐH: Công nghệ chế tạo máy, Quản trị kinh doanh: A, D1: 13;  Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sinh học: A: 13, B: 14. CT và điểm xét tuyển NV3 bậc ĐH: Công nghệ chế tạo máy (200): A: 13; Công nghệ thực phẩm (150), Công nghệ sinh học (150): A: 13, B: 14; Quản trị kinh doanh (100): A, D1: 13. Bậc CĐ: Đối với TS thi ĐH: Tin học, Kỹ thuật điện - điện tử, Cơ khí chuyên dụng, Công nghệ cắt may, Công nghệ kỹ thuật nhiệt lạnh: 10; Công nghệ hóa học: A: 11, B: 12; Công nghệ thực phẩm: A: 14, B: 15; Công nghệ chế biến thủy sản, Công nghệ giày, Kỹ thuật môi trường: A: 10, B: 11; Kế toán: A: 13, D1: 14; Công nghệ sinh học: A: 12, B: 13; Công nghệ cắt may: A, D1: 10; Quản trị kinh doanh: A, D1: 13; Việt Nam học: A: 12, D1: 11. Đối với TS dự thi CĐ: Tin học, Kỹ thuật điện - điện tử, Cơ khí chuyên dụng, Công nghệ kỹ thuật nhiệt lạnh: 10; Công nghệ hóa học: A: 14, B: 15; Công nghệ thực phẩm: A: 17, B: 18; Công nghệ chế biến thủy sản: A: 12, B: 13; Kế toán: A, D1: 17; Công nghệ sinh học: A: 15, B: 16; Kỹ thuật môi trường: A: 13, B: 14; Công nghệ cắt may: A, D1: 10; Công nghệ giày: A: 10, B: 11; Quản trị kinh doanh: A, D1: 16; Việt Nam học: A: 15, D1: 14.

Trường CĐ Việt - Hàn: Điểm trúng tuyển NV2 bằng điểm sàn của Bộ. Mức điểm xét tuyển NV3 là 10 điểm với CT vào các ngành như sau: Tin học ứng dụng (A, V, H: 100 CT); Khoa học máy tính (A: 80); Quản trị kinh doanh (A, D1: 110); Marketing (A, D1: 10).

Trường CĐ Bách khoa Đà Nẵng: Điểm chuẩn NV2 bằng điểm sàn của Bộ. Xét tuyển 120 CT NV3, mức điểm theo điểm sàn cho các ngành: Tin học ứng dụng, Marketing, CN kỹ thuật xây dựng, Quản trị kinh doanh du lịch.

Trường CĐ Phương Đông Đà Nẵng: Hơn 300 CT NV3 cho các ngành: Tài chính Ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Điện - Điện tử, Công nghệ thông tin.

Trường CĐ Kinh tế đối ngoại: Xét tuyển 300 CT NV3 các ngành: Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh, Hệ thống thông tin quản lý, Kế toán, Tài chính - Ngân hàng: (A, D1), Tiếng Anh (D1). Đối với TS dự thi ĐH: từ 13 điểm trở lên; đối với TS dự thi CĐ: khối A: 27 điểm, khối D1: 24 điểm.

Trường CĐ Sư phạm Thừa Thiên - Huế: Điểm trúng tuyển NV2 các ngành: Quản lý đất đai (A): 15; Công nghệ thiết bị trường học (A): 16,5; Thông tin - Thư viện: 15; Việt Nam học: 15; Quản trị văn phòng: 16; Thư ký văn phòng: 16; Quản lý văn hóa: 13,5; Công tác xã hội: 16; Tiếng Nhật: 16; Đồ họa: 15; Thiết kế thời trang: 15.

D.Hiền - Th.Long - N.Quang - V.Thơ - M.Quyên - M.Phương

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.