Thêm nhiều trường công bố điểm trúng tuyển

09/08/2011 15:58 GMT+7

* ĐH Công nghiệp tuyển 1.870 chỉ tiêu NV2 * Điểm trúng tuyển ĐH Y dược TP.HCM cao dẫn đầu các trường y (TNO) Hôm nay 9.8, các trường ĐH Y dược TP.HCM, ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch, Khoa Y (ĐH Quốc gia TP.HCM), ĐH Công nghiệp, ĐH GTVT TP.HCM, ĐH Ngân hàng TP.HCM, HV Hàng không... đồng loạt công bố điểm trúng tuyển.

>> 15 điểm trúng tuyển ĐH Luật
>> ĐH KHXH&NV Hà Nội xét tuyển 570 chỉ tiêu NV2

Ngoài ra, các trường ĐH Tôn Đức Thắng, ĐH Nha Trang, ĐH Quy Nhơn, CĐ Tài chính - Hải quan, CĐ Sư phạm Trung ương TP.HCM... cũng công bố điểm chuẩn.

Điểm trúng tuyển vào ngành Bác sĩ đa khoa của ĐH Y dược TP.HCM cao dẫn đầu các trường y tại TP.HCM. Cụ thể, thí sinh đạt 24,5 điểm sẽ trúng tuyển ngành Bác sĩ đa khoa ĐH Y dược TP.HCM, hệ ngoài ngân sách. Điểm của ngành này hệ ngân sách đến 26,5 điểm.

Điểm trúng tuyển NV1 - ĐH Y dược TP.HCM:

STT

Ngành

Điểm trúng tuyển

Hệ ngân sách

Hệ ngoài ngân sách

1

Bác sĩ đa khoa

26,5

24,5

2

Bác sĩ răng hàm mặt

25

23,5

3

Dược sĩ đại học

26

25

4

Bác sĩ y học cổ truyền

21,5

20

5

Bác sĩ y học dự phòng

20,5

19,5

6

Điều dưỡng

19,5

18

7

Y tế công cộng

17

 

8

Xét nghiệm

21,5

20

9

Vật lý trị liệu

20

19

10

Kỹ thuật hình ảnh

21

20

11

Kỹ thuật phục hình răng

23

21

12

Hộ sinh (chỉ tuyển nữ)

20

18,5

13

Gây mê hồi sức

21,5

19,5

Thạc sĩ - Bác sĩ Nguyễn Thế Dũng, Phó hiệu trưởng ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch (TP.HCM), cho biết: Điểm chuẩn trúng tuyển vào trường ngành Bác sĩ đa khoa là 22 điểm; ngành Cử nhân điều dưỡng lấy 18 điểm.

Trong khi đó, điểm trúng tuyển vào Khoa Y (ĐH Quốc gia TP.HCM) là 23,5 điểm.

Tất cả mức điểm trúng tuyển trên dành cho học sinh phổ thông khu vực 3 (chưa tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng).

* Cũng trong ngày hôm nay, ĐH Công nghiệp và ĐH Ngân hàng (TP.HCM) đã công bố điểm trúng tuyển. Trong khi ĐH Ngân hàng không tuyển thêm NV2 thì ĐH Công nghiệp còn đến 1.870 chỉ tiêu NV2.

Trong đó, ĐH Công nghiệp có 1.420 chỉ tiêu NV2 cho bậc ĐH.

Điểm trúng tuyển NV1 và chỉ tiêu NV2 bậc ĐH của ĐH Công nghiệp TP.HCM:

STT

Ngành

Điểm chuẩn NV1

Chỉ tiêu NV2

1

Công nghệ Kỹ thuật Điện

13,5

50

2

Công nghệ cơ khí

 

 

- Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí

14

50

- Máy và Thiết bị Cơ khí

13

0

3

Công nghệ Nhiệt lạnh

13

150

4

Công nghệ Kỹ thuật Điện tử

13

70

5

Khoa học Máy tính

13

150

6

Công nghệ Kỹ thuật Ôtô

13

50

7

Công nghệ May & TKTT

13

100

8

Công nghệ Cơ - Điện tử

13

50

9

Ngành Hóa học

 

 

- Công nghệ Hóa dầu

A: 16,5; B: 21

50

- Công nghệ Hóa

A: 15; B: 19,5

50

- Công nghệ Phân tích

A: 14; B: 18,5

50

10

Ngành Thực phẩm - Sinh học

 

 

- Công nghệ Thực phẩm

A: 15; B: 20

50

- Công nghệ Sinh học

A: 14; B: 19

50

11

Công nghệ Môi trường

A: 15; B: 18,5

50

- Quản lý Môi trường

A: 14; B: 17,5

0

- Quản lý Tài nguyên Đất-Nước

A: 13; B: 17

0

12

Ngành Quản trị Kinh doanh

 

 

- Quản trị Kinh doanh tổng hợp

A: 16; D1: 16

50

- Kinh doanh Quốc tế

A: 15; D1: 15

50

- Marketing

A: 14,5; D1: 14,5

50

- Kinh doanh Du lịch

A: 14; D1: 14

50

13

Kế toán - Kiểm toán

A: 15,5; D1: 16,5

100

14

Tài chính – Ngân hàng

 

 

- Tài chính – Ngân hàng

A: 16,5; D1: 18

100

- Tài chính Doanh nghiệp

A: 16; D1: 16

50

15

Anh văn (Môn Anh văn hệ số 2)

17

0

Đối với bậc CĐ của ĐH Công nghiệp TP.HCM, chỉ có hai ngành: Công nghệ Sinh học, Quản trị Kinh doanh cùng lấy điểm chuẩn là 10,5 cho cả hai khối A và D1. Còn lại, các ngành đào tạo hệ CĐ khác của ĐH Công nghiệp TP.HCM đều có điểm chuẩn là 10 điểm, cho cả ba khối A, B, D1.

Trường tuyển 450 chỉ tiêu NV2 bậc CĐ cho các ngành (50 chỉ tiêu/ngành): Công nghệ Điện tử, Công nghệ Kỹ thuật Điện, Cơ khí Động lực (Sửa chữa Ôtô), Công nghệ Môi trường, Kế toán, Quản trị Kinh doanh, Tài chính Ngân hàng, Công nghệ May, Ngoại ngữ (Anh văn).

* Điểm chuẩn trúng tuyển NV1 và chỉ tiêu NV2 của ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM được công bố như sau:

STT

Ngành

Điểm trúng tuyển NV1

Chỉ tiêu NV2

Bậc ĐH

1

Điều khiển tàu biển

13

70

2

Khai thác máy tàu thủy

13

100

3

Điện và tự động tàu thủy

13

50

4

Điện tử viễn thông

13,5

 

5

Tự động hóa công nghiệp

13

 

6

Điện công nghiệp

13,5

30

7

Thiết kế thân tàu thủy

13

50

8

Cơ giới hóa xếp dỡ

13

60

9

Xây dựng công trình thủy

13,5

50

10

Xây dựng cầu đường

16

 

11

Công nghệ thông tin

13

 

12

Cơ khí ô tô

13,5

 

13

Máy xây dựng

13

60

14

Mạng máy tính

13

60

15

Xây dựng dân dụng và công nghiệp

17

 

16

Quy hoạch giao thông

13

35

17

Công nghệ đóng tàu

13

20

18

Thiết bị năng lượng tàu thủy

13

35

19

Xây dựng đường sắt - Metro

13,5

 

20

Kỹ thuật công trình ngoài khơi

13

50

21

Kinh tế vận tải biển

14,5

 

22

Kinh tế xây dựng

14,5

 

23

Quản trị logistic và vận tải đa phương thức

15

 

Trường tuyển sinh bậc CĐ có điểm chuẩn NV1 là 10 điểm cho tất cả 6 ngành: Điều khiển tàu biển; Khai thác máy tàu thủy; Công nghệ thông tin; Cơ khí ô tô; Kinh tế vận tải biển; Điều khiển tàu biển.

Bên cạnh đó, bậc CĐ của ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM cũng có 315 chỉ tiêu NV2, khối A, cho 5 ngành: Điều khiển tàu biển (chỉ tuyển nam); Khai thác máy tàu thủy (chỉ tuyển nam); Công nghệ thông tin; Cơ khí động lực; Kinh tế vận tải biển.

* Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM công bố điểm trúng tuyển, cụ thể:

STT

Ngành

Điểm trúng tuyển

1

Tài chính - Ngân hàng

18,5

2

Quản trị Kinh doanh

17

3

Kế toán

18

4

Hệ thống thông tin quản lý

17

5

Ngôn ngữ Anh

19

Trường cũng tuyển sinh bậc CĐ ngành Tài chính - Ngân hàng, với điểm chuẩn NV1 là 13.

* Điểm trúng tuyển ĐH Tôn Đức Thắng, cụ thể:

Bậc ĐH:

STT

Tên ngành

Điểm chuẩn

1

Khoa học máy tính

14 (A, D1)

2

Toán ứng dụng

13 (A)

3

Kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành: Hệ thống điện, Điện tử viễn thông, Tự động điều khiển

13 (A)

4

Bảo hộ lao động

13 (A), 14 (B)

5

Kỹ thuật công trình xây dựng

16 (A)

6

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

13 (A)

7

Công nghệ kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường)

13 (A), 14 (B)

8

Qui hoạch vùng và đô thị

14 (A), 15 (V)

9

Kỹ thuật hóa học

13 (A), 15 (B)

10

Khoa học môi trường

15 (A, B)

11

Công nghệ sinh học

15 (A), 16 (B)

12

Tài chính ngân hàng

17 (A, D1)

13

Kế toán

16 (A, D1)

14

Quản trị kinh doanh

16 (A, D1)

15

QTKD chuyên ngành QTKD quốc tế

16 (A, D1)

16

QTKD chuyên ngành nhà hàng - khách sạn

16 (A, D1)

17

Quan hệ lao động

13 (A, D1)

18

Xã hội học

13 (A, D), 14 (C)

19

Việt Nam học (ch/ngành hướng dẫn Du Lịch)

13 (A, D1), 14 (C)

20

Ngôn ngữ Anh

15 (D1)

21

Tiếng Trung Quốc

14 (D1, D4)

22

Tiếng Trung Quốc chuyên ngành Trung - Anh

14 (D1, D4)

23

Thiết kế công nghiệp (điểm 2 môn năng khiếu ≥ 5 điểm)

18,5 (H)

Bậc CĐ:

STT

Tên ngành

Điểm chuẩn

1

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông

10 (A)

2

Tin học ứng dụng

10 (A, D1)

3

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

10 (A)

4

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

11 (A)

5

Kế toán

11 (A, D1)

6

Quản trị kinh doanh

11 (A, D1)

7

Tài chính ngân hàng

12 (A, D1)

8

Tiếng Anh

11 (D1)

Ngoài ra, ĐH Tôn Đức Thắng xét tuyển 1.200 chỉ tiêu NV2 cho 23 ngành bậc ĐH và 500 chỉ tiêu cho 8 ngành bậc CĐ (riêng khối H chỉ nhận xét tuyển TS thi ở ĐH Kiến trúc TP.HCM và ĐH Mỹ thuật Công nghiệp). Điểm đăng ký xét tuyển NV2 từ mức điểm chuẩn NV1 trở lên.

* Học viện Hàng không Việt Nam chiều nay (9.8) cũng công bố điểm trúng tuyển NV1 và thông tin xét tuyển NV2 như sau:

Ngành

Khối

Điểm trúng tuyển NV1

Điểm và chỉ tiêu NV2

1. Trình độ ĐH

 

 

 

Quản trị kinh doanh

A

14,5

Không xét

D1

15,5

Công nghệ kỹ thuật điện tử truyển thông

A

14

15 (42 chỉ tiêu)

Kỹ Thuật Hàng Không (Quản lý hoạt động bay)

A

17

Không xét

D1

18

2. Trình độ CĐ

 

 

 

Quản trị kinh doanh

A

10,5

11,5 (khối A); 12,5 (khối D1) - 24 chỉ tiêu

D1

11,5

Công nghệ kỹ thuật điện tử  viễn thông

A

10

11 (21 chỉ tiêu)

Ngoài ra, trường xét tuyển 650 chỉ tiêu hệ trung cấp chuyên nghiệp, với các nghề: Đặt chỗ bán vé; Phục vụ hành khách; Phục vụ hàng hóa; Khai thác thiết bị dẫn đường vô tuyến mặt đất; Kỹ thuật thiết bị thông tin hàng không; Kỹ thuật thiết bị radar hàng không; Kiểm tra soi chiếu an ninh hàng không; Kiểm soát không lưu gồm: Kiểm soát đường dài; Kiểm soát tại sân; Kiểm soát tiếp cận.

* Trường CĐ Tài chính - Hải quan đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển cụ thể như sau (xét trên điểm thi CĐ):

STT

Ngành

Điểm trúng tuyển

1

Tài chính - Ngân hàng

21,5

2

Kế toán

19

3

Hệ thống thông tin quản lý

19

4

Quản trị kinh doanh

21

* Điểm trúng tuyển CĐ Sư phạm Trung ương TP.HCM được công bố cùng chiều nay, như sau:

Ngành

Khối

Điểm trúng tuyển NV1

Chỉ tiêu NV2

Giáo dục Mầm non

M

16

 

Sư phạm m nhạc

N

17

 

Sư phạm Mĩ thuật

H

15

50

Giáo dục đặc biệt

M

10

100

Thiết kế đồ họa (ngoài sư phạm)

H

13

20

Kinh tế gia đình (ngoài sư phạm)

A,B

Khối A: 10
Khối B: 11

50

Sư phạm Tiếng Anh

D1

10

60

Giáo dục công dân

C,D1

Khối C: 11
Khối D1: 10

60

Trong đó, điểm các môn năng khiếu không được dưới 5. Điểm xét tuyển NV2 bằng điểm trúng tuyển NV1. (Viên An)

* ĐH Nha Trang vừa công bố điểm chuẩn NV1 kỳ thi tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2011 và mức điểm, chỉ tiêu xét tuyển NV2. Cụ thể:

1. Điểm chuẩn (mức chênh lệch giữa hai khu vực kế tiếp 0,5 điểm, giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp 1,0 điểm)

- Đào tạo trình độ ĐH:

STT

Tên ngành, nhóm ngành

Mã TS

Khối

Điểm chuẩn NV1

1

2

3

4

5

6

7

8

Ngành Kỹ thuật khai thác thủy sản         

Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Ngành Công nghệ thông tin

Ngành Công nghệ cơ điện tử

Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Nhóm ngành Khoa học hàng hải

Nhóm ngành Kỹ thuật tàu thủy

Ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng

101

102

103

104

105

106

107

109

 

 

 

A

 

 

 

 

 

 

13,0

9

Ngành Hệ thống thông tin quản lý

108

A, D1

10

11

Nhóm ngành Kinh tế-Quản trị kinh doanh

Nhóm ngành Kế toán

401

402

A, D1, D3

12

Ngành Tiếng Anh

751

D1

13

Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

110

A

14
15

Nhóm ngành Công nghệ thực phẩm
Nhóm ngành Nuôi trồng thủy sản

201
301

B
B

14,0

- Đào tạo trình độ CĐ: Điểm chuẩn khối A và D: 10 điểm; khối B: 11 điểm.

2. Điểm xét tuyển NV2 (mức chênh lệch giữa hai khu vực kế tiếp 0,5 điểm, giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp 1,0 điểm)

- Đào tạo trình độ ĐH tại Nha Trang:

STT

Tên ngành, nhóm ngành

Mã ngành

Số lượng tuyển

Khối

Điểm xét tuyển NV2

1

Ngành Kỹ thuật khai thác thủy sản

101

60

A

13,0

2

Nhóm ngành Khoa học hàng hải (Điều khiển tàu biển, An toàn hàng hải)

106

60

3

Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

105

100

4

Nhóm ngành Kỹ thuật tàu thủy (Đóng tàu thủy, Thiết kế tàu thủy, Động lực tàu thủy)

107

140

5

Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ chế tạo máy)

102

140

6

Ngành Công nghệ điện tử

104

80

7

Ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng

109

100

8

Ngành Công nghệ thông tin

103

100

9

Ngành Hệ thống thông tin quản lý

108

70

A, D1

13,0

10

Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

110

60

A

13,0

60

B

14,0

11

Nhóm ngành Công nghệ thực phẩm (Công nghệ thực phẩm, Công nghệ chế biến thủy sản, Công nghệ sinh học, Công nghệ kỹ thuật nhiệt)

201

80

A

13,0

120

B

14,0

12

 

Nhóm ngành Nuôi trồng thủy sản (Nuôi trồng thủy sản, Bệnh học thủy sản, Quản lý nguồn lợi thủy sản

301

150

B

14,0

13

Nhóm ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh

401

200

A, D1, D3

14,0

14

Nhóm ngành Kế toán (Kế toán, Tài chính-ngân hàng)

402

200

15

Ngành Tiếng Anh

751

80

D1

13,0

- Đào tạo trình độ ĐH tại phân hiệu Kiên Giang: Công nghệ chế biến thủy sản (201 - khối A, B), Kế toán (401 -khối A, D1, D3), Nuôi trồng thủy sản (301 - khối B): Điểm chuẩn bằng điểm sàn ĐH theo khối; số lượng tuyển mỗi ngành: 80.

- Đào tạo trình độ CĐ: không xét tuyển NV2. (Thiện Nhân)

* ĐH Quy Nhơn công bố điểm chuẩn NV1 vào trường cụ thể như sau: Sư phạm (SP) Toán học: 16; SP Vật lí: 14,5; SP Kỹ thuật công nghiệp: 14,5; SP Hóa học: 15,5; SP Sinh học: 15; SP Ngữ văn: 16; SP Lịch sử: 14; SP Địa lý: 13 (khối A) và 14 (khối C); ; SP Tiếng Anh: 16; SP Tin học: 13; Giáo dục chính trị: 14; Tâm lý học giáo dục: 14; Giáo dục tiểu học: 14 (khối A) và 15 (khối C);  Giáo dục thể chất: 18,5; Giáo dục mầm non: 16; Giáo dục đặc biệt: 16; Toán học: 13; Vật lý học: 13; Hóa học: 13; Sinh học: 14; Công nghệ thông tin: 13; Quản lý đất đai: 13 (khối A, D1) và 14 (khối B); Địa lý tự nhiên: 13 (khối A, D1) và 14 (khối B); Văn học: 14; Lịch sử: 14; Công tác xã hội: 14 (khối C) và 13 (khối D1); Việt Nam học: 14 (khối C) và 13 (khối D1); Quản lý nhà nước (Hành chính học): 13 (khối A) và 14 (khối C), Ngôn ngữ Anh: 13; Quản trị kinh doanh: 13; Kinh tế: 13; Kế toán: 13; Tài chính - Ngân hàng: 13; Kỹ thuật điện, điện tử: 13; Kỹ thuật điện tử, truyền thông: 13; Công nghệ kỹ thuật xây dựng: 13; Nông học: 14; Công nghệ Kỹ thuật Hóa học: 13.. (Trần Thị Duyên)

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.