Tuyển sinh ĐH - CĐ 2006: Điểm chuẩn và xét tuyển nguyện vọng 2

16/08/2006 23:49 GMT+7

ĐH Công nghiệp Hà Nội: hệ ĐH: điểm chuẩn: Công nghệ kỹ thuật cơ khí: 22; Công nghệ cơ điện tử: 20,5; Công nghệ kỹ thuật ô tô: 21; Công nghệ kỹ thuật điện: 19; Công nghệ kỹ thuật điện tử: 19,5; Khoa học máy tính: 17,5; Kế toán (khối A): 18,5, (khối D1): 19; Công nghệ kỹ thuật nhiệt - lạnh: 16; Quản trị kinh doanh (khối A): 17, (khối D1): 18. Công nghệ hóa học: 17; Tiếng Anh: 19,5.

Trường  xét tuyển 149 chỉ tiêu NV2  với số lượng và mức điểm cụ thể như sau: Công nghệ kỹ thuật điện (23 CT): 20; Công nghệ kỹ thuật điện tử  (20 CT): 20,5; Khoa học máy tính: 35 (CT): 18,5; Kế toán (40 CT): 19,5; Công nghệ kỹ thuật nhiệt - lạnh: (31CT): 18.

Hệ CĐ: Điểm chuẩn NV1 cho tất cả các ngành đào tạo CĐ của trường được lấy bằng điểm sàn CĐ theo quy định của Bộ GD-ĐT. Trường xét tuyển NV2 hệ CĐ với chỉ tiêu và điểm xét tuyển vào các ngành như sau: Cơ khí chế tạo (250 CT), Cơ điện tử (60 CT): 12; Cơ điện (150 CT), Tiếng Anh (D1-  60 CT): 11; Động lực (200 CT): 12; Kỹ thuật điện (250 CT): 11; Điện tử (240 CT): 12;  Tin học (250 CT), Kế toán (khối A, D1 - 200 CT): 11; Kỹ thuật nhiệt (60 CT): 10; Quản trị kinh doanh (khối A, D1 - 60 CT): 11; Công nghệ cắt may (khối A, B, D1 - 60 CT), Thiết kế thời trang (A,B,D1 - 60 CT), Công nghệ hóa hữu cơ (A,B - 60 CT), Công nghệ hóa vô cơ (A, B - 60 CT), Công nghệ hóa phân tích (A, B - 60 CT): 10.

ĐH Y Hà Nội: điểm chuẩn NV1: Bác sĩ đa khoa: 23,5; Bác sĩ y học cổ truyền: 22,5; Bác sĩ răng - hàm - mặt: 25,5; Bác sĩ y học dự phòng: 21; Cử nhân điều dưỡng: 20; Cử nhân kỹ thuật y học: 20,5; Cử nhân y tế công cộng: 22,5.

ĐH Dược Hà Nội: 23,5.

ĐH  Y tế công cộng: 18.

ĐH Răng - Hàm - Mặt: 23.  

Đại học Sư phạm Hà Nội: điểm chuẩn NV 1: Sư phạm Toán: 25; SP Tin: 18,5; Sư phạm Vật lý: 21,5; SP Kỹ thuật: 17,5; Công nghệ thông tin: 18,5; SP Hóa học: 24,5;  Hóa học: 19;  SP Sinh - KTNN: 22; Sinh học: khối  B: 19,5; SP Ngữ văn: (khối C, D 1,2,3): 21,5;  SP Lịch sử (khối C): 22,5, (khối  D 1,2,3): 21,5; SP Địa lý (khối A): 20, (khối C): 22; SP Tâm lý giáo dục: 18; SP Giáo dục chính trị (khối C): 20,5, (khối D: 1,2,3): 19,5; Việt Nam học (khối C): 18, (khối D1): 19; Lịch sử: 19; SP Tiếng Anh: 28; SP Tiếng Pháp: 26; SP m nhạc: 30; SP Mỹ thuật : 30,5; SP Thể dục thể thao: 24; SP TDTT Quốc phòng: 24; SP Giáo dục mầm non: 19,5; SP Giáo dục tiểu học: 22; SP Giáo dục đặc biệt: 17.

Trường xét tuyển 122 chỉ tiêu NV2  các ngành sau: hệ ĐH: Công nghệ thông tin: (31 CT), Hóa học (25 CT), SP Tâm lý giáo dục (10 CT), Việt Nam học (khối C: 11 CT), (khối D1: 19 CT): 20; SP Tiếng Pháp (23 CT): 28; SP Giáo dục đặc biệt (3 CT): 19. Hệ CĐ: Xét tuyển ngành Công nghệ thiết bị trường học khối A (40 CT), khối  B (20 CT) với mức điểm sàn xét tuyển  bằng điểm sàn CĐ.

Đại học dân lập Duy Tân (Đà Nẵng): điểm chuẩn trúng tuyển NV1 và xét NV2 ngành Xây dựng dân dụng công nghiệp, Xây dựng cầu đường (khối A) và Tin học, Kế toán, Quản trị, Du lịch, Tài chính, Ngân hàng (khối A và D1) dành cho HSPT, KV3: 13 (mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 1 điểm), ngành tiếng Anh (khối D1): 17,5. Hệ cao đẳng ngành tin học (khối A và D1) và ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp (khối A): 10. Điểm xét tuyển NV1 và NV ngành kiến trúc (môn Vẽ nhân hệ số 2): 17,5.

Đại học Đà Nẵng: xét tuyển NV 2: Đại học Bách khoa tuyển 150 CT 4 ngành: Cơ khí chế tạo, CN Nhiệt điện lạnh, Cơ khí động cơ, Công nghệ vật liệu với mức điểm 17. ĐH Kinh tế: tuyển 130 CT cho 7 ngành: Kinh tế phát triển, Kinh tế lao động, Kinh tế và quản lý công, Kinh tế chính trị, Thống kê tin học, Luật kinh doanh, Tin học quản lý: 17. ĐH Sư phạm: Cử nhân Toán tin: 72 CT, CN Công nghệ thông tin: 56 CT, CN Hóa học: 25 CT: 13,5; CN Văn học 65 CT, CN Tâm lý học: 41 CT, CN Địa lý: 15 CT, Việt Nam học: 21 CT, Văn hóa học: 46 CT: 14; SP Giáo dục đặc biệt: 34 CT: 13. ĐH Ngoại ngữ: SP Tiếng Pháp: 20 CT: 16; SP Tiếng Trung 25 CT: 19; CN tiếng Anh: 50 CT: 22; CN Tiếng Nga: 50 CT: 18,5 (khối D1, 2, 4) và 22 (khối D3); CN Tiếng Pháp: 15 CT: 19; CN Tiếng Trung: 35 CT: 19,5; CN Tiếng Thái Lan: 25 CT: 17,5. Trường CĐ Công nghệ: 1.078 CT: 12. Trường CĐ Công nghệ thông tin: 400 CT: 10. Thời gian nhận hồ sơ từ ngày 25.8 đến 10.9 tại 41 Lê Duẩn.
ĐH Kinh tế TP.HCM: điểm chuẩn chung cho tất cả các ngành: 17,5. Không xét nguyện vọng 2.

ĐH Văn hóa TP.HCM: điểm chuẩn hệ ĐH: Văn hóa du lịch: 15; Thư viện thông tin, Bảo tàng học, Quản lý văn hóa: 14. Điểm chuẩn NV1 hệ CĐ: m nhạc: 19 (năng khiếu hệ số 2, đạt từ 14 điểm trở lên); Sân khấu, Thông tin cổ động quảng cáo: 17 (năng khiếu hệ số 2, đạt từ 12 điểm trở lên); Văn hóa du lịch: 13; Quản lý văn hóa: 12; Phát hành xuất bản phẩm: 12 (những thí sinh không trúng tuyển hệ CĐ ngành Văn hóa du lịch), 11 (những thí sinh có nguyện vọng học hệ CĐ ngành Phát hành xuất bản phẩm); Bảo tàng học, Thư viện thông tin: 11.

ĐH dân lập Ngoại ngữ - Tin học: điểm chuẩn NV1: Công nghệ thông tin: 13; Ngoại ngữ (môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2): 17,5.

Trường CĐ Kỹ thuật y tế 1: điểm chuẩn hệ CĐ: Điều dưỡng đa khoa, Xét nghiệm đa khoa: 24 điểm; Điều dưỡng nha khoa: 22,5; Hộ sinh: 20,5; Điều dưỡng gây mê - hồi sức, Kỹ thuật hình ảnh y học: 20; Kỹ thuật vật lý trị liệu - phục hồi chức năng: 17,5; Xét nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm: 17; Kỹ thuật dinh dưỡng - tiết chế, Kỹ thuật y học dự phòng: 15. Hai ngành lấy điểm chuẩn 15 sẽ tuyển thêm nguyện vọng 2 cho thí sinh dự thi vào trường đạt từ 16 trở lên. Điểm chuẩn hệ TCCN: Điều dưỡng đa khoa, Xét nghiệm đa khoa: 22; Kỹ thuật hình ảnh y học: 18,5; Hộ sinh: 17,5; Điều dưỡng gây mê - hồi sức: 17; Điều dưỡng nha khoa: 16; Kỹ thuật vật lý trị liệu - phục hồi chức năng: 15.

ĐH Y Dược Cần Thơ: ngành Y: 20,5, Nha: 19,5, Dược: 22, Cử nhân điều dưỡng: 14. Trường xét tuyển NV2 thêm 20 CT ngành Cử nhân điều dưỡng với mức điểm sàn là 14.
Trường ĐH Tây Nguyên: điểm chuẩn NV1: Răng - Hàm - Mặt: 23; Dược sĩ: 22,5; Y khoa: 19; Sư phạm (SP) Ngữ văn: 17,5; SP Tiểu học khối C, SP Tiếng Anh: 17; SP Tóan - Tin: 16; SP Sinh - Kỹ thuật, SP Hóa học: 15,5; Giáo dục chính trị; 14,5; SP Vật lý, Trồng trọt, Chăn nuôi - Thú y, Thú y, Lâm sinh, Quản lý tài nguyên rừng và môi trường, Điều dưỡng, SP Tiểu học khối A, Sinh học, Bảo vệ thực vật: 14; Tin học, Kinh tế nông lâm, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Quản lý đất đai, Tài chính - Ngân hàng, Bảo quản và chế biến nông sản, Tiếng Anh: 13. Trường tuyển 561 chỉ tiêu NV2 các ngành: Tin học (13 điểm, 54 CT), Kinh tế nông lâm (13, 39 CT), Quản trị kinh doanh (13, 36 CT), Kế toán (13, 14 CT), Quản lý đất đai (13, 29 CT), Bảo quản chế biến nông sản (13, 45 CT), Tài chính - Ngân hàng (13, 44 CT), Tiếng Anh (13, 38 CT), Bảo vệ thực vật (14, 47 CT), Trồng trọt (14, 42 CT), Chăn nuôi - Thú y (14, 43 CT), Thú y (14, 43 CT), Lâm sinh (14, 38 CT), Sinh học (14, 49 CT).

M.Q - N.Q - V. T - T.P - D.H - Q.M.N

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.