Đội Viettel: Tiền thân là đội Thể Công từng 3 lần vô địch giải U.21 các năm đầu từ 1997 đến 1999. Sau đó do tác động của kinh tế thị trường và sự vận hành của bóng đá chuyên nghiệp mà môi trường đào tạo trẻ của Thể Công phải chuyển sang cho trung tâm đào tạo Viettel.
Dù vẫn còn vài thăng trầm nhưng một thời gian dài gần 10 năm Viettel đã có những bước đi căn cơ với đầy đủ các tuyến từ U.11 đến U.21 và đến nay đang bắt đầu hái quả. Mới nhất là ngôi vô địch hạng nhất giúp Viettel lên hạng và mùa tới sẽ bắt đầu chơi V-League sau 10 năm vắng bóng ở sân khấu đỉnh cao.
Còn với các giải U.19 và U.21 trong 4 năm trở lại đây, Viettel đã có lứa cầu thủ chất lượng như Trọng Đại, Hoàng Đức, Đức Chiến, Nhâm Mạnh Dũng, Hữu Thắng, Trần Danh Trung..từng vào bán kết và chung kết. Đáng tiếc nhất là thất bại trong trận chung kết tại Vòng chung kết giải U.21 năm 2017 ở Bình Dương trước Hoàng Anh Gia Lai. Còn năm rồi đội cũng không thể vào đến trận cuối cùng.
|
Tại vòng loại giải U.21 năm nay, Viettel lại cùng với Hà Nội tiếp tục chứng tỏ là 2 đội vô đối ở phía Bắc khi chơi rất thuyết phục. Trong đội hình của Viettel lần này vẫn đầy đủ các tên tuổi như các tuyển thủ từng gọi vào U.23, U.19 như Trần Danh Trung, Trương Tiến Anh, Nguyễn Xuân Kiên, Nguyễn Kim Nhật, Bùi Tiến Sinh, Phan Tuấn Tài, Ngoài ra vẫn còn những cái tên chơi V-League như tiền vệ Nguyễn Đức Hoàng Minh, tiền đạo Nguyễn Sỹ Chiến, trung vệ Nguyễn Thanh Bình..
|
|
Ở vòng loại bảng, Viettel là chủ nhà bảng A xếp nhì sau Hà Nội với 3 trận thắng, 1 hòa và 1 thua, ghi 14 bàn để lọt 4 bàn. Đội do ông Phan Bá Hùng, cựu tiền vệ nổi tiếng một thời của Công an TP.HCM làm HLV trưởng cùng các trợ lý Hoa Mạnh Hưng, Trần Xuân Lý. Mục tiêu của Viettel dĩ nhiên là phải bằng hoặc vượt hơn năm rồi, nghĩa là ít nhất phải vào bán kết và phấn đấu từ ngôi thứ nhì trở lên.
|
Xếp Hạng Bảng A
XH |
Đội bóng |
Trận |
Thắng |
Hòa |
Thua |
BT |
BB |
HS |
TV |
TĐ |
Điểm |
|
1 |
HÀ NỘI |
5 |
5 |
0 |
0 |
9 |
1 |
8 |
8 |
0 |
15 |
|
2 |
VIETTEL |
5 |
3 |
1 |
1 |
14 |
4 |
10 |
6 |
0 |
10 |
|
3 |
PHỐ HIẾN |
5 |
2 |
2 |
1 |
9 |
4 |
5 |
8 |
1 |
8 |
|
4 |
CÔNG AN NHÂN DÂN |
5 |
1 |
2 |
2 |
4 |
9 |
-5 |
5 |
0 |
5 |
|
5 |
SÔNG LAM NGHỆ AN |
5 |
1 |
0 |
4 |
2 |
12 |
-10 |
16 |
1 |
3 |
|
6 |
NAM ĐỊNH |
5 |
0 |
1 |
4 |
3 |
11 |
-8 |
6 |
0 |
1 |
STT |
HO VÀ TÊN |
NĂM SINH |
CHỨC VỤ |
SỐ ÁO |
CHIỀU CAO (cm) |
CÂN NẶNG (kg) |
1 |
Đỗ Mạnh Dũng |
1970 |
Trưởng đoàn |
|
|
|
2 |
Phan Bá Hùng |
1968 |
HLV trưởng |
|
|
|
3 |
Hoa Mạnh Hưng |
1960 |
Trợ lý HLV |
|
|
|
4 |
Trần Xuân Lý |
1966 |
Trợ lý HLV |
|
|
|
5 |
Nguyễn Văn Tỉnh |
1979 |
Bác sĩ |
|
|
|
6 |
Vũ Đức Minh |
2000 |
Thủ môn |
1(TM) |
178 |
73 |
7 |
Vũ Quang Độ |
2000 |
Hậu vệ |
2 |
173 |
68 |
8 |
Đinh Tuấn Tài |
1999 |
Hậu vệ |
4 |
171 |
69 |
9 |
Đặng Ngọc Đức |
2001 |
Tiền vệ |
6 |
170 |
60 |
10 |
Bùi Tiến Sinh |
2001 |
Tiền vệ |
7 |
175 |
71 |
11 |
Phạm Tuấn Tài |
2001 |
Tiền vệ |
8 |
178 |
66 |
12 |
Trần Danh Trung |
2000 |
Tiền đạo |
9 |
177 |
65 |
13 |
Nguyễn Sỹ Chiến |
1999 |
Tiền đạo |
11 |
172 |
61 |
14 |
Nguyễn Xuân Kiên |
2000 |
Hậu vệ |
12 |
170 |
67 |
15 |
Trần Minh Hiếu |
2000 |
Tiền vệ |
14 |
174 |
65 |
16 |
Cao Trần Hoàng Hùng |
1999 |
Hậu vệ |
15 |
175 |
68 |
17 |
Nguyễn Ngọc Tú |
2002 |
Tiền vệ |
16 |
170 |
63 |
18 |
Nguyễn Đức Hoàng Minh |
1998 |
Tiền vệ |
17 |
171 |
68 |
19 |
Nguyễn Ngọc Lộc |
2000 |
Hậu vệ |
19 |
173 |
64 |
20 |
Nguyễn Thanh Bình |
2000 |
Hậu vệ |
20 |
181 |
70 |
21 |
Trần Văn Trung |
1998 |
Tiền đạo |
22 |
168 |
63 |
22 |
Nguyễn Kim Nhật |
2001 |
Tiền đạo |
24 |
176 |
68 |
23 |
Nguyễn Văn Chức |
2002 |
Thủ môn |
25 (TM) |
183 |
69 |
24 |
Nguyễn Thanh Tùng |
1998 |
Thủ môn |
26 (TM) |
184 |
76 |
25 |
Vũ Tuấn Anh |
2002 |
Hậu vệ |
27 |
171 |
62 |
26 |
Tống Văn Hợp |
1999 |
Hậu vệ |
28 |
172 |
65 |
27 |
Trương Tiến Anh |
1999 |
Tiền vệ |
29 |
170 |
66 |
28 |
Trần Phạm Bảo Tuấn |
2001 |
Hậu vệ |
32 |
183 |
69 |
29 |
Nguyễn Trung Đạo |
2002 |
Tiền vệ |
34 |
170 |
64 |
30 |
Trần Minh Chiến |
2001 |
Hậu vệ |
36 |
184 |
71 |
31 |
Lê Công Đức |
2001 |
Hậu vệ |
42 |
176 |
72 |
32 |
Phạm Hoàng Phi |
2001 |
Tiền vệ |
62 |
175 |
67 |
33 |
Đinh Thanh Trung |
2002 |
Tiên vệ |
71 |
169 |
65 |
34 |
Nguyễn Hữu Tiệp |
2002 |
Hậu vệ |
72 |
183 |
70 |
35 |
Vũ Văn Quyết |
1999 |
Tiền vệ |
99 |
173 |
69 |
Đội Phố Hiến: Đây là lần đầu tiên Phố Hiến đến với Vòng chung kết U.21. Lứa cầu thủ hiện tại đa phần trưởng thành từ lò PVF cũng là đội đã 2 lần liên tiếp có mặt ở vòng chung kết trước đây. Dù là đội bóng sinh sau đẻ muộn nhưng cái tên Phố Hiến giờ đây đang trở thành một sức hút lớn với nhiều cầu thủ trẻ có tiềm năng. Nhờ dàn huấn luyện đều là các cựu danh thủ lừng lẫy một thời và quá trình huấn luyện bài bản, khoa học kế thừa từ PVF nên Phố Hiến đã từng bước hình thành nên đội ngũ có chất lượng, cung cấp nhiều tài năng cho đội tuyển U.23, U.19.
|
|
|
|
Trong đội có nhiều cái tên từng chơi tốt ở giải hạng nhất như Lê Ngọc Bảo, Trần Văn Hòa, Nguyễn Đức Lợi và từng là bộ khung chính của đội tuyển U.16 Việt Nam cách đây 3 năm như Nguyễn Trọng Long, Uông Ngọc Tiến, Nguyễn Khắc Khiêm, Nguyễn Huỳnh Sang hay đã và đang tham gia đội tuyển U.19 VN như Huỳnh Công Đến, Trần Hoàng Phúc, Lê Văn Đô, Võ Nguyên Hoàng..tạo nên sức bật với tinh thần và khát vọng mạnh mẽ.
|
STT |
HO VÀ TÊN |
NĂM SINH |
CHỨC VỤ |
SỐ ÁO |
CHIỀU CAO (cm) |
CÂN NẶNG (kg) |
1 |
Lâm Minh Dũng |
1980 |
Trưởng đoàn |
|
|
|
2 |
Hứa Hiền Vinh |
1972 |
HLV trưởng |
|
|
|
3 |
Lê Phước Tứ |
1981 |
Trợ lý HLV |
|
|
|
4 |
Phạm Văn Thạch |
1987 |
Trợ lý HLV |
|
|
|
5 |
Hồ Văn Lộc |
1982 |
Trợ lý HLV |
|
|
|
6 |
Adrien Diouf |
1982 |
Bác sĩ |
|
|
|
7 |
Trương Thái Hiếu |
21/05/2000 |
Thủ môn |
1(TM) |
170 |
65 |
8 |
Nguyễn Thành Công |
09/02/2001 |
Hậu vệ |
2 |
166 |
65 |
9 |
Phù Trung Phong |
08/06/1998 |
Tiền vệ |
3 |
168 |
65 |
10 |
Nguyễn Huỳnh Sang |
04/01/2000 |
Hậu vệ |
4 |
175 |
66 |
11 |
Uông Ngọc Tiến |
23/03/2000 |
Tiền vệ |
5 |
175 |
68 |
12 |
Lê Ngọc Bảo |
29/03/1998 |
Hậu vệ |
6 |
176 |
60 |
13 |
Trần Văn Hòa |
22/03/1998 |
Hậu vệ |
7 |
168 |
60 |
14 |
Nguyễn Trọng Long |
06/01/2000 |
Tiền vệ |
8 |
173 |
70 |
15 |
Đỗ Tấn Thành |
19/01/2001 |
Tiền đạo |
9 |
167 |
64 |
16 |
Huỳnh Công Đến |
19/08/2001 |
Tiền vệ |
10 |
170 |
68 |
17 |
Nguyễn Khắc Khiêm |
18/09/2000 |
Tiền đạo |
11 |
168 |
60 |
18 |
Nguyễn Đức Lợi |
10/02/1999 |
Tiền đạo |
12 |
175 |
68 |
19 |
Nguyễn Duy Triết |
07/04/2001 |
Hậu vệ |
14 |
165 |
60 |
20 |
Trần Hoàng Phúc |
18/04/2001 |
Hậu vệ |
15 |
165 |
62 |
21 |
Nguyễn Hoàng Huy |
11/05/2001 |
Tiền vệ |
16 |
175 |
62 |
22 |
Nguyễn Tiến Đỉnh |
07/09/2001 |
Hậu vệ |
17 |
168 |
65 |
23 |
Lê Văn Đô |
07/08/2001 |
Tiền vệ |
18 |
170 |
55 |
24 |
Tẩy Văn Toàn |
28/02/2001 |
Tiền vệ |
19 |
178 |
65 |
25 |
Lý Trung Hiếu |
28/01/2001 |
Tiền vệ |
20 |
165 |
52 |
26 |
Hứa Quốc Thắng |
28/04/2001 |
Hậu vệ |
21 |
170 |
65 |
27 |
Huỳnh Minh Đoàn |
22/03/2001 |
Hậu vệ |
22 |
175 |
65 |
28 |
Nguyễn Trọng Phú |
30/06/1999 |
Tiền vệ |
23 |
170 |
60 |
29 |
Lâm Thuận |
20/11/1998 |
Tiền vệ |
24 |
170 |
66 |
30 |
Huỳnh Hữu Tuấn |
02/02/2000 |
Thủ môn |
25 (TM) |
176 |
70 |
31 |
Võ Nguyên Hoàng |
2002 |
Tiền đạo |
26 |
180 |
72 |
32 |
Trần Lâm Hào |
18/02/2000 |
Thủ môn |
30 (TM) |
176 |
60 |
|
Bình luận (0)