Nhiều trường công bố điểm trúng tuyển

Hôm qua 13.8, nhiều trường ĐH đã công bố điểm trúng tuyển nguyện vọng 1. So với mức điểm dự báo trước đó, điểm chuẩn một số ngành có xu hướng giảm nhẹ.

Đến thời điểm này các trường công lập đều chưa khẳng định có hay không xét nguyện vọng bổ sung vì lo lắng thí sinh trúng tuyển ảo.

Phía Bắc

Trường ĐH Dược Hà Nội: điểm trúng tuyển ngành dược là 26,75.
Học viện Nông nghiệp VN: công nghệ thực phẩm 21,25; công nghệ sinh học 20,5; thú y 20; công nghệ rau - hoa quả và cảnh quan 18,5; chăn nuôi 18,25; kế toán 18; công nghệ thông tin 17; xã hội học 16; quản lý đất đai 16. Còn lại các ngành khác 15.
Trường ĐH Lâm nghiệp: điểm trúng tuyển bậc ĐH (dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia) 15. Riêng tổ hợp toán, lý, vẽ mỹ thuật 17 (vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2). Với thí sinh xét tuyển bằng học bạ, tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển của năm lớp 12 đạt 18. Điểm xét tuyển từng môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển năm học lớp 12 đạt từ 5 điểm trở lên. Hạnh kiểm đạt loại khá trở lên.
Học viện Ngân hàng: tài chính ngân hàng 21,36; kế toán 22,05; quản trị kinh doanh 21,09; hệ thống thông tin quản lý 21,06; kinh doanh quốc tế 20,97; ngôn ngữ Anh 21,03.
Trường ĐH Giao thông vận tải: điểm chuẩn lần lượt A - A1 gồm kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 20,16 - 16,95; kỹ thuật xây dựng 19,86 - 17,04; kỹ thuật cơ khí 20,91 - 18,24; kỹ thuật điện tử truyền thông 21,3 - 19,14; kỹ thuật điện, điện tử 21,99 - 19,86; kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 22,71 - 20,88; công nghệ thông tin 22,5 - 21,09; kinh tế xây dựng 21,9 - 20,64; kinh tế vận tải 20,4 - 19,74; khai thác vận tải 19,59 - 17,88; kế toán 21,6 - 20,52; kinh tế 21,39 - 20,22; quản trị kinh doanh 20,49 - 19,92; công nghệ kỹ thuật giao thông 20,01 - 17,85; kỹ thuật môi trường 19,8 - 18,2.
Trường ĐH Bách khoa Hà Nội (điểm tính bình quân một môn theo công thức tính của nhóm GX, trong đó đã bao gồm cả điểm ưu tiên, điểm khu vực).
Các ngành kỹ sư: kỹ thuật cơ điện tử 8,4; kỹ thuật cơ khí, kỹ thuật hàng không, kỹ thuật tàu thủy, kỹ thuật 8; kỹ thuật nhiệt 7,65; kỹ thuật vật liệu, kỹ thuật vật liệu kim loại 7,66; công nghệ chế tạo máy, công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, công nghệ kỹ thuật ô tô 8,05; kỹ thuật truyền thông 8,3; kỹ thuật máy tính, truyền thông và mạng máy tính, khoa học máy tính, kỹ thuật phần mềm, hệ thống thông tin, công nghệ thông tin 8,82; toán - tin, hệ thống thông tin quản lý 8,03; kỹ thuật điện - điện tử, kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8,53; công nghệ sinh học, kỹ thuật sinh học, kỹ thuật hóa học, công nghệ thực phẩm, kỹ thuật môi trường 7,93; kỹ thuật in và truyền thông 7,72; kỹ thuật dệt, công nghệ may, công nghệ da giày 7,73; vật lý kỹ thuật 7,62; kỹ thuật hạt nhân 7,75.
Các ngành cử nhân: công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, công nghệ kỹ thuật điện tử - truyền thông, công nghệ kỹ thuật điện - điện tử, công nghệ thông tin 8,32; hóa học 7,75; công nghệ thực phẩm 7,92; sư phạm kỹ thuật công nghiệp 7,11.
Khối ngành kinh tế và ngôn ngữ: kinh tế công nghiệp, quản lý công nghiệp 7,47; quản trị kinh doanh 7,73; kế toán, tài chính ngân hàng 7,73; tiếng Anh khoa học kỹ thuật và công nghệ 7,48; tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế 7,29.
Trường ĐH Thủy lợi: kỹ thuật công trình thủy 5,71; kỹ thuật công trình xây dựng 6,02; kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 5,67; công nghệ kỹ thuật xây dựng 5,67; quản lý xây dựng 5,87; kỹ thuật tài nguyên nước 5,67; kỹ thuật trắc địa - bản đồ 5,68; kỹ thuật công trình biển 5,72; kỹ thuật cơ sở hạ tầng 5,90; cấp thoát nước 5,67; kỹ thuật cơ khí (các chuyên ngành máy xây dựng, cơ khí ô tô) 6,32; kỹ thuật điện, điện tử (các chuyên ngành hệ thống điện, tự động hóa) 6,50; kỹ thuật môi trường 5,67; thủy văn 5,68; công nghệ thông tin 6,72; hệ thống thông tin 5,87; kỹ thuật phần mềm 6,18; quản trị kinh doanh 6,47; kế toán 6,72; kinh tế 6,43.
Phía Nam
Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM: điểm chuẩn cơ sở TP.HCM gồm: thiết kế công nghiệp và kiến trúc cảnh quan 19,5; thiết kế đồ họa 20,75; thiết kế thời trang 20,25; thiết kế nội thất và kiến trúc 20,75; quy hoạch vùng và đô thị 18,25; kỹ thuật xây dựng 20 và kỹ thuật cơ sở hạ tầng 17. Cơ sở Cần Thơ: thiết kế nội thất 15,25; kiến trúc 16,5; kỹ thuật xây dựng 15,5. Cơ sở Đà Lạt: 15.
Trường ĐH Văn hóa TP.HCM: bậc ĐH: văn hóa các dân tộc thiểu số VN và bảo tàng học 15; Việt Nam học 19,25; văn hóa học 18,5; quản lý văn hóa 17,5; khoa học thư viện 16; kinh doanh xuất bản phẩm 17,25. Bậc CĐ 15.
Trường ĐH Giao thông vận tải TP.HCM: bậc ĐH: khoa học hàng hải 17 (trừ quản lý hàng hải 16); kỹ thuật điện điện tử 19; kỹ thuật điện tử truyền thông 17; kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 20; kỹ thuật tàu thủy 16; kỹ thuật cơ khí 19,25; kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 18; kỹ thuật công trình xây dựng 19,5; công nghệ thông tin 19; truyền thông và mạng máy tính, kỹ thuật môi trường 16; kinh tế vận tải 20; kinh tế xây dựng 19; khai thác vận tải 21,5. Bậc CĐ 12.
Trường ĐH Tài chính - Marketing: ngôn ngữ Anh 26 (môn tiếng Anh nhân hệ số 2); quản trị kinh doanh, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, kế toán 20,75; quản trị khách sạn 20,5; quản trị nhà hàng và dịch vụ 20; marketing 21; bất động sản, hệ thống thông tin quản lý 18,5; kinh doanh quốc tế 21,75; tài chính ngân hàng 19,25.
Trường ĐH Nông Lâm TP.HCM: cơ sở tại TP.HCM: sư phạm kỹ thuật nông nghiệp 18; ngôn ngữ Anh (tiếng Anh nhân hệ số 2) 24; kinh tế 19; bản đồ học 20; quản trị kinh doanh, kế toán 19,5; công nghệ sinh học 21,5; khoa học môi trường 20; công nghệ thông tin 19,5; công nghệ kỹ thuật cơ khí 20; công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 20,5; công nghệ kỹ thuật ô tô 21; công nghệ kỹ thuật nhiệt 19,5; công nghệ kỹ thuật hóa học 20,5; kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, kỹ thuật môi trường 20; công nghệ thực phẩm 20,5; công nghệ chế biến thủy sản 19,75; công nghệ chế biến lâm sản 18; chăn nuôi 20; nông học, bảo vệ thực vật 20,5; công nghệ rau hoa quả và cảnh quan 18; kinh doanh nông nghiệp 19; phát triển nông thôn, lâm nghiệp 18; nuôi trồng thủy sản 18,5; thú y 22; quản lý tài nguyên và môi trường 20; quản lý đất đai 19; công nghệ thực phẩm 20,5; thú y 22. Điểm chuẩn các ngành tại Phân hiệu Gia Lai 16 và Phân hiệu Ninh Thuận 15.
Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM: sư phạm tiếng Anh 29,25 (môn tiếng Anh nhân hệ số 2); thiết kế thời trang 20; ngôn ngữ Anh 27,75 (môn tiếng Anh nhân hệ số 2); thương mại điện tử 21,75; kế toán 21,5; công nghệ thông tin 22,5; công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, công nghệ chế tạo máy 22,25; công nghệ kỹ thuật cơ khí 22,5; công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 23,25; công nghệ kỹ thuật ô tô, công nghệ kỹ thuật điện điện tử, công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 23; công nghệ kỹ thuật nhiệt, công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông 21,75; công nghệ kỹ thuật máy tính 21,5; công nghệ kỹ thuật hóa học 22,75; công nghệ vật liệu 20,25; công nghệ kỹ thuật môi trường, công nghệ in 21,25; quản lý công nghiệp 22; kỹ thuật công nghiệp 21,5; kỹ thuật y sinh 21,75; công nghệ thực phẩm 22,75; công nghệ may 21,75; kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 21,25; kinh tế gia đình 18,25.
Trường ĐH Kinh tế TP.HCM: ngành ngôn ngữ Anh (chuyên ngành tiếng Anh thương mại) 28 (tiếng Anh nhân hệ số 2). Ngành hệ thống thông tin quản lý (gồm các chuyên ngành toán tài chính, thống kê kinh doanh, hệ thống thông tin kinh doanh) 25 (môn toán nhân hệ số 2). Ngành kinh tế (gồm các chuyên ngành kinh tế học, kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn, kinh tế chính trị) 18. Các ngành còn lại 21.
Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM: điểm chuẩn tất cả các ngành 20,5 và hệ đào tạo liên thông 15.
Trường ĐH Tài nguyên môi trường TP.HCM: điểm chuẩn hình thức xét tuyển kết quả THPT quốc gia: cấp thoát nước 17,75; quản trị kinh doanh 19,25; địa chất học 17,5; khí tượng học 17,25; thủy văn 16,5; biến đổi khí hậu và phát triển bền vững 16; hệ thống thông tin 17,25; công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật môi trường 19,25; kỹ thuật trắc địa bản đồ 16,5; kỹ thuật tài nguyên nước 17; quản lý tài nguyên và môi trường 18,25; kinh tế tài nguyên thiên nhiên 17,5; quản lý đất đai 18,75; quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo 15.
Điểm chuẩn theo hình thức xét tuyển học bạ THPT gồm: cấp thoát nước 24,8 (toán, lý, hóa; toán, sinh, hóa) và 24,9 (toán, lý, tiếng Anh); quản trị kinh doanh 26,8; địa chất học 23,4; khí tượng học 22,5; thủy văn 21,6; công nghệ thông tin 25,7; công nghệ kỹ thuật môi trường 26,9; kỹ thuật trắc địa bản đồ 22,6; kinh tế tài nguyên thiên nhiên 26; quản lý đất đai 26,2.
Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM: trong mỗi ngành trường xác định điểm trúng tuyển riêng cho thứ tự nguyện vọng thứ nhất và thứ hai. Cụ thể: kinh doanh quốc tế 21,25 (NV thứ nhất) - 20,25 (NV thứ 2); công nghệ kỹ thuật ô tô 21 - 20,25; marketing 21; công nghệ kỹ thuật điện điện tử 20,75; luật kinh tế 20,5; công nghệ kỹ thuật cơ khí 20,5 - 21; công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 20,5 - 20,75; quản trị khách sạn 20,5; kế toán 20,25; công nghệ may 20; quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 20 - 20,75; kiểm toán 20; công nghệ thực phẩm 20,25; quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 20 - 20,75; tài chính ngân hàng 20; công nghệ thông tin 19,5 - 20,5; quản trị kinh doanh 19,5; thương mại điện tử 19,5 - 20,75; công nghệ sinh học 19,5 - 19,75; công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 20; khoa học máy tính 19,5; công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông 19,5; công nghệ kỹ thuật hóa học, kỹ thuật công trình xây dựng, kỹ thuật phần mềm 19; chế tạo máy 19 - 20; công nghệ kỹ thuật nhiệt 18,75 - 19,75; ngôn ngữ Anh 18; công nghệ kỹ thuật môi trường 19; luật quốc tế 18; hệ thống thông tin 18,5; tài chính doanh nghiệp, khoa học môi trường, kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, quản lý tài nguyên và môi trường, công nghệ kỹ thuật máy tính 18.
Trường ĐH Y Dược TP.HCM: áp dụng 2 tiêu chí phụ để xác định điểm chuẩn nhiều ngành. Tiêu chí phụ 1 áp dụng cho thí sinh có tổng điểm bằng điểm trúng tuyển, trong đó điểm môn hóa áp dụng cho ngành dược học; điểm môn sinh áp dụng cho các ngành còn lại. Tiêu chí phụ 2 áp dụng cho thí sinh đã áp dụng tiêu chí phụ 1 dựa vào điểm ngoại ngữ trong kỳ thi THPT quốc gia. Trong cùng một ngành, điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 2 cao hơn nguyện vọng 1 là 1 điểm. Riêng ngành y đa khoa và ngành răng hàm mặt chỉ có thí sinh trúng tuyển nguyện vọng thứ nhất.
Điểm chuẩn cụ thể: y đa khoa 26,75 (tiêu chí phụ 1: 8,2 và tiêu chí phụ 2: 3,35); răng hàm mặt 26 (7,6 - 3,93); dược học 25,25 (8 - 6,53); xét nghiệm y học 24 (8,6 - 5,73); y học cổ truyền 24 (7,6 - 4); y học dự phòng 23 (7,4 - 4,78); kỹ thuật hình ảnh y học 23,5 (7); điều dưỡng 22,5 (7,4 - 6,15); điều dưỡng gây mê hồi sức 22,75 (7,8 - 5,88); phục hồi chức năng 22 (7,8); kỹ thuật phục hình răng 23 (8); y tế công cộng 20,5 (6,6 - 7,13); điều dưỡng hộ sinh 21,5 (6,6 - 5,45).
Trường ĐH Cần Thơ: giáo dục tiểu học 20,25; giáo dục công dân 18; giáo dục thể chất 15; SP toán học 22,25; SP tin học 15; SP vật lý 20,75; SP hóa học 21,25; SP sinh học 19,5; SP ngữ văn 21,25; SP lịch sử 19,25; SP địa lý 20,5; SP tiếng Anh 21; SP tiếng Pháp 15; Việt Nam học 21,75; ngôn ngữ Anh 19,5; ngôn ngữ Pháp 15; triết học 18,75; văn học 18,5; kinh tế 19,75; chính trị học 20,75; xã hội học 18; thông tin học 15,5; quản trị kinh doanh 20,25; quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, marketing 19; kinh doanh quốc tế 17,25; kinh doanh thương mại 15; tài chính ngân hàng 18,5; kế toán 20; kiểm toán 17,75; luật 23; sinh học 18; công nghệ sinh học 21; sinh học ứng dụng 15; hóa học 21,5; khoa học môi trường 18,25; khoa học đất, toán ứng dụng 15; khoa học máy tính, truyền thông và mạng máy tính 18; kỹ thuật phần mềm 18,75; hệ thống thông tin 17; công nghệ thông tin 19,25; công nghệ kỹ thuật hóa học 20,5; quản lý công nghiệp 17,75; kỹ thuật cơ khí, kỹ thuật cơ điện tử 19; kỹ thuật điện điện tử 20; kỹ thuật điện tử truyền thông 17,5; kỹ thuật máy tính 17; kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 18,5; kỹ thuật môi trường 18,25; vật lý kỹ thuật 17,5; công nghệ thực phẩm 18; công nghệ sau thu hoạch, công nghệ chế biến thủy sản 15; kỹ thuật công trình xây dựng 20; kỹ thuật công trình thủy, kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 15; kỹ thuật tài nguyên nước 16; chăn nuôi 19,25; nông học 18,5; khoa học cây trồng 15; bảo vệ thực vật 18,25; công nghệ rau hoa quả và cảnh quan 16,25; kinh tế nông nghiệp 17,25; phát triển nông thôn 15,75; lâm sinh 17,25; nuôi trồng thủy sản 15; bệnh học thủy sản 16; quản lý nguồn lợi thủy sản 17,75; thú y 20,25; quản lý tài nguyên và môi trường 18,75; kinh tế tài nguyên thiên nhiên 15; quản lý đất đai 16. Đào tạo tại khu Hòa An: Việt Nam học 18,5; ngôn ngữ Anh 15; quản trị kinh doanh 17,5; luật 21,5; công nghệ thông tin 17,25; kỹ thuật công trình xây dựng 15,5; khuyến nông 16; nông học, kinh doanh nông nghiệp, kinh tế nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản 15.
Trường ĐH Hoa Sen: bậc ĐH: ngôn ngữ Anh (tiếng Anh nhân hệ số 2) 20, toán ứng dụng 18, kinh doanh quốc tế 17, quản trị kinh doanh 16. Các ngành: truyền thông và mạng máy tính, kỹ thuật phần mềm, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật môi trường, quản lý tài nguyên và môi trường, hệ thống thông tin quản lý, quản trị công nghệ truyền thông, marketing, tài chính - ngân hàng, kế toán, quản trị nhân lực, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, quản trị khách sạn, quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 15. Các ngành: thiết kế đồ họa, thiết kế thời trang, thiết kế nội thất 18 (các tổ hợp môn H00, H01, H03) hoặc 15 (H02 - hệ số 2 tuyển tập nghệ thuật). Bậc CĐ: kinh doanh quốc tế, quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 13, quản trị văn phòng 10. Trường cũng công bố xét tuyển đợt 2. Các ngành có điểm xét tuyển bằng với điểm trúng tuyển đợt 1. Các ngành năng khiếu không xét tuyển.
Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển tại một trường ĐH ở TP.HCM Ảnh: Đào Ngọc Thạch
Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển tại một trường ĐH ở TP.HCM Ảnh: Đào Ngọc Thạch
Trường ĐH Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM: ngôn ngữ Anh, quản trị kinh doanh, kinh doanh quốc tế, quan hệ quốc tế, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, quản trị khách sạn, tài chính - ngân hàng, kế toán (tiếng Anh nhân hệ số 2) 18. Tất cả các ngành khác 15.
Trường ĐH Nguyễn Tất Thành: 17 (dược học), 15 (các ngành khác). Trường xét tuyển đợt 2 với mức điểm xét tuyển là 15 cho tất cả các ngành.
Trường ĐH Đà Lạt: bậc ĐH: kỹ thuật hạt nhân 22,5; sư phạm toán 22; tiếng Anh 21; hóa học 20; vật lý và sinh 18; ngữ văn 17,5; lịch sử 17; luật 18; Đông phương học 16, các ngành còn lại 15. Bậc CĐ đều có điểm chuẩn là 12.
Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.