Các trường ĐH tiếp tục công bố điểm chuẩn

10/08/2007 21:15 GMT+7

Đây là mức điểm dành cho TS khu vực 3, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm, đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm

* Học viện Bưu chính viễn thông đã công bố điểm chuẩn chính thức cơ sở 1 như sau: Điện tử viễn thông; Công nghệ thông tin: 26; Quản trị kinh doanh; Điện tử: 20,5. Điểm chuẩn dự kiến cơ sở 2: Điện tử viễn thông; Công nghệ thông tin: 20,5; Quản trị kinh doanh, điện tử: 17.

* ĐH Kinh doanh và Công nghệ: Điểm chuẩn các khối A: 15; C, D: 14. Trường dành chỉ tiêu NV2 tất cả các khối với mức điểm cao hơn điểm trúng tuyển NV1 2 điểm. Trường sẽ ưu tiên xét trúng tuyển trước những TS có điểm cao hơn điểm NV1 3 điểm.

* ĐH Quốc gia Hà Nội:

- ĐH Khoa học tự nhiên: Điểm chuẩn các ngành như sau: toán học: 19,5, toán cơ: 19,5; toán - tin ứng dụng: 20; vật lý: 19,5; công nghệ hạt nhân: 18; khí tượng - thủy văn - hải dương học: 18; hóa học: 20; công nghệ hóa học: 20; thổ nhưỡng: A: 18, B: 22; địa lý: 18; địa chính: 18; địa chất: 18; địa kỹ thuật - địa môi trường: 18; sinh học: 23; công nghệ sinh học: 26; khoa học môi trường: A: 20, B: 25,5; công nghệ môi trường: 19,5.  Trường xét tuyển NV2 đối với những ngành sau: toán học, toán cơ, vật lý, công nghệ hạt nhân, khí tượng - thủy văn - hải dương học, địa lý, địa chất, địa chính, địa kỹ thuật - địa môi trường, công nghệ môi trường, thổ nhưỡng. Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển NV2 bằng điểm chuẩn NV1 của từng ngành. 

-  Khoa Sư phạm: SP toán học: 23; SP vật lý: 21,5; SP hóa học: 23,5; SP sinh học: A: 20, B: 23. - ĐH Ngoại ngữ: Trường công bố điểm chuẩn trúng tuyển (đối với HSPT-KV3, môn ngoại ngữ nhân hệ số 2) các ngành như sau: Tiếng Anh phiên dịch: 23, tiếng Anh sư phạm: 23,5; tiếng Nga phiên dịch: D1 và D2: 23, tiếng Nga sư phạm: D1 và D2: 23,5; tiếng Pháp phiên dịch: 23; tiếng Pháp sư phạm: 23,5; tiếng Trung phiên dịch: D1 và D4: 23; tiếng Trung sư phạm: D1 và D4: 24; tiếng Đức phiên dịch: 23; tiếng Nhật phiên dịch: 25; tiếng Hàn phiên dịch: 25; tiếng Ả Rập phiên dịch: 23. 

Trường còn 254 chỉ tiêu NV2 xét tuyển ở 5 ngành với mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển bằng điểm chuẩn NV1. Số chỉ tiêu này phân bổ như sau: Ngành tiếng Anh phiên dịch: 23 chỉ tiêu; tiếng Anh sư phạm: 61 CT; ngành tiếng Nga phiên dịch: 15 CT; tiếng Nga sư phạm: 15; Ngành tiếng Pháp phiên dịch:  9 CT; tiếng Pháp sư phạm: 69 CT; tiếng Đức phiên dịch: 37 CT; tiếng Ả Rập phiên dịch: 25 CT. * ĐH Xây dựng: Kiến trúc: 26 (môn năng khiếu hệ số 2); Xây dựng cầu đường: 21,5; Xây dựng dân dụng: 25,5.

* ĐH Giao thông vận tải: Cơ sở phía Bắc: 19,5.

* ĐH Thủy lợi: Hệ ĐH:

- Cơ sở phía Bắc: Ngành Kỹ thuật công trình 21,5; Các ngành còn lại 17,5.

- Cơ sở phía Nam: Kỹ thuật công trình 16; Kỹ thuật tài nguyên nước; Công nghệ thông tin; Cấp thoát nước: 15. Hệ CĐ: Điểm chuẩn cả 2 khu vực Hà Nội và Ninh Thuận: 12. Hệ ĐH: Xét tuyển 178 chỉ tiêu NV2, tại Cơ sở 2 - TP.HCM với mức điểm nhận hồ sơ bằng mức điểm trúng tuyển NV1. Hệ CĐ: Xét tuyển 69 CT NV2 tại khu vực Hà Nội và 67 CT NV2 tại Ninh Thuận với mức điểm nhận hồ sơ là 12.

ĐH DL Thăng Long xét tuyển 1.000 chỉ tiêu NV2: ngày 9.8, ĐH DL Thăng Long đã chính thức công bố điểm chuẩn NV1 và điểm xét tuyển NV2. Điểm trúng tuyển NV1 các ngành khối A và B là 15, điểm xét tuyển NV2 là 17. Với các ngành khối C, D1, D3 và D4, trừ tiếng Anh, tiếng Pháp và tiếng Trung, điểm trúng tuyển là 14, điểm xét NV2 là 16. Riêng ngành tiếng Anh, tiếng Pháp và tiếng Trung (môn ngoại ngữ nhân hệ số 2), điểm trúng tuyển đợt 1 là 19, xét tuyển NV2 là 21.

Năm nay, ĐHDL Thăng Long dành 1.000 chỉ tiêu cho NV2. Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển NV2 từ ngày 9.8 đến 10.9. Ngày 11.9, trường sẽ công bố điểm trúng tuyển NV2. Thời gian làm thủ tục nhập học từ 11.9 đến 15.9. Chi tiết có thể liên hệ Phòng Tổng hợp trường ĐH DL Thăng Long, Khương Trung, Thanh Xuân Hà Nội. ĐT: (04) 8587346. 

      Vũ Thơ

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.