Công bố điểm trúng tuyển NV2

15/09/2009 00:29 GMT+7

Viện ĐH Mở Hà Nội: Bậc ĐH: Tin học ứng dụng: 14,5; Điện tử thông tin: 15; Công nghệ sinh học (A): 14,5 (B): 18; Quản trị kinh doanh du lịch - khách sạn: 22; Hướng dẫn du lịch: 20,5;

Luật kinh tế (A, D): 16,5; Luật quốc tế (A, D): 14,5; Tiếng Anh: 24,5. Bậc CĐ: Tin học: 10; Điện tử thông tin: 10; Công nghệ sinh học (A): 10, (B): 12; Kế toán: 11; Tiếng Anh: 14; Thời trang: 31 (môn Vẽ hệ số 2); Trang trí nội thất: 31 (môn Vẽ hệ số 2).

Trường ĐH Thương mại (Hà Nội): Bậc ĐH: Quản trị hệ thống thông tin thị trường và thương mại: 20,5 điểm; Luật thương mại: 21; Quản trị nguồn nhân lực thương mại: 21,5. Bậc CĐ: Kinh doanh và khách sạn - du lịch: 14,5; Marketing: 16. Thời gian nhập học: 19.9.2009.

Trường ĐH Phương Đông (Hà Nội): Bậc ĐH: Công nghệ thông tin, Công nghệ điện tử viễn thông: 13; Kiến trúc: 21; Xây dựng dân dụng và công nghệ cầu đường, Cơ điện tử: 13; Cấp thoát nước (A): 13, (B): 14; Kinh tế - quản lý xây dựng (A, D): 13; Công nghệ sinh học (A): 13, (B): 14; Quản trị doanh nghiệp (A, D): 14,5; Quản trị du lịch (A, D): 13; Tài chính - ngân hàng (A, D): 16; Kế toán (A, D): 16; Tiếng Anh: 18; Tiếng Trung: 18; Tiếng Nhật: 18. Bậc CĐ: Tin học: 10; Du lịch (A, D): 10, (C): 11; Xây dựng: 10.

Học viện Bưu chính viễn thông (Hà Nội): Bậc ĐH (miền Bắc): Điện tử viễn thông: 19,5; Công nghệ thông tin: 19,5; Điện tử: 18; Quản trị kinh doanh: 19. Bậc CĐ: Điện tử viễn thông: 14,5; Công nghệ thông tin: 14; Quản trị kinh doanh: 13. Bậc ĐH (miền Nam): Điện tử viễn thông: 16; Công nghệ thông tin: 15,5; Điện - Điện tử: 15. Quản trị kinh doanh: 16,5. Bậc CĐ: Điện tử Viễn thông: 12,5; Công nghệ thông tin: 12; Quản trị kinh doanh: 12.

Trường ĐH Lao động xã hội (Hà Nội): Cơ sở đào tạo tại Hà Nội: Bậc ĐH: Quản trị nhân lực (A/C/D1): 17/20,5/16,5. Kế toán (A/D1): 19/18. Bảo hiểm (A/C/D1): 17/20,5/16,5. Công tác xã hội (C/D1): 20,5/16. Điểm trúng tuyển bậc CĐ: Điểm chuẩn NV2 (thí sinh thi đề thi ĐH): Quản trị nhân lực (A/C/D1): 13/17/13. Kế toán (A/D1): 15/13,5. Bảo hiểm (A/C/D1): 12,5/17/12,5. Công tác xã hội (C/D1): 16,5/12,5. Điểm chuẩn NV2 (thí sinh thi đề thi CĐ): Quản trị nhân lực (A/C/D1): 17/20/17. Kế toán (A/D1): 20/19. Bảo hiểm (A/C/D1): 17/20/17. Công tác xã hội (C/D1): 19/16. Cơ sở đào tạo tại Sơn Tây: Bậc ĐH: Quản trị nhân lực (A/C/D1): 16/19,5/15,5. Kế toán (A/D1): 17,5/17.

Trường ĐH Kinh tế kỹ thuật công nghiệp (Hà Nội): Bậc ĐH (Điểm NV2 Hà Nội/Điểm NV2 Nam Định): Kế toán (A, D1): 18,5/17,5. Tài chính – Ngân hàng (A, D1): 18,5/17,5. Quản trị kinh doanh (A, D1): 17/16. Công nghệ thông tin (A): 16,5/15,5. Công nghệ Kỹ thuật cơ khí (A): 16,5/15,5. Công nghệ Điện tử Viễn thông (A): 16,5/15,5. Công nghệ kỹ thuật điện (A): 16/15. Công nghệ thực phẩm (A): 14/13. Công nghệ Dệt (A): 13/13. Công nghệ may (A): 13/13. Bậc CĐ (Điểm NV2 Hà Nội/Điểm NV2 Nam Định): Công nghệ dệt (A): 10/10. Công nghệ may và thiết kế thời trang (A): 10/10. Công nghệ da giày (A): 10/10. Công nghệ thực phẩm (A): 10-10. Kế toán (A, D1): 14-13. Quản trị Kinh doanh (A, D1): 12,5/11,5. Công nghệ thông tin (A): 12/11. Công nghệ kỹ thuật điện (A): 11/10. Công nghệ kỹ thuật cơ khí (A): 11/10. Công nghệ kỹ thuật điện tử (A): 11/10. Công nghệ cơ - điện tử (A): 10/10. Công nghệ kỹ thuật ô tô (A): 10/10. Tài chính - Ngân hàng (A, D1): 14-13.

Trường ĐH Điện lực (Hà Nội): Bậc ĐH: Quản lý năng lượng: 19. Nhiệt điện: 17. Điện dân dụng và CN: 17. Công nghệ cơ khí: 16. Công nghệ cơ điện tử: 18. Quản trị kinh doanh: 16. Tài chính ngân hàng: 20,5. Kế toán: 20,5. Bậc CĐ: Hệ thống điện: 11.5. Công nghệ thông tin; Nhiệt điện; Thủy điện: 10. Công nghệ tự động; Quản lý năng lượng: 11. Điện tử viễn thông: 12. Công nghệ cơ khí; Công nghệ Cơ điện tử; Quản trị kinh doanh; Tài chính ngân hàng; Điện dân dụng và công nghiệp: 10. Kế toán: 11.

Trường ĐH Đại Nam (Hà Nội): Bậc ĐH: Kỹ thuật công trình xây dựng (A): 13; Công nghệ thông tin (A): 13; Quản trị kinh doanh (A, D1, 2, 3, 4): 13; Tài chính - ngân hàng (A, D1, 2, 3, 4): 14; Kế toán (A, D1, 2, 3, 4): 13,5; Tiếng Anh (D1): 13; Tiếng Trung (D1,4): 13. Bậc CĐ: Công nghệ thông tin (A); Tài chính - ngân hàng (A, D1, 2, 3, 4): 10 (thi theo đề chung ĐH); Công nghệ thông tin (A); Tài chính - ngân hàng (A, D1, 2, 3, 4): 11 (thi theo đề chung CĐ). Đối với thí sinh thi Khối chuyên ngữ, môn Ngoại ngữ chưa nhân hệ số.

Trường nhận hồ sơ xét NV3 các ngành cụ thể sau: bậc ĐH: Kỹ thuật công trình xây dựng (A): 13; Công nghệ thông tin (A): 13; Quản trị kinh doanh (A, D1, 2, 3, 4): 13; Kế toán (A, D1, 2, 3, 4): 14; Tài chính Ngân hàng (A, D1, 2, 3, 4): 15; Tiếng Anh (D1): 13. Bậc CĐ: Công nghệ thông tin: 10 (thi theo đề chung ĐH). Công nghệ thông tin: 11 (thi theo đề chung CĐ).

Trường ĐH Hải Phòng, bậc ĐH: Sư phạm Toán - Lý (THCS): 13; Sư phạm Vật lý (THPT): 15; Sư phạm Địa lý: 14; Giáo dục thể chất: 19; Giáo dục chính trị (khối C): 14, (D): 13; Sư phạm âm nhạc: 15; Cử nhân Toán: 13,5; Cử nhân Toán - Tin ứng dụng: 13; Cơ khí chế tạo máy: 13; Nông học (A): 13, (B): 14; Nuôi trồng thủy sản (A): 13, (B): 14 ; Chăn nuôi thú y (A): 13, (B): 14; Văn học: 16,5; Cử nhân lịch sử: 16; Việt Nam học (C): 14, (D1): 13. Bậc CĐ: Sư phạm Lý - Hóa: 10; Sư phạm Sinh - Địa: 11; Sư phạm văn công tác đội: 11; Sư phạm mỹ thuật: 10; Kế toán (A, D1): 12; Quản trị kinh doanh (A, D1): 10; Quản trị văn phòng (C): 12, (D1): 11; Công nghệ kỹ thuật xây dựng: 10.

Trường ĐH Hồng Đức Thanh Hóa: Bậc ĐH: Sư phạm Toán, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa: 17; Sư phạm Sinh học: 16; Sư phạm Tiểu học (D1): 13, (M): 14; Sư phạm Tiếng Anh: 18; Tin học 15; Kế toán: 16; Quản trị kinh doanh: 15; Tài chính Ngân hàng: 17; Chăn nuôi thú y; Nuôi trồng thủy sản; Kỹ nghệ hoa viên;  Trồng  trọt;  Lâm học (A): 13, (B): 14; Ngữ văn; Việt Nam học; Lịch sử; Xã hội học: 15; Địa lý: 17,5; Tâm lý học (C): 15, (D1): 14. Bậc CĐ: Sư phạm Toán Tin; Sư phạm Hóa; Sư phạm Mầm non; Sư phạm Tiểu học; Quản trị kinh doanh; Hệ thống điện: 10; Sư phạm Sinh: 11; Sư phạm Tiếng Anh: 14; Kế toán: 12; Quản lý đất đai (A): 10, (B): 11; Sư phạm Thể dục - Công tác đội: 11. Hiện chỉ mới có các ngành: Sư phạm tiểu học, Ngữ văn, Việt Nam học, Địa lý, Tâm lý học, Xã hội học (bậc ĐH); Sư phạm Toán Tin, Sư phạm Mầm non, Sư phạm Tiểu học, Kế toán, Quản trị kinh doanh là đã tuyển đủ số lượng sinh viên. Nên các ngành còn lại ở trường ĐH Hồng Đức tiếp tục tuyển NV3. Riêng 2 ngành Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa (bậc ĐH) học do quá ít nên sẽ được ghép với Sư phạm Toán.

Trường ĐH dân lập Phú Xuân (Thừa Thiên - Huế): Các khu vực liền kề cách nhau 1 điểm, các nhóm đối tượng cách nhau 1 điểm. Bậc ĐH: 13 điểm gồm các ngành: Công nghệ thông tin, Điện - điện tử, Kế toán, Tài chính ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Tiếng Anh, Tiếng Trung; 14 điểm gồm các ngành: Ngữ văn, Lịch sử, Việt Nam học (ngành Đại lý du lịch), Việt Nam học (ngành Văn hóa du lịch) khối C: 13, khối D1: 14. Bậc CĐ: 10 điểm gồm có các ngành: Công nghệ thông tin, Kế toán.

Trường ĐH Phan Châu Trinh (Quảng Nam): Ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ Kỹ thuật điện tử viễn thông, Kế toán (A): 13; Tài chính - Ngân hàng (A, D1): 13; Việt Nam học - Du lịch (C): 14, (D1): 13; Ngữ văn (C): 14; Tiếng Anh (D1) 13; Tiếng Trung (D1, D4): 13.

Trường ĐH Đông Á cũng thông báo điểm trúng tuyển NV2 các ngành của trường tương đương mức điểm sàn. Và điểm xét tuyển NV3 cũng từ mức điểm sàn với 400 chỉ tiêu.

ĐH Quy Nhơn: Ngành sư phạm: Kỹ thuật công nghiệp, Tin học (A): 13; Tâm lý giáo dục (B, C): 14; Giáo dục chính trị (C): 16. Các ngành cử nhân khoa học: Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học, Địa lý (A): 13; Sinh học, Địa lý (B): 14; Ngữ văn, Lịch sử, Công tác xã hội, Việt Nam học (C): 14; tiếng Anh, Việt Nam học (D1): 13; Trung Quốc (D1, D4): 14. Các ngành cử nhân kinh tế: Quản trị kinh doanh, Kinh tế (A): 13. Các ngành kỹ sư: Kỹ thuật điện, Điện tử - Viễn thông, Công nghệ kỹ thuật xây dựng (A): 13; Nông học (B): 14. Các ngành liên kết: Công nghệ hữu cơ - Hóa dầu (A): 16.

Trường ĐH Bách khoa TP.HCM: Bậc ĐH: KT và Quản lý môi trường: 18,5; KT Hệ thống công nghiệp: 18; Công nghệ vật liệu, Vật liệu và cấu kiện xây dựng: 17,5; KT Giao thông: 16,5; Công nghệ dệt may, Trắc địa (Trắc địa - Địa chính), Cơ kỹ thuật, Vật lý kỹ thuật: 15,5. Tiêu chuẩn tuyển vào ngành Bảo dưỡng công nghiệp bậc CĐ gồm: TS thi tại trường, đăng ký NV1 vào ngành này, đủ điểm sàn xét tuyển CĐ là 10 điểm, không có bài thi bị điểm 0; TS đã nộp phiếu đăng ký NV2 hợp lệ và đạt điểm sàn xét tuyển CĐ; TS đã nộp đơn đăng ký NV2 hợp lệ vào các ngành bậc ĐH của trường nhưng không đủ điều kiện xét tuyển, được xét chuyển vào bậc CĐ ngành này. Những TS trúng tuyển NV2 sẽ đến nhập học tại trường vào ngày 1.10.

Trường ĐH Quốc tế Sài Gòn: điểm chuẩn NV2 Bậc ĐH: Quản trị kinh doanh, Thương mại Quốc tế, Quản trị du lịch, Khoa học máy tính, Tiếng Anh: 13. Bậc CĐ: Quản trị kinh doanh, Tiếng Anh: 10. Trường xét tuyển 500 chỉ tiêu NV3 (bậc ĐH: Quản trị kinh doanh, Thương mại Quốc tế, Quản trị du lịch, Khoa học máy tính, Tiếng Anh. Bậc CĐ: Quản trị kinh doanh, Tiếng Anh) bằng điểm chuẩn NV2.

Trường ĐH Tài chính – Marketing (TP.HCM): điểm chuẩn NV2 bậc ĐH: Kinh doanh quốc tế, Kế toán ngân hàng: 18,5; Thẩm định giá: 18; Kinh doanh bất động sản: 17; Du lịch lữ hành: 15,5; Tin học ứng dụng trong kinh doanh, Tin học kế toán, Tin học ứng dụng trong thương mại điện tử, Tiếng Anh kinh doanh: 15. Bậc CĐ: Quản trị kinh doanh tổng hợp, Thương mại quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Kế toán doanh nghiệp, Kế toán ngân hàng: 12; Thẩm định giá: 11,5; Tiếng Anh Kinh doanh: 11; Kinh doanh bất động sản: 10,5; Du lịch lữ hành, Tin học ứng dụng trong kinh doanh, Tin học kế toán, Tin học ứng dụng trong thương mại điện tử: 10.

Trường ĐH Luật TP.HCM: điểm chuẩn NV2 các ngành như sau: Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Hành chính, Luật Quốc tế, Quản trị - Luật (A): 19, (D1): 16,5.

Trường ĐH Giao thông vận tải TP.HCM: Bậc ĐH: Điều khiển tàu biển: 15; Khai thác máy tàu thủy, Điện và tự động tàu thủy, Cơ giới hóa xếp dỡ cảng, Máy xây dựng: 14,5; Xây dựng công trình thủy và thềm lục địa, Quy hoạch giao thông: 16,5; Kỹ thuật máy tính (Mạng máy tính): 16; Xây dựng đường sắt – Metro: 15,5; Thiết bị năng lượng tàu thủy: 13. Bậc CĐ: Điều khiển tàu biển, Công nghệ thông tin, Cơ khí động lực (Cơ khí ô tô): 12; Kinh tế vận tải biển: 13; Khai thác máy tàu thủy: 10,5.

Trường ĐH Khoa học tự nhiên TP.HCM: Bậc ĐH: Toán - Tin: 17; Vật lý: 15,5; Điện tử viễn thông: 18; Khối ngành CNTT: 19; Hải dương học và khí tượng thủy văn: 15; Khoa học vật liệu: 16,5; Sinh học: 20; Công nghệ sinh học (A): 20,5, (B): 23,5. Bậc CĐ: ngành CNTT: 11. Ngày 29.9, sinh viên bậc ĐH có mặt tại cơ sở Linh Trung - Thủ Đức để làm thủ tục nhập học, sinh viên bậc CĐ nhập học tại 227 Nguyễn Văn Cừ, Q.5.

Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM: Bậc ĐH gồm: Quản trị: 18; Kế toán kiểm toán: 18,5; Hệ thống thông tin kinh tế: 17,5. Bậc CĐ, ngành Tài chính ngân hàng: 13. Trường cũng dự kiến xét tuyển NV3, với TS dự thi ĐH khối A như sau: Quản trị: 18,5 (100 CT); Kế toán kiểm toán: 19 (100 CT).

Trường ĐH Quốc tế (ĐHQG TP.HCM): Ngành do trường ĐH Quốc tế cấp bằng gồm: CNTT, Khoa học máy tính, Điện tử viễn thông: 15; Công nghệ sinh học (A): 15, (B): 15,5 (D1): 17; Quản trị kinh doanh (A): 17,5, (D1): 18. Chương trình liên kết do trường ĐH nước ngoài cấp bằng gồm: KT Công nghiệp và hệ thống: 14 (ĐH Rutgers, ĐH Suny Binghamton); CNTT: 14 (ĐH West of England, ĐH Nottingham); Khoa học máy tính: 13,5 (ĐH Suny Binghamton); Công nghệ máy tính: 14 (ĐH New South Wales); KT Máy tính: 14 (ĐH Rutgers, ĐH Suny Binghamton); CNTT và truyền thông: 14 (Học viện Công nghệ Á Châu); Điện tử viễn thông: 14 (ĐH Nottingham, ĐH West of England); Điện – Điện tử: 14 (ĐH New South Wales); Viễn thông: 14 (ĐH New South Wales); KT Điện tử: 14 (ĐH Rutgers, ĐH Suny Binghamton, Học viện Công nghệ Á Châu); Cơ điện tử: 13,5 (Học viện công nghệ Á Châu); Công nghệ sinh học (ĐH Nottingham, ĐH West of England): (A): 14, (B): 14,5, (D1): 15; Kỹ thuật y sinh học (ĐH Suny Binghamton): (A): 14, (B): 14,5, (D1): 15; Quản trị kinh doanh: 14 (ĐH Nottingham, ĐH West of England, ĐH Công nghệ Auckland).

Với 2 ngành KT Y sinh và KT Hệ thống công nghiệp mới được cho phép mở, trường sẽ xét tuyển NV3 như sau: KT Y sinh (mã ngành 250), 18 điểm với 25 chỉ tiêu cho TS khối A, B; KT Hệ thống công nghiệp (mã ngành 440), 15 điểm với 40 chỉ tiêu cho TS khối A, D1. Thời gian nhận hồ sơ đến hết ngày 30.9.

Trường CĐ Công nghệ thông tin Việt - Hàn: Tin học ứng dụng (A): 11,5, (V, H): 10; Khoa học máy tính (A): 11,5; Quản trị kinh doanh (A, D1): 12; Marketing (A, D1): 11,5. Đồng thời, trường cũng xét tuyển NV3 theo mức điểm tương đương điểm chuẩn NV2. Chỉ tiêu cụ thể gồm: Tin học ứng dụng (70), Khoa học máy tính (50), Quản trị kinh doanh (40), Marketing (20).

Trường CĐ Kinh tế TP.HCM: Với TS dự thi ĐH: Kế toán, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế: 13,5; Tiếng Anh: 13. Với TS dự thi CĐ: Kế toán, Kinh doanh quốc tế: 18,5; Quản trị kinh doanh: 19; Tiếng Anh: 17.

Trường CĐ Phát thanh truyền hình 2: Báo chí: 14; Công nghệ kỹ thuật điện tử, Tin học ứng dụng: 10.

Trường CĐ Công thương TP.HCM: Tin học: 14,5; Công nghệ cơ – điện tử: 12,5; Tự động hóa, Công nghệ nhiệt – lạnh, Cơ khí chế tạo máy, Kỹ thuật điện, Điện tử công nghiệp: 12; Công nghệ dệt, Công nghệ sợi, Cơ khí sửa chữa và khai thác thiết bị, Công nghệ da giày, Công nghệ sản xuất giấy, Công nghệ hóa nhuộm, Hóa hữu cơ: 10.

Trường CĐ Viễn Đông TP.HCM: Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tin học ứng dụng: 10.

Trường CĐ Sư phạm Thừa Thiên-Huế: Kế toán (Kế toán doanh nghiệp): 20; Tin học (Quản trị mạng): 17,5; Quản trị kinh doanh: 18,5; Quản lý đất đai: 16; Công nghệ thiết bị trường học: 16; Thư viện - Thông tin: 14; Việt Nam học: 14,5; Quản trị văn phòng: 14,5; Thư ký văn phòng: 14; Quản lý văn hóa: 13,5; Công tác xã hội: 15; Tiếng Nhật, Tiếng Anh (Thương mại - Du lịch): 14; Đồ họa: 16.

Trường CĐ Kinh tế - kỹ thuật Kiên Giang: Dịch vụ thú y (B): 11; Kế toán (A,D1), Tin học ứng dụng (A, D1), Dịch vụ thú y (A), Công nghệ kỹ thuật điện (A), Công nghệ kỹ thuật ô tô - máy thủy (A), Công nghệ điện tử - viễn thông (A), Công nghệ kỹ thuật xây dựng (A): 10.

 Nhóm PV Giáo dục

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.