Biểu đồ chỉ số DC VN30 Domestic đến ngày 26.9 (Nguồn: Dragon Capital) |
* Chỉ số DC VN30 Index được tính theo phương pháp chỉ số giá bình quân gia quyền với quyền số là số lượng CP có thể được giao dịch trên thị trường trong thời kỳ tính toán. Công thức tính giống công thức tính VN-Index. * Chỉ số DC VN30 Domestic đến ngày 26.9.2007 đạt 928,10 điểm (+ 6,42); P/E 2006 đạt 47,23, P/E 2007 đạt 29,83; EPS 2006 đạt 2.550 và EPS 2007 đạt 4.006. (Nguồn: Dragon Capital) |
Giám đốc nghiệp vụ của DCG Lê Hoàng Anh cho biết chỉ số này đã được tính toán và phân tích trong một thời gian khá dài nên các vấn đề kỹ thuật trong những trường hợp như công ty chia tách CP, phát hành quyền mua cho nhà đầu tư chiến lược... đều được xử lý tốt. Ông nói: "Những công ty được đưa vào rổ để tính chỉ số dựa trên một số tiêu chí như: độ lớn của công ty, tính thanh khoản, mức độ rõ ràng về thông tin giá cả của cổ phiếu, công ty thể hiện tương đối rõ về ngành đó. Cuối mỗi quý, hội đồng lựa chọn xem xét lại và có thể loại bớt vài công ty và thay vào đó những công ty mới để đảm bảo các công ty luôn mang tính đại diện cho các cơ hội đầu tư thực sự cũng như phản ảnh được hiệu quả đầu tư trên toàn thị trường Việt Nam".
Cũng theo ông Hoàng Anh, DC VN30 Index chỉ tính phần CP có thể giao dịch được trên thị trường (không bao gồm số lượng CP do nhà nước nắm giữ và số lượng CP bị giới hạn giao dịch trong một thời gian dài do một người hay một nhóm cổ đông nắm giữ...). "Chúng tôi tin rằng chỉ số này sẽ phản ánh diễn biến thị trường chính xác hơn. Mặt khác, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật và công bố liên tục các chỉ số cơ bản như P/E và EPS để giúp giảm thiểu khả năng nhầm lẫn về chỉ số như một số trường hợp đã xảy ra", ông nói thêm. Luôn bám sát theo thị trường, nhưng thông thường, P/E chung của DC VN30 Index sẽ cao hơn P/E chung trên toàn thị trường từ 4 - 5 điểm. Tuy nhiên, DCG không công bố toàn bộ danh sách 30 công ty trong chỉ số này mà đang xem xét và có thể sẽ đưa ra vào một ngày gần nhất.
10 công ty lớn nhất trong DC VN30 Index (ngày 25.9) | |||
STT |
Tên công ty |
Chỉ số DC |
Chỉ số DC |
1 |
ACB |
697,90 |
2.326,32 |
2 |
Bảo hiểm Bảo Việt |
686,99 |
793,71 |
3 |
Sacombank |
574,71 |
1.915,50 |
4 |
Vinamilk |
931,22 |
995,84 |
5 |
FPT |
697,50 |
1.319,56 |
6 |
Nhiệt điện Phả Lại |
623,97 |
366,61 |
7 |
PV Drilling |
545,03 |
545,03 |
8 |
PTSC |
387,99 |
316,73 |
9 |
SSI |
380,62 |
776,77 |
10 |
Tân Tạo |
330,31 |
674,10 |
Có thêm chỉ số DC VN30 Index, các nhà đầu tư có thêm cơ sở tham khảo quan trọng trước khi ra quyết định đầu tư.
Mai Phương
Bình luận (0)