>> ĐH Thủ Dầu Một tăng 400 chỉ tiêu tuyển sinh 2014
>> ĐH Tây Đô thông báo kế hoạch tuyển sinh 2014
>> Chính thức phát hành Cẩm nang tuyển sinh 2014
* ĐH công nghệ TP.HCM
Theo đề án tuyển sinh riêng ĐH Công nghệ TP.HCM, năm 2014 trường tuyển sinh theo hai phương thức: thi ba chung của Bộ GD-ĐT và tuyển sinh riêng theo phương thức xét tuyển của trường cho tất cả các ngành đào tạo bậc đại học và cao đẳng chính quy.
Năm 2014, trường đăng ký tổng chỉ tiêu tuyển sinh bậc đại học và cao đẳng chính quy là 5200 (3200 đại học và 2000 cao đẳng).
Trường dành 75% chỉ tiêu tuyển sinh theo phương thức ba chung (2400 đại học và 1500 cao đẳng) và 25% chỉ tiêu tuyển sinh theo phương thức xét tuyển riêng.
Tên trường. Ngành học |
Ký hiệu trường |
Mã ngành |
Khối |
Tổng chỉ tiêu |
Chỉ tiêu tuyển sinh theo 3 chung |
Chỉ tiêu xét tuyển riêng |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
Các ngành đào tạo đại học (22 ngành): |
|
|
|
3200 |
2400 |
800 |
Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
|
D520207 |
A, A1,D1 |
100 |
75 |
25 |
Kỹ thuật điện, điện tử |
|
D520201 |
A, A1,D1 |
100 |
75 |
25 |
Kỹ thuật cơ – điện tử |
|
D520114 |
A, A1,D1 |
100 |
75 |
25 |
Kỹ thuật cơ khí |
|
D520103 |
A, A1,D1 |
100 |
75 |
25 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|
D520216 |
A, A1,D1 |
100 |
75 |
25 |
Công nghệ thông tin |
|
D480201 |
A, A1,D1 |
200 |
150 |
50 |
Kỹ thuật công trình xây dựng |
|
D580201 |
A, A1 |
200 |
150 |
50 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
|
D580205 |
A, A1 |
100 |
75 |
25 |
Kỹ thuật môi trường |
|
D520320 |
A, B |
200 |
150 |
50 |
Công nghệ sinh học |
|
D420201 |
A, B |
200 |
150 |
50 |
Công nghệ thực phẩm |
|
D540101 |
A, B |
200 |
150 |
50 |
Thiết kế nội thất |
|
D210405 |
V, H |
200 |
150 |
50 |
Thiết kế thời trang |
|
D210404 |
V, H |
100 |
75 |
25 |
Quản trị kinh doanh |
|
D340101 |
A,A1,D1 |
200 |
150 |
50 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
|
D340103 |
A,A1,C,D1 |
200 |
150 |
50 |
Quản trị khách sạn |
|
D340107 |
A,A1,C,D1 |
100 |
75 |
25 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
|
D340109 |
A,A1,C,D1 |
100 |
75 |
25 |
Kế toán |
|
D340301 |
A,A1,D1 |
200 |
150 |
50 |
Tài chính – Ngân hàng |
|
D340201 |
A,A1,D1 |
200 |
150 |
50 |
Ngôn ngữ Anh |
|
D220201 |
A1, D1 |
100 |
75 |
25 |
Kiến trúc |
|
D580102 |
V |
100 |
75 |
25 |
Kinh tế xây dựng |
|
D580301 |
A,A1,D1 |
100 |
75 |
25 |
Các ngành đào tạo cao đẳng (19 ngành): |
|
|
|
2000 |
1500 |
500 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
|
C510302 |
A, A1,D1 |
100 |
75 |
25 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
|
C510301 |
A, A1,D1 |
100 |
75 |
25 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
|
C510203 |
A, A1,D1 |
100 |
75 |
25 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
|
C510201 |
A, A1,D1 |
100 |
75 |
25 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|
C510303 |
A, A1,D1 |
100 |
75 |
25 |
Công nghệ thông tin |
|
C480201 |
A,A1,D1 |
100 |
75 |
25 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
|
C510103 |
A, A1 |
100 |
75 |
25 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
|
C510406 |
A, B |
100 |
75 |
25 |
Công nghệ sinh học |
|
C420201 |
A, B |
100 |
75 |
25 |
Công nghệ thực phẩm |
|
C540102 |
A, B |
100 |
75 |
25 |
Thiết kế nội thất |
|
C210405 |
V, H |
100 |
75 |
25 |
Thiết kế thời trang |
|
C210404 |
V, H |
100 |
75 |
25 |
Quản trị kinh doanh |
|
C340101 |
A,A1,D1 |
100 |
75 |
25 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
|
C340103 |
A,A1,C,D1 |
100 |
75 |
25 |
Quản trị khách sạn |
|
C340107 |
A,A1,C,D1 |
100 |
75 |
25 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
|
C340109 |
A,A1,C,D1 |
100 |
75 |
25 |
Kế toán |
|
C340301 |
A,A1,D1 |
200 |
150 |
50 |
Tài chính – Ngân hàng |
|
C340201 |
A, A1,D1 |
100 |
75 |
25 |
Tiếng Anh |
|
C220201 |
A1, D1 |
100 |
75 |
25 |
Phương thức ba chung: Trường tổ chức thi tuyển sinh đại học, cao đẳng và xét tuyển nguyện vọng bổ sung theo lịch trình của Bộ GD-ĐT.
Phương thức tuyển sinh riêng của trường:
Trường dành 25% chỉ tiêu (800 đại học và 500 cao đẳng) để xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng. Phương thức này được thực hiện theo hình thức xét tuyển những thí sinh đăng ký theo các tiêu chí được xác định.
Điều kiện để được xét tuyển: Tốt nghiệp THPT; Đạo đức ba năm THPT xếp loại khá trở lên; Điểm trung bình các môn thuộc khối xét tuyển trong 3 năm học THPT đạt từ 6.0 trở lên đối với bậc đại học và 5.5 trở lên đối với bậc cao đẳng.
(Với khối V và H, trường sẽ tổ chức xét các môn năng khiếu của thí sinh có thi môn năng khiếu theo đề thi của các trường có tổ chức thi năng khiếu và xét các môn còn lại theo cùng tiêu chí như trên. Điều kiện để được xét là điểm thi môn năng khiếu phải từ 5.0 trở lên đối với bậc đại học và 4.5 trở lên đối với bậc cao đẳng).
Khi thỏa mãn tất cả các điều kiện để được xét tuyển thì tổng điểm trung bình các môn xét tuyển được tính để xét tuyển. Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu dự kiến.
* Trường ĐH Công nghệ thông tin (CNTT) Gia Định
Trường Đại học CNTT Gia Định không tổ chức thi tuyển, chỉ tổ chức xét tuyển. Trường kết hợp 2 hình thức xét tuyển: Xét tuyển theo kỳ thi 3 chung của Bộ GD-ĐT và xét tuyển theo tiêu chí riêng của trường.
Phương thức thứ nhất trường dành 30% chỉ tiêu xét tuyển theo tuyển sinh ba chung của Bộ GD-ĐT tổ chức, cụ thể như sau:
Thí sinh thi đại học, cao đẳng hệ chính quy theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT.
Kết quả thi từ điểm sàn trở lên tương ứng với từng khối thi bậc đại học, cao đẳng, không có môn nào bị điểm 0.
Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo quy định hiện hành theo đối tượng và khu vực.
Thí sinh nộp hồ sơ, lệ phí đăng ký xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD-ĐT.
Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh được xác định, kết quả thi của thí sinh và chính sách ưu tiên, Trường xét trúng tuyển vào các ngành đào tạo của trường. Cụ thể:
Bậc đại học:
STT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Khối tuyển |
1 |
Truyền thông và mạng máy tính |
D480102 |
A, A1, D1,2,3,4 |
2 |
Kỹ thuật phần mềm |
D480103 |
|
3 |
Quản trị kinh doanh |
D340101 |
|
4 |
Hệ thống thông tin quản lý |
D340405 |
|
5 |
Tài chính ngân hàng |
D340201 |
|
6 |
Kế toán |
D340301 |
|
7 |
Ngôn ngữ Anh |
D220201 |
D1 |
Bậc cao đẳng:
STT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Khối tuyển |
1 |
Công nghệ thông tin |
C480201 |
A, A1, D1,2,3,4 |
2 |
Quản trị kinh doanh |
C340101 |
|
3 |
Kế toán |
C340301 |
Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển để đảm bảo chất lượng nguồn tuyển:
Thí sinh có kết quả thi từ điểm sàn trở lên, không có môn thi nào bị điểm 0.
Không nhân hệ số điểm môn thi, trước khi xây dựng biên bản điểm trúng tuyển (điểm trúng tuyển không nhân hệ số).
Chỉ xét tuyển những thí sinh nộp đăng ký xét tuyển vào trường với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và đúng quy định.
Nguyên tắc xét tuyển chung là: lấy thí sinh có kết quả thi cao trở xuống cho đủ chỉ tiêu đã xác định.
Phương thức thứ hai: Trường dành 70% chỉ tiêu để xét tuyển theo phương án tuyển sinh riêng, cụ thể như sau:
Tiêu chí xét tuyển:
Không xét tuyển theo khối thi đại học, cao đẳng (kỳ thi 3 chung); Căn cứ vào điểm thi Tốt nghiệp THPT các môn bắt buộc; Căn cứ vào điểm học bạ của các môn tương ứng với các môn thi kỳ thi Tốt nghiệp THPT; Điểm bình quân của các môn thi tốt nghiệp và các môn trong học bạ tương ứng là cơ sở để xét tuyển.
Điểm sàn để xét tuyển đại học: 6,0/10 (tính theo thang điểm 10), tương ứng học sinh có học lực từ trung bình khá trở lên.
Điểm sàn để xét tuyển cao đẳng: 5,5/10 (tính theo thang điểm 10), tương ứng học sinh có học lực từ trung bình khá trở lên.
Điểm khuyến khích (nếu có) được cộng vào điểm thi tốt nghiệp để tính điểm bình quân.
Vũ Thơ - Thúy Hằng
>> Thêm 3 trường công bố đề án tuyển sinh riêng
>> Thêm 2 trường cao đẳng công bố tuyển sinh riêng
>> 2 trường ĐH ngoài công lập công bố tuyển sinh riêng
>> Trường ĐH Chu Văn An công bố đề án tuyển sinh riêng
>> Đề án tuyển sinh riêng của Trường Đại học Quang Trung Quy Nhơn
Bình luận (0)