Hà Nội: Công bố chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10

22/04/2011 11:11 GMT+7

(TNO) Giám đốc Sở GD-ĐT Hà Nội vừa ký quyết định giao chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2011-2012 cho 107 trường THPT công lập, 92 trường THPT ngoài công lập, 31 Trung tâm GDTX và 21 trường trung cấp chuyên nghiệp.

Tỷ lệ học sinh được tuyển vào khối các trường công lập chiếm 65,2% tổng số học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2010-2011; tỷ lệ này ở khối ngoài công lập là 20,7%; 9,9% ở khối các trung tâm GDTX và khối TCCN 4,2%.

Căn cứ vào chỉ tiêu được giao, Giám đốc Sở GD-ĐT yêu cầu hiệu trưởng các trường chịu trách nhiệm tổ chức tuyển sinh đúng chỉ tiêu, đúng quy chế và hướng dẫn.

Chỉ tiêu cụ thể từng trường như sau:

Trường THPT công lập:

Phan Đình Phùng: 675 HS; Phạm Hồng Thái: 630; Nguyễn Trãi - Ba Đình: 540; Tây Hồ: 585; Trần Phú-Hoàn Kiếm: 675; Việt Đức: 675; Đoàn Kết - Hai Bà Trưng: 630; Thăng Long: 630; Trần Nhân Tông: 585; Đống Đa: 630; Kim Liên: 675; Lê Quý Đôn - Đống Đa: 630; Quang Trung - Đống Đa: 630; Phan Huy Chú - Đống Đa: 450; Phổ thông năng khiếu TDTT: 315; Nhân Chính: 450; Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân: 540; Cầu Giấy: 540; Yên Hòa: 540; Hoàng Văn Thụ: 585; Trương Định: 630; Việt Nam - Ba Lan: 630; Lý Thường Kiệt: 405; Nguyễn Gia Thiều: 675; Đa Phúc: 585; Kim Anh: 540; Minh Phú: 360; Sóc Sơn: 585; Trung Giã: 450; Minh Phú: 360; Xuân Giang: 360; Bắc Thăng Long: 360; Cổ Loa: 630; Đông Anh: 450; Liên Hà: 630; Vân Nội: 585; Cao Bá Quát - Gia Lâm: 585; Dương Xá: 585; Nguyễn Văn Cừ: 540; Yên Viên: 540; Đại Mỗ: 450; Nguyễn Thị Minh Khai: 540; Thượng Cát: 450; Trung Văn: 540; Xuân Đỉnh: 540; Ngô Thì Nhậm: 585; Ngọc Hồi: 540; Mê Linh: 450; Quang Minh: 360; Tiền Phong: 450; Tiến Thịnh: 360; Tự Lập: 360; Yên Lãng: 450; Lê Quý Đôn - Hà Đông: 675; Quang Trung - Hà Đông: 540; Trần Hưng Đạo - Hà Đông: 540; Tùng Thiện: 540; Xuân Khanh: 450; Ba Vì: 585; Bất Bạt: 405; Phổ thông dân tộc nội trú: 135; Ngô Quyền - Ba Vì: 675; Quảng Oai: 630; Ngọc Tảo: 630; Phúc Thọ: 585; Vân Cốc: 450; Đan Phượng: 540; Hồng Thái: 540; Tân Lập: 495; Bắc Lương Sơn: 315; Hai Bà Trưng - Thạch Thất: 540; Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất: 585; Thạch Thất: 630; Hoài Đức A: 630; Hoài Đức B: 630; Vạn Xuân - Hoài Đức: 540; Cao Bá Quát - Quốc Oai: 540; Minh Khai: 630; Quốc Oai: 675; Chúc Động: 675; Chương Mỹ A: 675; Chương Mỹ B: 675; Xuân Mai: 675; Nguyễn Du - Thanh Oai: 585; Thanh Oai A: 540; Thanh Oai B: 540; Lý Tử Tấn: 450; Nguyễn Trãi - Thường Tín: 450; Thường Tín: 630; Tô Hiệu - Thường Tín: 540; Vân Tảo: 450; Hợp Thanh: 540; Mỹ Đức A: 630; Mỹ Đức B: 675; Mỹ Đức C: 495; Đại Cường: 315; Lưu Hoàng: 450; Trần Đăng Ninh: 630; Ứng Hòa A: 540; Ứng Hòa B: 450; Đồng Quan: 540; Phú Xuyên A: 675; Phú Xuyên B: 540; Tân Dân: 405; chuyên Hà Nội - Amsterdam: 645 (lớp chuyên 420, lớp thường 225); Chu Văn An: 620 (lớp chuyên 350, lớp thường 270); chuyên Nguyễn Huệ: 565 (lớp chuyên 385, lớp thường 180); Sơn Tây: 585 (lớp chuyên 315, lớp thường 270).

Trường THPT ngoài công lập:

Văn Lang: 90 HS; Liễu Giai: 135; Hồ Tùng Mậu: 135; Hà Thành: 90; Đinh Tiên Hoàng - Ba Đình: 315; Ma-ri Quy-ri: 450; Hà Nội: 270; Hồng Hà: 270; Mai Hắc Đế: 270; Đông Kinh: 225; Hoàng Diệu: 405; Đống Đa: 540; Tô Hiến Thành: 90; Nguyễn Văn Huyên: 135; Bắc Hà - Đống Đa: 135; Văn Hiến: 135; Einstein: 90; chi nhánh trường song ngữ quốc tế Horizon: 45; Đông Đô: 270; Phan Chu Trinh: 135; Hà Nội - Academy: 90; Phan Bội Châu: 135; Lương Thế Vinh - Thanh Xuân: 585; Nguyễn Trường Tộ: 135; Đại Việt: 135; Đào Duy Từ: 270; Hồ Xuân Hương: 180; Lương Văn Can: 135; Ngô Gia Tự: 135; Alfred Nobel: 90; Nguyễn Tất Thành - Cầu Giấy: 495; Nguyễn Siêu: 180; Lý Thái Tổ: 180; HermannGmeiner: 70; Nguyễn Bỉnh Khiêm - Cầu Giấy: 585; phổ thông quốc tế Việt Nam: 45; Hồng Bàng: 135; Phương Nam: 270; Trần Quang Khải: 135; Nguyễn Đình Chiểu: 45; Tây Sơn: 135; Lê Văn Thiêm: 315; Vạn Xuân - Long Biên: 225; Ngô Tất Tố: 360; Phạm Ngũ Lão: 270; An Dương Vương: 270; Ngô Quyền - Đông Anh: 135; Hoàng Long: 90; Lê Hồng Phong: 135; Nguyễn Du: 180; Lý Thánh Tông: 270; Bắc Đuống: 360; Tô Hiệu - Gia Lâm: 180; Lê Ngọc Hân: 90; Mạc Đĩnh Chi: 180; Lạc Long Quân: 135; Nguyễn Thượng Hiền - Sóc Sơn: 225; Đặng Thai Mai: 135; Lam Hồng: 135; Phùng Khắc Khoan - Sóc Sơn: 90; Minh Trí: 135; Lô-mô-nô-xốp: 360; Trần Quốc Tuấn: 225; Trí Đức: 405; Việt - Úc: 135; Đoàn Thị Điểm: 180; Huỳnh Thúc Kháng: 135; Lê Thánh Tông: 315; Tây Đô: 225; NewTon: 135; Xuân Thủy: 135; Trí Việt: 90; Lương Thế Vinh - Ba Vì: 225; Trần Phú - Ba Vì: 225; Hà Đông: 450; Phùng Hưng: 360; Xa La: 135; Đông Nam Á: 180; Bình Minh: 360; Hồng Đức: 135; Võ thuật Bảo Long: 90; Nguyễn Tất Thành - Sơn Tây: 135; Phan Huy Chú - Thạch Thất: 225; Phú Bình: 180; Nguyễn Trực: 90; Nguyễn Thượng Hiền - Ứng Hòa: 180; Đặng Tiến Đông: 225; Ngô Sỹ Liên: 315; Trần Đại Nghĩa: 135; Bắc Hà - Thanh Oai: 225; Nguyễn Bỉnh Khiêm - Phú Xuyên: 225; Đinh Tiên Hoàng - Mỹ Đức: 135.

Trung tâm giáo dục thường xuyên:

Ba Đình: 135 HS (hệ bổ túc THPT) - 45 HS (hệ THPT); Nguyễn Văn Tố: 135-45; Tây Hồ: 90 - 45; Việt Hưng: 225 - 135; Cầu Giấy: 135 - 45; Đống Đa: 270-45; Hai Bà Trưng: 180-45; Hoàng Mai: 90-90; Thanh Xuân: 360-90; Từ Liêm: 135-135; Sóc Sơn: 225-45; Đông Anh: 360-90; Phú Thị: 135-135; Đình Xuyên: 180-45; Thanh Trì: 180-180; Đông Mỹ: 225-90; Mê Linh: 90-180; Hà Tây: 180-0; Sơn Tây: 225-90; Ba Vì: 180-90; Phúc Thọ: 90-270; Đan Phượng: 180-180; Hoài Đức: 225-225; Quốc Oai: 135-90; Thạch Thất: 225-90; Chương Mỹ: 135-225; Thanh Oai: 90- 180; Thường Tín: 135-135; Phú Xuyên: 225-90; Ứng Hòa: 135-135; Mỹ Đức: 135-135.

Trung cấp chuyên nghiệp:

Nông nghiệp Hà Nội: 200; Kỹ thuật Tin học Hà Nội: 200; Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Thăng Long: 300; Kinh tế kỹ thuật Hà Nội I: 150; Tổng hợp Hà Nội: 180; Công nghệ Anhstanh: 210; Kinh tế kỹ thuật Thăng Long: 100; Đa ngành Vạn Xuân: 160; Kinh tế - Kỹ thuật Ba Đình: 155; Bách nghệ Hà Nội: 160; Kỹ thuật đa ngành Hà Nội: 250; Công nghệ và quản trị Đông Đô: 150; Công thương Hà Nội: 150; Tin học Tài chính - Kế toán Hà Nội: 100; Công nghệ Hà Nội: 220; Kinh tế kỹ thuật Đông Á: 150; Kinh tế - công nghệ Nguyễn Bỉnh Khiêm: 300; Kỹ thuật công nghệ Lê Quý Đôn: 80; Công nghệ Thăng Long: 400; Kinh tế - Tài nguyên - Môi trường: 180; Bách khoa Hà Nội: 200.

Tuệ Nguyễn

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.