Theo đó, điểm sàn xét tuyển được xác định riêng từng ngành dao động từ 15-17 điểm. Trước đó, trong đề án tuyển sinh đã công bố trường dự kiến điểm sàn tất cả các ngành là 15.
Bên cạnh đó, chỉ tiêu một số ngành cũng được điều chỉnh so với công bố ban đầu. Theo đó chỉ tiêu tăng ở các ngành: công nghệ thực phẩm, công nghệ thông tin, quản trị kinh doanh, quản trị nhà hàng, quản trị du lịch, điện-điện tử (tăng 50 chỉ tiêu mỗi ngành).
Ngược lại, trường giảm chỉ tiêu một số ngành: công nghệ vật liệu, kỹ thuật môi trường, quản lý tài nguyên và môi trường…
Thạc sĩ Phạm Thái Sơn, Phó giám đốc Trung tâm tuyển sinh và quan hệ doanh nghiệp trường này, cho biết việc điều chỉnh này nhằm phù hợp hơn với khảo sát nhu cầu các đơn vị tuyển dụng và tình hình thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển.
“Tuy nhiên sau quá trình điều chỉnh, tổng chỉ tiêu toàn trường và trong từng nhóm ngành không thay đổi”, thạc sĩ Sơn nói.
* Chỉ tiêu và điểm sàn từng ngành cụ thể như sau:
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Chỉ tiêu 2018 |
Điểm sàn xét tuyển (điểm) |
Công nghệ Thực phẩm |
7540101 |
360 |
17,00 |
Kế toán |
7340301 |
180 |
16,00 |
Công nghệ Chế tạo máy |
7510202 |
100 |
16,00 |
Đảm bảo Chất lượng và An toàn TP |
7540110 |
80 |
16,00 |
Công nghệ dệt, may |
7540204 |
120 |
16,00 |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành |
7810103 |
120 |
16,00 |
Quản trị Kinh doanh |
7340101 |
360 |
16,00 |
Công nghệ Kỹ thuật Điện_Điện tử |
7510301 |
200 |
16,00 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
7810202 |
210 |
16,00 |
Công nghệ Chế biến Thủy sản |
7540105 |
80 |
15,00 |
Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử |
7510203 |
60 |
15,00 |
Khoa học Dinh dưỡng và Ẩm thực |
7720499 |
80 |
15,00 |
Khoa học Chế biến Món ăn |
7720498 |
70 |
15,00 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
120 |
15,00 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
80 |
15,00 |
Công nghệ Sinh học |
7420201 |
200 |
15,00 |
Công nghệ Thông tin |
7480201 |
360 |
15,00 |
Công nghệ Kỹ thuật Hóa học |
7510401 |
280 |
15,00 |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường |
7510406 |
120 |
15,00 |
Công nghệ Vật liệu |
7510402 |
80 |
15,00 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510303 |
80 |
15,00 |
An toàn thông tin |
7480202 |
80 |
15,00 |
Quản lý tài nguyên môi trường |
7850101 |
80 |
15,00 |
Quản trị kinh doanh_Chương trình Quốc tế |
QT7340103 |
75 |
16,00 |
Khoa học và Công nghệ sinh học_Chương trình Quốc tế |
QT7420201 |
75 |
16,00 |
Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm_Chương trình Quốc tế |
QT7540102 |
75 |
16,00 |
Quản trị du lịch, lữ hành_Chương trình Quốc tế |
QT7810103 |
75 |
16,00 |
Quản trị nhà hàng - khách sạn_Chương trình Quốc tế |
QT7810202 |
75 |
16,00 |
Quản trị kinh doanh_Liên kết Quốc tế |
LK7340101 |
75 |
16,00 |
Khoa học và Công nghệ sinh học_Liên kết Quốc tế |
LK7420201 |
75 |
16,00 |
Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm_Liên kết Quốc tế |
LK7720398 |
75 |
16,00 |
Quản trị du lịch, lữ hành_Liên kết Quốc tế |
LK7810103 |
75 |
16,00 |
* Trường cũng công bố mức học phí mới dành cho thí sinh trúng tuyển năm 2018 như sau:
|
* Học phí bậc CĐ chương trình việc làm Nhật Bản như sau:
Ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu 2018 |
Điều kiện trúng tuyển |
Học phí HK1 |
|
Chương trình đại trà |
Chương trình việc làm Nhật Bản |
||||
Tiếng Anh |
6220206 |
70 |
|
Tốt nghiệp THPT |
7,810,000 |
Kế toán |
6340301 |
70 |
|
5,680,000 |
|
Quản trị Kinh doanh |
6340404 |
70 |
|
7,520,000 |
|
Công nghệ Thông tin |
6480201 |
70 |
|
7,165,000 |
|
Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí |
6510201 |
70 |
80 |
5,535,000 |
|
Điện tử công nghiệp |
6520225 |
70 |
80 |
5,995,000 |
|
Công nghệ Thực phẩm |
6540103 |
180 |
100 |
5,535,000 |
|
Công nghệ May |
6540204 |
70 |
|
5,850,000 |
|
Kỹ thuật chế biến món ăn |
6810207 |
70 |
80 |
5,325,000 |
Bình luận (0)