Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM công bố điểm chuẩn

06/08/2009 16:46 GMT+7

(TNO) Hôm nay 6.8, Hội đồng tuyển sinh trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM công bố điểm chuẩn nguyện vọng (NV) 1 và điểm xét tuyển NV2, kỳ thi tuyển sinh CĐ-ĐH 2009 của trường (khối A,V và D1).

 

Ngành đào tạo

 

Mã ngành

Nguyện vọng 1

Nguyện vọng 2

Điểm chuẩn

Số lượng

Điểm xét tuyển

Chỉ tiêu

Kỹ thuật điện - điện tử

101

17,00

175

 

 

Điện công nghiệp

102

15,00

172

 

 

Cơ khí chế tạo máy

103

17,00

165

 

 

Kỹ thuật công nghiệp

104

14,00

37

14,50

63

Cơ điện tử

105

18,50

110

 

 

Công nghệ tự động

106

15,00

111

 

 

Cơ tin kỹ thuật

107

14,00

10

14,50

40

Thiết kế máy

108

14,00

10

14,50

40

Cơ khí động lực (Cơ khí ô tô)

109

15,50

159

 

 

Kỹ thuật nhiệt – Điện lạnh

110

14,00

57

14,50

13

Kỹ thuật In

111

14,00

66

 

 

Công nghệ thông tin

112

17,50

159

 

 

Công nghệ may

113

14,00

63

14,50

37

Xây dựng dân dụng và công nghiệp

114

16,50

134

 

 

Công nghệ môi trường

115

14,00

64

 

 

Công nghệ Điện tử viễn thông

116

17,00

84

 

 

Công nghệ Kỹ thuật máy tính

117

14,00

45

14,50

25

Công nghệ điện tự động

118

14,00

63

 

 

Quản lý công nghiệp

119

14,00

106

14,50

14

Công nghệ thực phẩm

200

16,50

75

 

 

Kế toán

201

16,00

121

 

 

Kỹ thuật nữ công (khối A)

301

14,00

24

14,50

22

Kỹ thuật nữ công (khối B)

301

15,50

2

16,00

Thiết kế thời trang

303

22,50

76

 

 

Tiếng Anh

701

20,00

101

 

 

Sư phạm kỹ thuật Điện – Điện tử

901

14,00

13

14,50

37

Sư phạm kỹ thuật Điện công nghiệp

902

14,00

4

14,50

46

Sư phạm kỹ thuật Cơ khí chế tạo máy

903

14,00

4

14,50

46

Sư phạm kỹ thuật công nghiệp

904

14,00

1

14,50

49

Sư phạm kỹ thuật Cơ điện tử

905

14,00

1

14,50

49

Sư phạm kỹ thuật Cơ khí động lực

909

14,00

3

14,50

47

Sư phạm kỹ thuật Nhiệt điện lạnh

910

14,00

3

14,50

47

Sư phạm kỹ thuật Công nghệ thông tin

912

14,00

5

14,50

45

Cộng

 

 

2.223

 

620

Điểm chuẩn nêu trên áp dụng cho các thí sinh thuộc khu vực III, nhóm đối tượng 3 (học sinh phổ thông). Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1 điểm và giữa các khu vực kế tiếp nhau là 0,5 điểm.

Ở NV1, ngành Thiết kế thời trang (mã ngành 303) có điểm chuẩn cao nhất với 22,5 điểm (điểm môn Vẽ trang trí màu nước tính hệ số 2). Ngành tiếng Anh (mã ngành 701), điểm môn Anh văn tính hệ số 2.

Ở NV1, ngành Thiết kế thời trang (mã ngành 303) có điểm chuẩn cao nhất với 22,5 điểm (điểm môn Vẽ trang trí màu nước tính hệ số 2). Ngành tiếng Anh (mã ngành 701), điểm môn Anh văn tính hệ số 2.

Cẩm Thúy

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.