Ngày 28.1, Trường ĐH Công nghệ thông tin (ĐH Quốc gia TP.HCM) đã công bố phương án tuyển sinh dự kiến.
Theo đó, trường dành tối đa 5% chỉ tiêu xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT, 15% chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển theo quy định ĐH Quốc gia TP.HCM, 15% xét tuyển dựa trên kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH này tổ chức và tối thiểu 65% dựa trên kết quả thi THPT quốc gia 2018.
Ngoài ra, trường xét tuyển tối đa 70 chỉ tiêu cho thí sinh tại khu vực Tây Nam bộ và Tây Nguyên đào tạo tại Phân hiệu ĐH Quốc gia TP.HCM tại tỉnh Bến Tre (không tính vào tổng chỉ tiêu) theo 2 phương thức: Xét tuyển dựa trên kỳ thi đánh giá năng lực và dựa trên kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.
Thông tin tuyển sinh từng ngành như bảng sau:
Mã Ngành |
Tên ngành/ |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp môn xét tuyển |
|
Tên môn thi |
||||
7480101 |
Khoa học máy tính |
90 |
Toán+Vật lí+ Hóa học |
|
7480101_CLC |
Khoa học máy tính chương trình chất lượng cao |
90 |
||
7480102 |
Truyền thông và mạng máy tính |
80 |
||
7480102_CLC |
Truyền thông và mạng máy tính chương trình chất lượng cao |
50 |
||
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
100 |
||
7480103_CLC |
Kỹ thuật phần mềm chương trình chất lượng cao |
100 |
||
7480104 |
Hệ thống thông tin |
60 |
||
7480104_TT |
Hệ thống thông tin chương trình tiên tiến |
40 |
||
7480104_CLC |
Hệ thống thông tin chương trình chất lượng cao |
50 |
||
7340122 |
Thương mại điện tử |
80 |
||
7480201 |
Công nghệ thông tin |
140 |
||
7480201_CLCN |
Công nghệ thông tin chương trình chất lượng cao định hướng Nhật Bản (dự kiến) |
50 |
|
|
7480201_KHDL |
Công nghệ thông tin( Khoa học dữ liệu (dự kiến) |
50 |
|
|
7480202 |
An toàn thông tin |
70 |
||
7480202_CLC |
An toàn thông tin chương trình chất lượng cao |
50 |
||
7480106 |
Kỹ thuật máy tính |
70 |
||
7480106_CLC |
Kỹ thuật máy tính chương trình chất lượng cao |
80 |
||
|
|
1.250 |
|
|
Đáng chú ý, trường này cũng công bố lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm học (sau khi đề án đổi mới cơ chế hoạt động của trường được phê duyệt). Theo đó, học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm học 2018-2019 chương trình đại trà là: 16.000.000 đồng/năm học.
Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm như sau:
STT |
Hệ đào tạo |
Học phí dự kiến năm học 2018-2019 (đồng/năm học) |
Học phí dự kiến năm học 2019-2020 (đồng/năm học) |
Học phí dự kiến năm học 2020-2021 (đồng/năm học) |
Học phí dự kiến năm học 2021-2022 (đồng/năm học) |
1 |
Chính quy |
16.000.000 |
18.000.000 |
20.000.000 |
22.000.000 |
2 |
Văn bằng 2 |
30.000.000 |
30.000.000 |
35.000.000 |
35.000.000 |
3 |
Đào tạo từ xa |
16.000.000 |
18.000.000 |
20.000.000 |
22.000.000 |
4 |
Chương trình chất lượng cao |
30.000.000 |
30.000.000 |
35.000.000 |
35.000.000 |
5 |
Chương trình tiên tiến |
35.000.000 |
40.000.000 |
40.000.000 |
45.000.000 |
Bình luận (0)