Trường xét tuyển theo nguyên tắc: những TS đủ điểm vào ngành mình đã đăng ký dự thi được xếp vào học đúng ngành đã đăng ký. Những TS đủ điểm chuẩn vào trường nhưng không đủ điểm chuẩn vào ngành học đã đăng ký, được đăng ký sang học những ngành có điểm chuẩn thấp hơn và còn chỉ tiêu. Những TS đăng ký dự thi vào TLA nhưng không đủ điểm chuẩn vào trường (TLA) nhưng đủ điểm chuẩn chuyển từ TLA về TLS (13,5 điểm trở lên) được nhập học vào Cơ sở 2 và được đăng ký lại ngành học đang đào tạo tại Cơ sở 2 của trường.
Điểm chuẩn chung vào trường năm 2009 như sau: Đại học: Tại Hà Nội (mã trường TLA): 15. Tại Cơ sở II (mã trường TLS) - TP.HCM: 13. Chuyển từ TLA về TLS: 13,5. Cao đẳng: Tại Hà Nội (TLA): 10; Tại Trung tâm ĐH 2 (TLS) - Ninh Thuận: 10. Điểm chuẩn cụ thể vào các ngành đối với cơ sở phía Bắc (TLA) và cơ sở phía Nam (TLS) (viết theo thứ tự TLA - TLS) như sau: Kỹ thuật công trình 18 - 13. Kỹ thuật tài nguyên nước: 15 - 13. Công nghệ thông tin: 16 - 13. Cấp thoát nước: 15 - 13. Kỹ thuật bờ biển, Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật hạ tầng và phát triển nông thôn, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên, Quản trị kinh doanh, Thủy văn và tài nguyên nước, Kỹ thuật thủy điện và năng lượng tái tạo, Kỹ thuật cơ khí: 15; Kế toán: 17.
Trường ĐH Hà Nội: Khoa máy tính (dạy bằng tiếng Anh): khối A: 18, khối D1: 24; Quản trị kinh doanh: khối A: 21,5, khối D1: 29,5; Kế toán: khối A: 20,5, khối D1: 25; Tài chính - Ngân hàng: khối A: 22, khối D1: 27,5; Quốc tế học: 26,5; Du lịch: 25,5; Tiếng Anh: 26,5; Tiếng Nga: khối D1: 20,5, D2: 24,5; Tiếng Pháp: 22; Tiếng Trung: khối D1: 23, khối D4: 22,5; Tiếng Đức: D1: 23,5, D5: 22; Tiếng Nhật: D1: 24,5, D6: 24; Tiếng Hàn: 23,5; Tiếng Tây Ban Nha: 25; Tiếng Italia: 21; Tiếng Bồ Đào Nha: 21.
Điểm thi các môn khối A hệ số 1, khối D môn ngoại ngữ hệ số 2. Trường ĐH Hà Nội không xét tuyển NV2.
Trường ĐH Giáo dục (ĐH Quốc gia Hà Nội): Sư phạm Toán học: 20; Sư phạm Vật lý: 17 - chỉ tiêu (CT) xét tuyển NV2: 13; Sư phạm Hóa học: 20; Sư phạm Sinh học: khối A: 17, khối B: 20.
Trường ĐH Văn hóa Hà Nội: Điểm trúng tuyển NV1 và CT xét tuyển NV2 như sau: ngành Phát hành xuất bản phẩm: Khối C: 17, khối D1: 14 (CT xét tuyển NV2: 33); ngành Thư viện – Thông tin: khối C: 17,5, khối D1: 14 (CT xét tuyển NV2: 33); ngành Bảo tàng: khối C: 17, khối D1: 14 (CT xét tuyển NV2: 39); ngành Văn hóa Du lịch: khối C: 18, khối D1: 16; Ngành Sáng tác và Lý luận - Phê bình văn học: khối R3: 22,5 (trong đó năng khiếu sáng tác được nhân hệ số 2) - CT xét tuyển NV2: 21, tuyển khối C vào các ngành văn học và ngữ văn (điều kiện: có gửi tác phẩm sơ tuyển); ngành Văn hóa Dân tộc: 17; ngành Quản lý văn hóa - Nghệ thuật: khối R1: 16, khối R2: 14; ngành Quản lý văn hóa - Chính sách văn hóa: 18,5; ngành Quản lý văn hóa - Mỹ thuật: 15 (CT xét tuyển NV2: 24), tuyển khối N1 hoặc môn thi tương ứng: Văn và 2 môn năng khiếu mỹ thuật; ngành Quản lý văn hóa - m nhạc: 17.
Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển NV2: Tổng điểm thi ít nhất phải bằng điểm trúng tuyển NV1 của khối thi và ngành tương ứng. Riêng ngành Văn hóa học (có 100 CT xét tuyển NV2) tổng điểm thi ít nhất bằng điểm sàn quy định của khối thi tương ứng do Bộ GD- ĐT quy định (C: 14; D1: 13). CT xét tuyển NV3: đào tạo trình độ CĐ: ngành Thư viện - thông tin: 100 CT; ngành Văn hóa du lịch: 100 CT; ngành Quản lý văn hóa – Chính sách VH: 100 chỉ tiêu. Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển NV3: tổng điểm thi ít nhất phải bằng điểm sàn CĐ của khối thi và ngành tương ứng do Bộ GD- ĐT quy định (C: 11; D1: 10).
Thời gian nộp hồ sơ: từ ngày 15.9 đến hết thời gian giao dịch của bưu điện ngày 30.9.2009.
Trường ĐH Kinh tế (ĐH Quốc gia Hà Nội) công bố mức điểm sàn trúng tuyển chung vào trường theo khối thi là khối A: 23,5, khối D1: 21. Tất cả TS đăng ký dự thi vào trường đạt mức điểm này đều trúng tuyển vào trường. Trường xét tuyển NV2 đối với hai ngành kinh tế chính trị và kinh tế phát triển nhưng xét theo phương thức: những TS đủ điểm sàn vào trường nhưng không đủ điểm vào ngành đã đăng ký dự thi được phép chuyển sang ngành kinh tế phát triển và kinh tế chính trị. TS muốn chuyển ngành phải nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển NV2 gồm: đơn xin học (theo mẫu), giấy chứng nhận kết quả thi (có đóng dấu đỏ của trường, mẫu 1, bản gốc), phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc (kể cả số điện thoại nếu có) của TS. Hồ sơ đăng ký nộp từ ngày 15 - 8 đến hết giờ giao dịch thông lệ của bưu điện ngày 22 - 8 - 2009 cho Trường ĐH Kinh tế (ĐH Quốc gia Hà Nội) theo đường bưu điện chuyển phát nhanh có đảm bảo về địa chỉ: Phòng đào tạo Trường ĐH Kinh tế - ĐH Quốc gia Hà Nội, phòng 305 nhà E4, số 144, đường Xuân Thủy, quận Cầu giấy, Hà Nội. Điểm chuẩn các ngành và điểm xét tuyển NV2 (viết theo thứ tự điểm NV1 - NV2) như sau: Kinh tế chính trị : A: 23,5 - 23,5; D: 21 - 21; Kinh tế đối ngoại: A: 23,5, D: 21. Quản trị kinh doanh A; 24, D: 21,5; Tài chính - Ngân hàng: A: 25, D: 23; Kinh tế phát triển: 23,5 - 24; D: 21 - 22,5.
Trường ĐH Công nghệ (ĐH Quốc gia Hà Nội): Điểm chuẩn NV1 như sau: Khoa học máy tính; Công nghệ thông tin; Công nghệ Cơ điện tử: 20.5. Công nghệ Điện tử - Viễn thông: A: 20; Vật lý Kỹ thuật; Cơ học Kỹ thuật: 18. Đối với các ngành còn thiếu chỉ tiêu là: Công nghệ Điện tử - Viễn thông, Vật lý kỹ thuật và Cơ học kỹ thuật, sẽ xét tuyển các TS không trúng tuyển vào các ngành Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, Công nghệ Điện tử - Viễn thông và Công nghệ Cơ điện tử có điểm thi từ 19 điểm trở lên và có nguyện vọng, cụ thể : TS đạt điểm từ 19 trở lên có thể đăng ký xét tuyển vào các ngành Vật lý kỹ thuật và Cơ học kỹ thuật; TS đạt điểm từ 20 trở lên có thể đăng ký xét tuyển vào các ngành Công nghệ Điện tử - Viễn thông, Vật lý kỹ thuật và Cơ học kỹ thuật.
Khoa Luật (ĐH Quốc gia HN): Điểm chuẩn NV1 như sau: Luật học: A/C/D1,3: 17/20/18. Luật kinh doanh: A/D1,3: 17/18. Khoa Luật sẽ xét tuyển 17 chỉ tiêu NV2 vào ngành Luật kinh doanh với mức điểm nhận hồ sơ bằng mức điểm NV1. Trong đó có 7 chỉ tiêu khối A và 10 chỉ tiêu khối D1.
Học viện Quản lý giáo dục: Điểm chuẩn NV 1 như sau: Điểm NV1 như sau: Quản lý giáo dụcA/C/D1: 15/18/15. Tin học ứng dụng: A: 13; Tâm lý giáo dục: C/D1: 14,5/13,5. Học viện Quản lý giáo dục dự kiến xét tuyển 15 - 20% chỉ tiêu NV2 với mức điểm nhận hồ sơ cao hơn một điểm so với điểm trúng tuyển NV1. Chỉ tiêu NV2 sẽ xét ở hai ngành quản lý giáo dục và tin học ứng dụng.
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2: Điểm trúng tuyển NV1 và chỉ tiêu (CT) xét tuyển NV2 như sau: Sư phạm Toán: 18, SP Vật lý: 18; SP Kỹ thuật: 15 - CT xét tuyển NV2: 45; SP Hóa: 19,5; SP Sinh: 17; SP Kinh tế nông nghiệp - công nghiệp - kinh tế gia đình: 15 - CT xét tuyển NV2: 22; SP Ngữ văn: 21; SP Giáo dục công dân: 17,5; Giáo dục công dân - giáo dục quốc phòng: 17,5; SP TDTT - giáo dục quốc phòng: 23,5 (đã nhân hệ số); SP Giáo dục mầm non: 15; SP giáo dục tiểu học: 17; Văn học: 18 - CT xét tuyển NV2: 13; Lịch sử: 18,5; Việt Nam học: 15 - CT xét tuyển NV2: 26; Toán: 15 - CT xét tuyển NV2: 30; Vật lý: 14 - CT xét tuyển NV2: 35; Hoá học: 15 - CT xét tuyển NV2: 24; Sinh học: 16; Tin học: 14 - CT xét tuyển NV2: 45; Tiếng Anh: 15 - CT xét tuyển NV2: 19; Tiếng Trung Quốc: 13,5 - CT xét tuyển NV2: 32 - Thông tin - thư viện: 15 - CT xét tuyển NV2: 30. Điểm xét tuyển NV2 cao hơn so với điểm trúng tuyển NV1 là 1 điểm.
Trường ĐH Công đoàn: Bảo hộ lao động: 13; Quản trị kinh doanh: khối A: 15, khối D: 16; Quản trị nhân lực: khối A: 15, khối D1: 15; Kế toán: khối A: 17, khối D1: 16,5; Tài chính - Ngân hàng: khối A: 17,5, khối D1: 17; Xã hội học: khối C: 15, khối D1: 15; Công tác xã hội: khối C: 16,5, khối D1: 15; Luật: khối C: 18,5, khối D1: 16.
Trường ĐH Công đoàn lấy 95 chỉ tiêu NV2 với điều kiện kết quả thi cao hơn điểm xét tuyển NV1 từ 1 điểm trở lên. Cụ thể: dành 25 chỉ tiêu NV2 (khối A) cho ngành Bảo hộ lao động; 25 chỉ tiêu NV2 (khối C và D1) cho ngành Xã hội học; 20 chỉ tiêu NV2 (khối C và D1) cho ngành Công tác xã hội; 25 chỉ tiêu NV2 (khối A và D1) cho ngành Quản trị nhân lực. Đối với hệ CĐ, điểm trúng tuyển NV1 như sau: Quản trị kinh doanh: (khối A và D1): 10; Kế toán: (khối A và D1): 10; Tài chính - Ngân hàng (khối A và D1): 10. Trường xét tuyển hơn 300 chỉ tiêu NV2 vào học CĐ với điều kiện kết quả thi từ 11 điểm trở lên (đã cộng cả đối tượng và khu vực ưu tiên). Trong đó: 160 chỉ tiêu (khối A và D1) ngành Quản trị kinh doanh; 70 chỉ tiêu (khối A và D1) ngành Kế toán; 70 chỉ tiêu (khối A và D1) ngành Tài chính - Ngân hàng.
Học viện Hành chính quốc gia: Khối A: phía Bắc: 17; phía Nam: 16; Khối C: phía Bắc: 19; phía Nam: 17,5. Trường dành 15 chỉ tiêu xét tuyển NV2. Theo đó, điểm chuẩn NV2 khối A: 19; khối C: 21.
PHÍA NAM
ĐH Phan Châu Trinh (Quảng Nam) công bố điểm chuẩn NV1 và điểm xét tuyển NV2, theo đó: khối A: 13; khối C: 14; khối D: 13. Đồng thời, trường cũng công bố điểm xét tuyển NV2, gồm: khối A: 13; khối C: 14; khối D: 13 (đây là điểm dành cho các đối tượng thuộc nhóm ưu tiên 3 và khu vực 3 chưa tính điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng). Các ngành xét tuyển: Công nghệ thông tin (A, 60 CT); Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông (A, 60 CT); Tài chính - Ngân hàng (A, D1, 150 CT); Kế toán (A; 70, CT); Việt Nam học - Du lịch (C, D1, 70 CT); Ngữ văn (khối C, 70 CT); Tiếng Anh (D1, 60 CT); Tiếng Trung (D1, D4, 60 CT).
Trường ĐH Phạm Văn Đồng: Năm nay, ngành Tài chính - Ngân hàng có điểm chuẩn cao nhất: 16. Các ngành còn lại thuộc khối A, D1 và khối C có điểm chuẩn bằng điểm sàn của Bộ GD - ĐT. Cụ thể: ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ cơ khí, Sư phạm Tin: 13; Sư phạm Ngữ văn: 14; ngành tiếng Anh: 13. Được biết, trong kỳ thi tuyển sinh ĐH năm 2009 trường ĐH Phạm Văn Đồng có 2.418 thí sinh (TS) dự thi. Trong đó, có 306/1.730 TS dự thi khối A có tổng điểm 3 môn thi từ 10 trở lên, 160/373 TS dự thi khối C có tổng điểm từ 10 trở lên, 50/315 TS dự thi khối D1 có tổng điểm từ 10 điểm trở lên. Do vậy, với mức điểm sàn của Bộ GD - ĐT, trường chỉ tuyển được 232 TS trong tổng số 400 CT hệ ĐH và hiện còn thiếu 168 CT gồm các ngành như Tài chính - Ngân hàng, ngành Tiếng Anh, Công nghệ thông tin...
Trường ĐH Thái Bình Dương: Điểm chuẩn NV1: Khối A và D1: 13. Xét tuyển NV2: 500 CT ĐH và 800 CT CĐ năm 2009 với mức điểm xét tuyển ngang với điểm sàn của Bộ GD - ĐT (ĐH: 13, CĐ: 10) theo các ngành và chỉ tiêu cụ thể như sau: Các ngành ĐH (mỗi ngành 100 CT): Công nghệ thông tin, Kế toán - Kiểm toán, Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh (Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn), Tiếng Anh (du lịch); Các ngành CĐ: Kế toán - Kiểm toán (200 CT), Tài chính - Ngân hàng (200), Quản trị kinh doanh gồm các chuyên ngành: Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn (200), Tiếng Anh du lịch (100), Tin học ứng dụng (100 CT). Sinh viên tốt nghiệp CĐ được học liên thông lên ĐH. Trường có ký túc xá cho sinh viên ở xa đến lưu trú, riêng sinh viên đã học cấp 3 tại Khánh Hòa được giảm 5% học phí. Hạn chót nhận hồ sơ từ nay đến 10.9.2009 tại Văn phòng của trường (9D đường Lê Thánh Tôn, Nha Trang, Khánh Hòa - ĐT: 058.352.3971).
Trường ĐH Bình Dương: Điểm trúng tuyển NV1 chung cho các ngành theo từng khối như sau: bậc ĐH: Khối A, D1, V, T: 13 và khối B, C: 14; bậc CĐ: Khối A, D1, V: 10 và khối B: 11. Điểm xét tuyển NV2 bằng điểm trúng tuyển NV1 cho tất cả các ngành theo từng khối thi, cả bậc ĐH và CĐ. TS không có môn nào bị điểm không, khoảng cách giữa các khu vực cách nhau là 1 điểm, giữa các đối tượng cách nhau là 1 điểm. Trường sẽ công bố danh sách trúng tuyển NV1 trước ngày 20.8.
Trường ĐH Yersin Đà Lạt: Điểm chuẩn NV1 bằng điểm sàn của Bộ GD - ĐT. Trường đã có văn bản trình Bộ GD - ĐT vận dụng Điều 33 Quy chế tuyển sinh ĐH - CĐ năm 2009 với mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,5 điểm và giữa các khu vực là 1 điểm. Riêng ngành Kiến trúc): điểm trúng tuyển NV1 là 16 điểm (trong đó, môn Vẽ nhân hệ số 2); Khối H và V (ngành Mỹ thuật công nghiệp): Điểm trúng tuyển NV1 là 14 điểm (trong đó môn Vẽ hình họa/đầu tượng nhân hệ số 2) - Điểm xét tuyển NV2: bằng điểm chuẩn NV1, đăng ký xét tuyển đến trường (qua đường bưu điện chuyển phát nhanh) trước ngày 10.9.
Trường ĐH Tây Nguyên: Điểm chuẩn NV1: bậc ĐH: Sư phạm (SP) Toán học: Khối A: 18 điểm. SP Vật lý: A: 16. SP Hóa học: A: 16,5. SP Tiểu học: A: 15; C: 18. SP Anh văn: D1: 13,5. SP Sinh học: B: 16,5. SP Ngữ văn: C: 18. SP Giáo dục thể chất: T: 21. SP Tiểu học - tiếng Jrai: C: 14,5; D1: 13. SP Giáo dục mầm non: M: 20. Kinh tế nông lâm: A: 13; D1: 13. Quản trị kinh doanh: A: 14; D1: 13. Kế toán: A: 15; D1: 13. Quản lý đất đai: A: 13. Bảo quản và chế biến nông sản: A: 13; B: 14. Tài chính - Ngân hàng: A: 16; D1: 15. Tin học: A: 13. Bảo vệ thực vật: B: 14. Khoa học cây trồng: B: 14. Chăn nuôi - thú y: B: 14. Thú y: B: 14. Lâm sinh: B: 14. Bác sĩ đa khoa: B: 21,5. Quản lý tài nguyên rừng và môi trường: B: 15. Điều dưỡng: B: 16. Sinh học: B: 14. Tiếng Anh: D1: 13. Giáo dục chính trị: C: 14. Ngữ văn: C: 14. Triết học: C: 14; D1: 13. Quản trị kinh doanh thương mại: A: 13. Công nghệ kỹ thuật điện tử: A: 13. Công nghệ môi trường: A: 13. Luật kinh doanh: A: 13. Bậc CĐ: Quản lý đất đai: A: 10. Quản lý tài nguyên rừng và môi trường: B: 11. Chăn nuôi thú y: B: 11. Lâm sinh: B: 11. Khoa học cây trồng: B: 11.
Trường ĐH Mở TP.HCM: Điểm trúng tuyển NV1: Bậc ĐH gồm: Tài chính – Ngân hàng: 16; Quản trị kinh doanh: 15,5; Công nghệ sinh học, Kinh tế, Kế toán: 15; Các ngành: Tin học, Công nghiệp, Xây dựng, Hệ thống thông tin kinh tế, Đông Nam Á học, Xã hội học, Công tác xã hội, Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Nhật: 14. Bậc CĐ gồm: Tài chính - Ngân hàng: 13; Quản trị kinh doanh: 12,5; Kế toán: 12; Tin học, Công tác xã hội, Tiếng Anh: 11. Điểm xét tuyển NV2: bậc ĐH xét tuyển 2.000 CT gồm: Tài chính - Ngân hàng: 17; Quản trị kinh doanh: 16,5; Công nghệ sinh học, Kinh tế, Kế toán: 16; Tin học, Hệ thống thông tin kinh tế, Xây dựng, Đông Nam Á học, Tiếng Anh: 15; Xã hội học, Công tác xã hội, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Nhật: 14,5. Bậc CĐ xét 500 CT gồm: Tài chính - Ngân hàng: 13; Quản trị kinh doanh: 12,5; Kế toán: 12; Tin học, Công tác xã hội, Tiếng Anh: 11.
Trường ĐH Văn hóa TP.HCM: Điểm trúng tuyển NV1: bậc ĐH gồm: khối C: 14; khối D1: 13 và khối R1, 2, 3: 13,5 (điểm môn năng khiếu nhân hệ số 2, điểm môn năng khiếu khi chưa nhân hệ số phải từ 6,5 điểm trở lên), các ngành: Thư viện thông tin, Bảo tàng học, Văn hóa du lịch, Phát hành xuất bản phẩm, Quản lý văn hóa, Quản lý HĐ âm nhạc, Quản lý HĐ sân khấu, Quản lý HĐ mỹ thuật, Văn hóa dân tộc thiểu số, Văn hóa học. Bậc CĐ gồm: khối C: 11 và khối D1: 10, gồm các ngành: Thư viện thông tin, Bảo tàng học, Văn hóa du lịch, Phát hành xuất bản phẩm, Quản lý văn hóa. Điểm xét tuyển NV2: bậc ĐH gồm: Thư viện thông tin: 14 (C, 30 CT) và 13 (D1, 70 CT); Bảo tàng học: 14 (40 CT); Phát hành xuất bản phẩm: 14 (C, 10 CT) và 13 (D1, 30 CT); Quản lý văn hóa: 14 (100 CT); Văn hóa dân tộc thiểu số: 14 (45 CT); Văn hóa học: 14 (C, 20 TC) và 13 (D1, 30 CT). Bậc CĐ gồm: Bảo tàng học: 11 (40 CT); Phát hành xuất bản phẩm: 10 (20 CT); Quản lý văn hóa: 11 (80 CT).
Trường ĐH Thể dục thể thao TP.HCM: Điểm trúng tuyển NV1: Võ, Vật - Judo, Quần vợt, Múa (khiêu vũ): 18; Cờ vua: 17,5; Điền kinh, Bóng đá, Cầu lông, Bóng rổ, Bóng chuyền: 17; Bắn súng: 16,5; Thể dục, Bóng bàn: 16; Bơi lội: 15,5. Các môn thi văn hóa không bị điểm không, điểm năng khiếu sau khi nhân hệ số phải đạt tối thiểu: 9 điểm (khu vực 1); 9,5 (khu vực 2 và khu vực 2 NT); 10 điểm (khu vực 3).
Trường ĐH quốc tế Hồng Bàng: Điểm chuẩn NV1 bằng điểm sàn theo từng khối của Bộ. Trường cũng xét tuyển NV2 tất cả các ngành với mức điểm bằng điểm sàn của Bộ, cả bậc ĐH và CĐ.
Trường ĐH An Giang: Điểm chuẩn NV1 này dành cho HSPT - KV3 (mỗi nhóm đối tượng cách nhau 1 điểm, khu vực liền kề chênh lệch 0,5 điểm) các ngành bậc ĐH như sau: Sư phạm (SP) Tiếng Anh (D1), Tiếng Anh (D1): 17; Ngữ văn (C), Lịch sử (C): 16,5; Giáo dục chính trị (C): 15,5; Địa lý (C), Tài chính - Ngân hàng (A, D1): 15; Sinh học (B), Nuôi trồng thủy sản (B), Chăn nuôi (B), Trồng trọt (B), Phát triển nông thôn (B), Công nghệ sinh học (B): 14; Toán (A), Quản trị kinh doanh (A, D1): 13,5; Vật lý (A), Kỹ thuật công nghiệp (A), Tin học (A), Hóa học (A), Giáo dục tiểu học (D1), Tài chính doanh nghiệp (A, D1), Kế toán doanh nghiệp (A, D1), Kinh tế đối ngoại (A, D1), Phát triển nông thôn (A), Kỹ thuật phần mềm (A, D1), Công nghệ thực phẩm (A), Kỹ thuật môi trường (A), Việt Nam học (A, D1): 13; bậc CĐ: SP. Tiếng Anh (D1), SP. Giáo dục tiểu học (C): 13; SP Giáo dục tiểu học (A, D1): 12; SP Giáo dục mầm non (M): 11,5; SP Tin học (A, D1): 10. Trường cũng thông báo điểm xét tuyển NV2 bằng điểm NV1. Chỉ tiêu NV2 bậc ĐH gồm: Vật lý (25, A), Kỹ thuật công nghiệp (40, A), Tin học (25, A), Hóa học (5, A), Sinh học (15, B), SP Tiếng Anh (45, D1), Giáo dục tiểu học (100, D1), Tài chính doanh nghiệp (15, A, D1), Kinh tế đối ngoại (10, A, D1), Nuôi trồng thủy sản (60, B), Chăn nuôi (50, B), Trồng trọt (30, B), Phát triển nông thôn (5, A, B), Kỹ thuật phần mềm (30, A, D1), Kỹ thuật môi trường (30, A), Việt Nam học (20, A, D1), Tiếng Anh (30, D1); bậc CĐ: SP Tiếng Anh (60, D1), SP Tin học (50, A, D1).
Trường ĐH Trà Vinh: Điểm chuẩn NV1 các ngành như sau: Công nghệ kỹ thuật hoá học (B), Sư phạm (SP) Ngữ văn Khmer Nam bộ (C) 14,5đ; Công nghệ kỹ thuật hoá học (A), Thủy sản (B), Bác sĩ thú y (B), Luật (C), Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam (C) 14đ; Công nghệ thông tin (A), Công nghệ kỹ thuật điện tử (A), Công nghệ kỹ thuật điện (A), Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (A), Thủy sản (A), Bác sĩ thú y (A), Kế toán (A), Quản trị kinh doanh (A, D1), Tiếng Anh (D1) 13đ; bậc CĐ: Phát triển nông thôn (B), Nuôi trồng thủy sản (B), Quản trị văn phòng (C), Công nghệ sau thu hoạch (B), Chăn nuôi (B), Văn hóa học (C), Dịch vụ thú y (B), Công nghệ chế biến thủy sản (B) 11đ; Tin học ứng dụng (A), Phát triển nông thôn (A), Nuôi trồng thủy sản (A), Tiếng Anh (D1), Kế toán (A), Quản trị văn phòng (D1), Công nghệ sau thu hoạch (A), Công nghệ kỹ thuật điện (A), Công nghệ kỹ thuật cơ khí (A), Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (A), Quản trị kinh doanh (A, D1), Công nghệ may (A), Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông (A), Chăn nuôi (A), Dịch vụ thú y (A), Công nghệ chế biến thủy sản (A), Kinh tế gia đình (A) 10đ. Điểm xét tuyển NV2 các ngành bậc ĐH, CĐ bằng điểm NV1. Chỉ tiêu NV2, bậc ĐH: Công nghệ thông tin (207 chỉ tiêu, khối A), Công nghệ kỹ thuật điện tử (121, A), Công nghệ kỹ thuật điện (60, A), Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (96, A), Thủy sản (176, A, B), Bác sĩ thú y (117, A, B), Kế toán (278, A), Quản trị kinh doanh (270, A, D1), Luật (30, C), Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam (84, C), Tiếng Anh (143, D1); bậc CĐ: Tin học ứng dụng (99, A), Phát triển nông thôn (55, A, B), Nuôi trồng thủy sản (57, A, B), Tiếng Anh (50, D1), Kế toán (119, A), Quản trị văn phòng (83, C, D1), Công nghệ sau thu hoạch (59, A, B), Công nghệ kỹ thuật điện (77, A), Công nghệ kỹ thuật cơ khí (116, A), Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (60, A), Quản trị kinh doanh (115, A, D1), Công nghệ may (145, A), Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông (60, A), Chăn nuôi (40, A, B), Văn hóa học (67, C), Dịch vụ thú y (100, A, B), Công nghệ chế biến thủy sản (119, A, B), Kinh tế gia đình (19, A).
Trường ĐH Bạc Liêu công bố điểm trúng tuyển NV1 vào ĐH, CĐ 2009 dành cho HSPT - KV3, nhóm đối tượng cách nhau 1đ, khu vực liền kề chênh 0,5đ. Theo đó, NV1 bậc ĐH: Nuôi trồng thủy sản (B), Cử nhân Ngữ văn (C) 14đ; Tin học (A), Quản trị kinh doanh (A& D1), Kế toán& Kiểm toán (A & D1), Sư phạm (SP) Hóa học (A), Nuôi trồng thủy sản (A) 13đ; bậc CĐ: Giáo dục mầm non (M) 13đ; SP m nhạc (N) 12đ; Nuôi trồng thủy sản (B) 11đ; Tin học ứng dụng (A), Nuôi trồng thủy sản (A), Kế toán (A& D1) 10đ. ĐH Bạc Liêu thông báo xét tuyển NV2, bậc ĐH: Tin học ứng dụng (110 chỉ tiêu, khối A, điểm 13), Quản trị kinh doanh (10, A& D1, 14), Kế toán& Kiểm toán (55, A& D1, 14), SP Hóa học dành cho thí sinh hộ khẩu tỉnh Bạc Liêu (25, A, 15), Nuôi trồng thủy sản (40, B, 14), Cử nhân Ngữ văn (50, C, 14), Cử nhân Tiếng Anh (70, D, 13); bậc CĐ: Tin học ứng dụng (40, A, 10), Nuôi trồng thủy sản (50, A& B, 10& 11), Kế toán (50, A& D1, 10).
Trường ĐH Võ Trường Toản (tỉnh Hậu Giang) cũng đã thông báo điểm chuẩn NV1 dành cho HSPT - KV3, mỗi nhóm đối tượng cách nhau 1đ, khu vực liền kề chênh lệch 1đ. Điểm NV1, bậc ĐH: Ngữ văn (C) 14đ; Quản trị kinh doanh (A& D1), Kế toán (A & D1), Tài chính - Ngân hàng (A & D1), Quản trị du lịch (A& D1), Kinh tế đối ngoại (A& D1), Công nghệ thông tin (A& D1), Tiếng Anh (D1) 13đ; bậc CĐ: Kế toán (A& D1), Tài chính - Ngân hàng (A& D1), Công nghệ thông tin (A& D1) 10đ. Trường thông báo xét tuyển NV2 tất cả các ngành bậc ĐH, CĐ nêu trên với mức điểm bằng NV1.
ĐH Quảng Bình: Điểm chuẩn NV1 hệ ĐH: 13 điểm, các ngành: SP Toán - Lý, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Tin học; 14 điểm, các ngành: SP Sinh học, Nuôi trồng thủy sản, Giáo dục chính trị; 16 điểm: SP Văn - Sử, Giáo dục tiểu học; 13,5 điểm: Tiếng Anh; 15 điểm: Giáo dục mầm non. Hệ CĐ: 10 điểm, các ngành: Kế toán, Quản trị kinh doanh, Tin học, Công nghệ kỹ thuật điện, Xây dựng cầu đường, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Tiếng Anh; 11 điểm: SP Mỹ thuật, Thư viện - Thông tin, Việt Nam học, Công tác xã hội, Nuôi trồng thuỷ sản, Chăn nuôi, Trồng trọt, Lâm nghiệp. Chỉ tiêu và mức điểm xét tuyển NV2 hệ ĐH: SP Toán - Lý (khối A, 13đ, 29CT), Kế toán (A, 13đ, 97CT), Quản trị kinh doanh (A, 13đ, 98CT), Tin học (A, 13đ, 135CT), SP Sinh học (B, 14đ, 25CT), Nuôi trồng thủy sản (B, 14đ, 120CT), Giáo dục chính trị (C, 14đ, 20CT), SP Văn - Sử (C, 16đ, 11CT), Tiếng Anh (D1, 13,5đ, 9CT). Hệ CĐ: Kế toán (A, 10đ, 197CT), Quản trị kinh doanh (A, 10đ, 79CT), Tin học (A, 10đ, 98CT), Công nghệ kỹ thuật điện (A, 10đ, 54CT), Xây dựng cầu đường (A, 10đ, 50CT), Xây dựng dân dụng và công nghiệp (A, 10đ, 50CT), Tiếng Anh (D1, 10đ, 100CT), Thư viện - Thông tin (C, 11đ, 94CT), Việt Nam học (C, 11đ, 98CT), Công tác xã hội (C, 11đ, 192CT), Nuôi trồng thủy sản (B, 11đ, 39CT), Chăn nuôi (B, 11đ, 40CT), Trồng trọt (B, 11đ, 40CT), Lâm nghiệp (B, 11đ, 35CT).
Vũ Thơ - Tuệ Nguyễn - Diệu Hiền - Hiển Cừ - Nhựt Quang - Trương Ngọc Quyền - Hà Ánh- Mỹ Quyên - Quang Minh Nhật - T.Q.Nam
Bình luận (0)