Ngành vận tải - kho bãi tăng tới 80% nhu cầu nhân lực ở TP.HCM

Phạm Thu Ngân
Phạm Thu Ngân
22/09/2024 09:11 GMT+7

Ngành bán buôn, bán lẻ và sửa chữa ô tô, xe máy đang dẫn đầu về nhu cầu tuyển dụng trong quý 3/2024. Tuy nhiên, mức tăng mạnh nhất thuộc về ngành vận tải - kho bãi, với nhu cầu nhân lực tăng 80% so với cùng kỳ năm 2023.

Ngày 22.9, bà Nguyễn Hoàng Hiếu, Giám đốc Trung tâm dự báo nhu cầu nhân lực và thông tin thị trường lao động TP.HCM (Sở LĐ-TB-XH TP.HCM), cho biết theo kết quả khảo sát tại 19.405 doanh nghiệp với 71.778 chỗ làm việc, thị trường lao động quý 3/2024 sôi động hơn so với cùng kỳ năm 2023. Nhu cầu nhân lực phục vụ sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực tăng 2,61% so với quý 3/2023.

Ngành vận tải - kho bãi tăng tới 80% nhu cầu nhân lực ở TP.HCM- Ảnh 1.

Thị trường lao động ở TP.HCM hiện nay sôi động hơn so với năm ngoái

ẢNH: NHẬT THỊNH

Trong đó, khu vực thương mại - dịch vụ chiếm phần lớn với 52.871 chỗ làm việc, chiếm 73,66% trong tổng nhu cầu nhân lực (tăng 2,60% so với quý 3/2023). Khu vực công nghiệp - xây dựng có 18.060 chỗ làm việc, chiếm 25,16% (giảm 1,87%), trong khi khu vực nông - lâm - ngư nghiệp ghi nhận 847 chỗ làm việc, chiếm 1,18% (tăng 5,95%).

Theo bà Nguyễn Hoàng Hiếu, các ngành có nhu cầu nhân lực cao trong quý 3/2024 bao gồm: bán buôn và bán lẻ, sửa chữa ô tô, xe máy với 17.764 chỗ làm việc, chiếm 24,75% tổng nhu cầu nhân lực (tăng 3,99% so với quý 3/2023); công nghiệp chế biến, chế tạo với 15.497 chỗ làm việc, chiếm 21,59% (tăng 0,84%); hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ với 6.553 chỗ, chiếm 9,13% (giảm 8,96%); kinh doanh bất động sản cần 5.857 chỗ, chiếm 8,16% (giảm 16,6%); thông tin và truyền thông cần 4.099 chỗ, chiếm 5,71% (giảm 32,26%); xây dựng cần 2.333 chỗ, chiếm 3,25% (giảm 15,78%); dịch vụ lưu trú và ăn uống cần 2.074 chỗ, chiếm 2,89% (giảm 13,8%)...

Đáng chú ý, ngành hành chính và dịch vụ hỗ trợ cần 5.563 chỗ làm việc, chiếm 7,75% (tăng 34,8%); tài chính - ngân hàng - bảo hiểm có nhu cầu 4.673 chỗ, chiếm 6,51% (tăng 62,94%). Đặc biệt, ngành vận tải - kho bãi ghi nhận mức tăng trưởng nhu cầu tuyển dụng mạnh nhất với 3.287 chỗ làm việc, chiếm 4,58% (tăng 80,01%).

Ngành vận tải - kho bãi tăng tới 80% nhu cầu nhân lực ở TP.HCM- Ảnh 2.

Nhóm ngành có nhu cầu nhân lực cao trong quý 3/2024

TRUNG TÂM DỰ BÁO NHU CẦU NHÂN LỰC VÀ THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG TP.HCM

Trong tổng nhu cầu nhân lực thì 4 ngành công nghiệp trọng điểm và 9 ngành dịch vụ chủ yếu của TP.HCM tiếp tục chiếm ưu thế với 59.832 chỗ làm việc, tương đương 83,36% tổng nhu cầu.

Trong đó, 4 ngành công nghiệp trọng điểm (cơ khí; điện tử - công nghệ thông tin; hóa dược - cao su; chế biến tinh lương thực, thực phẩm) cần 13.143 chỗ làm việc, chiếm 18,31%.

9 ngành dịch vụ chủ yếu (thương mại; vận tải - kho bãi; du lịch; bưu chính - viễn thông và công nghệ thông tin; tài chính - ngân hàng - bảo hiểm; bất động sản; dịch vụ tư vấn khoa học - công nghệ; giáo dục và đào tạo; y tế) cần 46.690 chỗ làm việc, chiếm 65,05%.

Xem hai bảng cụ thể dưới đây từ dữ liệu của Trung tâm dự báo nhu cầu nhân lực và thông tin thị trường lao động TP.HCM:

STTNgành kinh tếNhu cầu nhân lực (chỗ làm việc)Tỷ lệ (%)
1Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản8471,18
2Khai khoáng360,05
3Công nghiệp chế biến, chế tạo15.49721,59
4Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí70,01
5Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải1870,26
6Xây dựng2.3333,25
7Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác17.76424,75
8Vận tải kho bãi3.2874,58
9Dịch vụ lưu trú và ăn uống2.0742,89
10Thông tin và truyền thông4.0995,71
11Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm4.6736,51
12Hoạt động kinh doanh bất động sản5.8578,16
13Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ6.5539,13
14Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ5.5637,75
15Hoạt động của đảng cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng; bảo đảm xã hội bắt buộc290,04
16Giáo dục và đào tạo1.8092,52
17Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội5740,8
18Nghệ thuật, vui chơi và giải trí2440,34
19Hoạt động dịch vụ khác3450,48
20Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình00
21Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế00
Tổng cộng71.778100
STTNgànhNhu cầu nhân lực (chỗ làm việc)Tỷ lệ (%)
Tổng cộng:59.83383,36
4 ngành công nghiệp trọng yếu13.14318,31
1Cơ khí4.6156,43
2Điện tử - công nghệ thông tin3.3954,73
3Hóa dược - cao su2.7423,82
4Chế biến tinh lương thực thực phẩm2.3903,33
9 ngành dịch vụ chủ yếu46.69065,05
1Thương mại17.76424,75
2Vận tải, kho bãi, dịch vụ cảng - hậu cần hàng hải và xuất nhập khẩu3.2874,58
3Du lịch2.0742,89
4Bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin, truyền thông4.0995,71
5Tài chính, tín dụng, ngân hàng, bảo hiểm4.6736,51
6Kinh doanh tài sản, bất động sản5.8578,16
7Dịch vụ thông tin tư vấn, khoa học - công nghệ6.5539,13
8Giáo dục, đào tạo1.8092,52
9Y tế5740,8
Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.