Điểm chuẩn NV1 và điểm xét tuyển NV2 của các trường ĐH-CĐ

10/08/2010 23:22 GMT+7

Hôm qua 10.8, các trường ĐH-CĐ tiếp tục công bố điểm chuẩn NV1 và chỉ tiêu xét tuyển NV2. Điểm này dành cho thí sinh (TS) là học sinh phổ thông, khu vực 3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm.

Trường ĐH Ngoại thương: Điểm sàn trúng tuyển chung vào trường, áp dụng cho cả 2 cơ sở đào tạo Hà Nội và TP.HCM: khối A: 24, khối D: 22. Đối với cơ sở phía Bắc, điểm chuẩn cho các ngành như sau: Kinh tế đối ngoại (A: 26; D: 23). Tài chính quốc tế (A: 25; D: 22,5). Các ngành còn lại: A: 24; D: 22. Những TS trúng tuyển vào trường nhưng không đủ điểm vào 2 ngành Kinh tế đối ngoại và Tài chính quốc tế sẽ được chuyển sang ngành khác còn chỉ tiêu (CT). Khối ngành ngoại ngữ thương mại (điểm ngoại ngữ nhân hệ số 2) có điểm chuẩn 29 cho cả bốn ngoại ngữ Anh, Pháp, Nhật và Trung. Đối với cơ sở 2 tại TP.HCM, tất cả các ngành cùng có điểm chuẩn khối A: 24 và khối D: 22. Trường không xét tuyển NV2. Sau khi công bố điểm chuẩn đào tạo ĐH, trường sẽ tiếp tục thông báo mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với bậc CĐ.

Trường ĐH Xây dựng: Điểm chuẩn trúng tuyển chung vào trường cho các ngành khối A là 19. Điểm chuẩn riêng cho các ngành như sau: Xây dựng dân dụng công nghiệp: 22; Kinh tế xây dựng: 21; Cầu đường: 20,5. Đối với khối V, điểm chuẩn ngành kiến trúc: 23,5 (đã nhân hệ số) và quy hoạch: 15,5 (không nhân hệ số). Đối với khối A, những TS đạt điểm sàn vào trường nhưng không trúng tuyển NV1 vào ngành đã đăng ký, trường vẫn gửi giấy báo trúng tuyển. Khi TS đến nhập học, trường sẽ hướng dẫn đăng ký vào các ngành còn CT.

Trường ĐH Dược Hà Nội: Điểm chuẩn: 23,5. Trường không xét tuyển NV2.

Học viện Báo chí và tuyên truyền: Điểm chuẩn NV1 như sau: Xã hội học (C: 18,5; D1: 17); Triết học Mác - Lênin (C: 15,5; D: 15); Chủ nghĩa xã hội khoa học: 15; Kinh tế chính trị (C: 19,5; D: 17,5); Quản lý kinh tế (C: 21,5; D: 17,5); Lịch sử Đảng: 18,5; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước: 17,5; Quản lý văn hóa tư tưởng; Chính trị học; Quản lý xã hội; Tư tưởng Hồ Chí Minh: 16; Giáo dục chính trị: 18; Văn hóa học (C: 17; D: 16); Xuất bản (C: 17; D: 16); Báo in (C: 21; D: 17); Báo ảnh (C: 21,5; D: 17); Báo phát thanh (C: 20; D: 17,5); Báo truyền hình (C: 21,5; D: 18,5); Quay phim truyền hình (C: 17,5; D: 16); Báo mạng điện tử (C: 21,5; D: 17,5); Thông tin đối ngoại; Quan hệ quốc tế (C: 18; D: 17); Quan hệ công chúng C: 21,5; D: 18,5); Quảng cáo C: 21,5; D: 19); Biên dịch tiếng Anh: 19. Trường xét tuyển 90 CT NV2 khối C cho các ngành với mức điểm và CT như sau: Chủ nghĩa xã hội khoa học: 18 (15 CT); Lịch sử Đảng: 20 (5); Quản lý văn hóa - tư tưởng (530): 19,5 (20); Chính trị học: 19 (15); Quản lý xã hội: 19,5 (10); Tư tưởng Hồ Chí Minh: 19 (10); Giáo dục chính trị: 19,5 (15). Xét tuyển NV2 khối D1 với mức điểm nhận hồ sơ và CT như sau: Triết học Mác - Lênin: 18,5 (15); Báo in: 20 (5); Quay phim truyền hình: 19,5 (5); Thông tin đối ngoại (608): 19,5 (5); Quan hệ quốc tế: 19,5 (5); Biên dịch tiếng Anh: 20,5 (5).

Học viện Kỹ thuật mật mã: Tin học (chuyên ngành An toàn thông tin): 15. Trường xét tuyển 150 CT NV2, khối A, ngành Tin học với mức điểm nhận hồ sơ 16.

Trường ĐH Luật Hà Nội: Điểm chuẩn chính thức các khối như sau: khối C: 22; khối A: 17; khối D1: 17,5. Trường không tuyển NV2.

Trường ĐH Phòng cháy chữa cháy: Hệ công an: TS các tỉnh phía Bắc, từ Quảng Bình trở ra điểm chuẩn là 18. TS các tỉnh phía Nam, từ Quảng Trị trở vào điểm chuẩn là 16. Hệ dân sự: TS cả nước lấy chung điểm chuẩn trúng tuyển là 13. Trường xét tuyển 40 CT NV2 vào hệ dân sự.

Viện ĐH Mở Hà Nội: Xét tuyển 840 CT NV2 vào 7 ngành. Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển NV2 bằng điểm trúng tuyển NV1. Ngành 103, 104 môn Vẽ hình họa và Bố cục màu hệ số 2; Ngành 105 môn Vẽ mỹ thuật hệ số 2; Ngành 403, 404 và 701, 702 môn tiếng Anh lấy hệ số 2. Điểm chuẩn NV1 và CT xét tuyển NV2 như sau: Tin học ứng dụng: 13 (240); Điện tử thông tin: 13 (210). Mỹ thuật công nghiệp: H: 35; Kiến trúc: 21; Công nghệ sinh học: 14,5 (50); Kế toán; Quản trị kinh doanh: 16; Quản trị kinh doanh du lịch khách sạn: 18,5 (70); Hướng dẫn du lịch: 18 (40); Tài chính - Ngân hàng (A: 15,5; D1: 16); Luật kinh tế: A, D1: 13 (170). Luật quốc tế: A, D1: 13 (60). Tiếng Anh: 19,5; Tiếng Trung: 18.

Trường ĐH Thăng Long: Xét tuyển khoảng 1.700 CT NV2 vào tất cả các ngành với mức điểm xét tuyển bằng điểm NV1. Điểm chuẩn NV1 các ngành như sau: Toán - Tin ứng dụng; Khoa học máy tính (Công nghệ thông tin); Mạng máy tính và Viễn thông; Tin quản lý (Hệ thống thông tin quản lý): 18. (Các ngành này môn Toán nhân hệ số 2). Kế toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; Quản lý bệnh viện: 13; Tiếng Anh (D1 hệ số 2): 18; Tiếng Trung (D4 hệ số 2) (D1: 13; D4: 18); Tiếng Nhật: 13; Điều dưỡng; Y tế công cộng: 14. Công tác xã hội: B, C: 14, D1, D3: 13; Việt Nam học (C: 14; D1: 13).

Trường ĐH Hùng Vương (Phú Thọ): Xét tuyển 365 CT NV2 với mức điểm nhận hồ sơ bằng mức điểm trúng tuyển NV1. Điểm trúng tuyển NV1, CT xét tuyển NV2 như sau: bậc ĐH: SP Toán: 15,5; SP Sinh: 15; SP Ngữ văn: 14,5; SP Sử - GDCD: 17,5; Giáo dục mầm non: 14; Giáo dục tiểu học (A: 15,5; C: 19,5); Tin học: 13 (80); Trồng trọt: A: 13; B: 14 (30); Lâm nghiệp: A: 13; B: 14 (30); Chăn nuôi - Thú y: A: 13, B: 14 (40); Quản trị - Kinh doanh: 13 (10); Kế toán: 10 (10). Tài chính - Ngân hàng: 13 (20); Việt Nam học: 14 (10); Tiếng Anh: 17,5; Tiếng Trung: D1, D4: 15 (30 ). Bậc CĐ: SP Hóa - Sinh: A: 10; B: 11 (25); SP Địa - GDCD: 11 (15); SP Thể dục - CTĐ: T: 17; m nhạc: N: 15 (30); Mỹ thuật: H: 15 (35).

Trường ĐH Điện lực: Xét tuyển 260 CT NV2 vào hệ ĐH. Điểm chuẩn NV1 và điểm xét tuyển NV2 xếp theo thứ tự NV1/NV2 (CT NV2) như sau: Hệ thống điện: 17/17 (40); Quản lý năng lượng: 16/16,5 (10); Nhiệt điện: 15,5/16 (25); Điện công nghiệp và dân dụng: 15,5/16 (10); Điện hạt nhân: 15,5/15,5 (40); Công nghệ thông tin: 15,5; Công nghệ tự động: 15,5; Điện tử viễn thông: 15,5/16 (15); Công nghệ cơ khí: 15,5/15,5 (35); Công nghệ cơ điện tử: 15,5/15,5 (30); Quản trị kinh doanh: 15,5/15,5 (30); Tài chính ngân hàng: 16/16,5 (25); Kế toán: 16. Bậc CĐ: Hệ thống điện (HTĐ): 10/11 (70). Các ngành: HTĐ (lớp đặt ở ĐH Vinh); HTĐ (lớp đặt ở CĐSP Ninh Thuận); Công nghệ thông tin; Nhiệt điện; Nhiệt điện (lớp đặt ở CĐSP Ninh Thuận); Thủy điện; Điện công nghiệp và dân dụng; Điện công nghiệp và dân dụng (lớp đặt ở ĐH Vinh); Công nghệ tự động; Quản lý năng lượng; Công nghệ cơ khí; Công nghệ Cơ điện tử; Quản trị kinh doanh: 10/10 (mỗi ngành 40 CT). Các ngành: Điện tử viễn thông; Kế toán doanh nghiệp: 10/10 (mỗi ngành 30 CT). Tài chính ngân hàng: 10/11 (30).

Trường ĐH Kiến trúc Đà Nẵng: Điểm và CT xét tuyển NV2: Bậc ĐH có 2.000 CT, gồm các ngành: Kiến trúc công trình (tuyển khối V: 19); Quy hoạch đô thị và nông thôn (V: 18); Thiết kế đồ họa (V: 19; H: 20); Thiết kế nội - ngoại thất (V: 19; H: 20); Xây dựng dân dụng và công nghiệp (A: 13); Xây dựng cầu đường (A: 13); Cấp thoát nước (A: 13; B: 14; V: 16); Môi trường đô thị (A: 13; B: 14; V: 16); Kỹ thuật hạ tầng đô thị (A: 13; B: 14; V: 16); Quản lý xây dựng (A: 13; B: 14; V: 16); Kế toán (A: 13; B: 14; D: 13); Tài chính ngân hàng (A: 13; B: 14; D: 13), Quản trị kinh doanh (A: 13; B: 14; D: 13); Tiếng Anh (D: 16), tiếng Trung (D: 16). Bậc CĐ có 500 CT, gồm: Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (A: 10); Kế toán (A: 10; B: 11; D: 10); Tài chính - Ngân hàng (A: 10; B: 11; D: 10); Quản trị kinh doanh (A: 10; B: 11; D: 10).

Trường ĐH Giao thông vận tải TP.HCM: Điều khiển tàu biển; Khai thác máy tàu thủy: 13; Điện và tự động tàu thủy: 13,5; Điện tử viễn thông: 15; Tự động hóa công nghiệp: 13,5; Điện công nghiệp: 14; Thiết kế thân tàu thủy: 13,5; Cơ giới hóa xếp dỡ: 13,5; Xây dựng công trình thủy: 13,5; Xây dựng cầu đường: 17; Công nghệ thông tin: 13,5; Cơ khí ô tô: 14,5; Máy xây dựng: 13,5; Mạng máy tính: 13,5; Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 17; Quy hoạch giao thông: 13,5; Công nghệ đóng tàu: 13,5; Thiết bị năng lượng tàu thủy: 13,5; Xây dựng đường sắt - Metro: 13,5; Kinh tế vận tải biển: 15; Kinh tế xây dựng: 16; Quản trị logistic và vận tải đa phương thức: 14,5. Trường dành 627 CT xét tuyển NV2 bậc ĐH, điểm xét tuyển và CT cụ thể các ngành như sau: Điều khiển tàu biển: 13 (26); Khai thác máy tàu thủy: 13 (130); Điện và tự động tàu thủy: 13,5 (61); Tự động hóa công nghiệp: 13,5 (18); Thiết kế thân tàu thủy: 13,5 (30); Cơ giới hóa xếp dỡ: 13,5 (55); Xây dựng công trình thủy: 13,5 (48); Máy xây dựng: 13,5 (67); Mạng máy tính: 13,5 (56); Quy hoạch giao thông: 13,5 (29); Công nghệ đóng tàu: 13,5 (9); Thiết bị năng lượng tàu thủy: 13,5 (55); Xây dựng đường sắt - Metro: 13,5 (43). Bậc CĐ: 350 CT với điểm xét tuyển là 10, gồm: Điều khiển tàu biển: 70; Khai thác máy tàu thủy: 80; Công nghệ thông tin: 80; Cơ khí động lực: 70; Kinh tế vận tải biển: 50.

Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM: Công nghệ Kỹ thuật Điện: 14; Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí: 14; Máy và Thiết bị Cơ khí: 13; Công nghệ Nhiệt lạnh: 13,5; Công nghệ Kỹ thuật Điện tử: 14; Khoa học Máy tính: 14; Công nghệ Kỹ thuật ô tô: 14; Công nghệ May: 13; Công nghệ Cơ - Điện tử: 14; Công nghệ Hóa dầu (A: 16,5; B: 17,5); Công nghệ Hóa (A: 14, B: 15); Công nghệ Phân tích: (A: 13, B: 14); Công nghệ Thực phẩm (A: 14, B: 16); Công nghệ Sinh học (A: 13, B: 14); Công nghệ Môi trường (A: 14, B: 15); Quản lý Môi trường (A: 13, B: 14); Quản trị Kinh doanh tổng hợp (A: 16, D1: 17); Kinh doanh Quốc tế (A: 14,5; D1: 15,5); Kinh doanh Du lịch: (A: 13,5; D1: 14); Kế toán - Kiểm toán (A: 14, D1: 15); Tài chính - Ngân hàng (A: 14,5; D1: 16); Tài chính Doanh nghiệp: 13,5; Anh văn: 18,5.

Trường dành 1.660 CT xét tuyển NV2 vào 19/23 ngành hệ ĐH. Điểm xét tuyển và CT các ngành: Kỹ thuật Điện: 14 (50 ); Kỹ thuật Cơ khí: 14 (50); Nhiệt lạnh: 13,5 (50); Kỹ thuật Điện tử: 14 (50); Kỹ thuật Ô tô: 14 (50); Công nghệ May: 13 (50); Công nghệ Hóa (A: 14, B: 15), 50; Công nghệ Phân tích (A: 13, B: 14) 50; Công nghệ Thực phẩm: (A: 14, B: 16) 50; Công nghệ Sinh học: (A: 13, B: 14) 50; Công nghệ Môi trường: (A: 14, B: 15) 50; Khoa học Máy tính: 14 (180); Kế toán - Kiểm toán (A: 14, D1: 15) 180; Công nghệ Hóa dầu (A: 16,5, B: 17,5) 40; Quản trị Kinh doanh: (A: 16, D1: 17) 130; Kinh doanh Quốc tế: (A: 14,5, D1: 15,5) 90; Kinh doanh Du lịch: (A: 13,5, D1: 14) 90; Tài chính - Ngân hàng (A: 14,5, D1: 16) 200; Tài chính Doanh nghiệp: 13,5 (200). Ngoài ra, trường còn dành 2.030 CT xét tuyển NV2 bậc CĐ. Đối tượng xét tuyển là các TS thi tuyển sinh ĐH năm 2010, chưa trúng tuyển NV1, đạt quy định điểm sàn CĐ, không có bài thi bị điểm 0 và có tổng điểm thi lớn hơn hoặc bằng điểm nhận đơn xét tuyển NV2. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển NV2 bậc CĐ khối A, D1: 10, khối B: 11.  

Trường ĐH Khoa học tự nhiên (ĐH Quốc gia TP.HCM): Xét tuyển 420 CT NV2 bậc ĐH. Điểm xét tuyển và CT các ngành: Công nghệ thông tin: 18 (50); Sinh học: 16 (90); Toán - Tin: 15 (90); Hải dương học và Khí tượng thủy văn (A; 14, 5 và B: 15): 60 CT; Vật lý: 14,5 (80); Khoa học vật liệu: 14 (50). Xét 675 CT hệ CĐ Công nghệ thông tin (hệ CĐ): 10. Trong đó có 50 CT đào tạo theo chương trình CĐ tăng cường ứng dụng (CĐ ITEC). Ngoài ra, trung tâm đào tạo quốc tế (ITEC) của trường cũng xét tuyển dựa trên học bạ và tuyển thẳng nếu TS có điểm thi ĐH từ điểm sàn trở lên cho ngành CNTT với 200 CT, đào tạo toàn thời gian tại ĐH Khoa học tự nhiên theo chương trình của ĐH Công nghệ Auckland (Úc) và được ĐH Auckland cấp bằng.

Trường ĐH Hoa Sen: Bậc ĐH: Công nghệ thông tin; Mạng máy tính: 13; Toán ứng dụng: 18; Quản trị kinh doanh: 15; Quản trị nhân lực: 13; Marketing: 14; Kế toán: 14; Quản trị Du lịch và Khách sạn nhà hàng: 15,5; Tài chính - Ngân hàng: 16; Tiếng Anh: 18 (môn Anh văn nhân hệ số 2); Thiết kế thời trang: 20 (môn Hội họa nhân hệ số 2). Hệ CĐ: Công nghệ thông tin, Mạng máy tính, Quản trị kinh doanh, Quản trị văn phòng, Ngoại thương, Kế toán, Quản trị Du lịch và Khách sạn nhà hàng: 10; Tiếng Anh: 16 (môn Anh văn nhân hệ số 2).

Trường dành 475 CT xét tuyển NV2 bậc ĐH và 590 CT bậc CĐ. Điểm xét tuyển NV2 các ngành bậc ĐH: Công nghệ thông tin: 13, Mạng máy tính: 13, Toán ứng dụng: 18, Quản lý công nghệ môi trường (A: 13, B; 14); Quản trị kinh doanh: 17; Quản trị nhân lực: 13; Marketing: 14; Kế toán: 15; Thiết kế thời trang: 20 (môn Hội họa nhân hệ số 2). Điểm xét tuyển NV2 các ngành bậc CĐ: Công nghệ thông tin: 10; Mạng máy tính: 10; Quản trị kinh doanh: 11; Quản trị văn phòng (A, D1, D3: 10, C: 11); Ngoại thương: 11; Quản trị Du lịch và Khách sạn nhà hàng: 11; Anh văn thương mại: 16 (môn Anh văn nhân hệ số 2).

Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM: Tài chính - Ngân hàng: 20; Kế toán - Kiểm toán: 18,5; Quản trị kinh doanh: 18; Hệ thống thông tin kinh tế: 17; Tiếng Anh thương mại: 18; Tài chính - Ngân hàng (hệ CĐ): 13. Trường xét NV2 với 100 CT bậc ĐH và 190 CT bậc CĐ cho tất cả các TS thi khối A vào trường. Điểm xét tuyển và CT lần lượt: Quản trị kinh doanh: 19 (20); Hệ thống thông tin kinh tế: 18 (80); Tài chính - Ngân hàng (hệ CĐ): 15 (190).

Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch: Bác sĩ đa khoa (trong ngân sách: 22, ngoài ngân sách: 19,5); Điều dưỡng: 15. Trường không xét tuyển NV2.

Trường ĐH Văn hóa TP.HCM: Điểm NV1 bậc ĐH: Thư viện thông tin (C: 14, D1: 13); Bảo tàng học (C: 14, D1: 13); Văn hóa du lịch: 13; Phát hành xuất bản phẩm (C: 14, D1: 13); Quản lý văn hóa: 14; Quản lý HĐ m nhạc: 12,5; Quản lý HĐ Sân khấu: 12,5; Quản lý HĐ Mỹ thuật: 12,5; Văn hóa dân tộc thiểu số: 14; Văn hóa học (C: 14, D1: 13). Điểm chuẩn NV1 bậc CĐ: Thư viện - Thông tin (C: 11, D1: 10); Bảo tàng học (C: 11, D1: 10); Văn hóa du lịch: 10; Phát hành xuất bản phẩm (C: 11, D1: 10); Quản lý văn hóa: 11. Điểm xét tuyển NV2 và CT bậc ĐH: Thư viện thông tin (C: 14, D1: 13) - 68 CT; Bảo tàng học (C: 14, D1: 13) - 144; Văn hóa du lịch: 13 (44); Phát hành xuất bản phẩm (C: 14, D1: 13) - 97; Quản lý văn hóa: 14 (80); Quản lý HĐ m nhạc: 13,5 (24); Quản lý HĐ Sân khấu: 13,5 (9); Quản lý HĐ Mỹ thuật: 13,5 (6); Văn hóa dân tộc thiểu số: 14 (43); Văn hóa học (C: 14, D1: 13) - 41. Điểm xét tuyển NV2 và CT bậc CĐ: Thư viện - Thông tin (C: 11, D1: 10) - 94; Bảo tàng học (C: 11, D1: 10) - 48, Văn hóa du lịch: 10 (86), Phát hành xuất bản phẩm (C: 11, D1: 10) - 47, Quản lý văn hóa: 11 (98).

Học viện Hàng không Việt Nam: Quản trị kinh doanh (A, D: 15); Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông: 14; Quản lý hoạt động bay (A, D: 16). Trường xét tuyển 53 CT ĐH ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông và 74 CT CĐ của hai ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông: 28; Quản trị kinh doanh: 46.

Trường ĐH Thể dục thể thao TP.HCM: Điểm chuẩn NV1 các ngành Múa - Khiêu vũ: 18,5; Võ, Điền kinh, Thể dục, Bóng chuyền, Bóng rổ: 18; Vật - Judo: 17,5; Bóng đá: 17; Cầu lông, Quần vợt: 16,5; Bắn súng, Bơi lội: 16; Bóng bàn, Cờ vua: 15,5.

Trường ĐH Y Dược Cần Thơ: Điểm chuẩn NV1 như sau: Dược 23; Bác sĩ đa khoa: 22; Nha khoa: 21,5; Bác sĩ Y học dự phòng: 17; Kỹ thuật y học: 16,5; Điều dưỡng: 16; Y tế công cộng: 16. Trường xét tuyển NV2 (dành cho TS có hộ khẩu các tỉnh thành ĐBSCL, miền Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ) ở 2 ngành: Bác sĩ Y học dự phòng (30 CT), Y tế công cộng (50 CT).

Trường ĐH An Giang: Điểm NV1 bậc ĐH: SP Tiếng Anh; Tiếng Anh: 17; SP Ngữ văn; Tài chính - Ngân hàng: 15; SP Kỹ thuật nông nghiệp (khối B); SP Sinh kỹ thuật nông nghiệp; SP Lịch sử; SP Địa lý; SP Giáo dục chính trị; Kế toán doanh nghiệp; Quản trị kinh doanh; Nuôi trồng thủy sản; Chăn nuôi; Trồng trọt; Phát triển nông thôn (B); Công nghệ sinh học: 14; SP Toán: 13,5; SP Vật lý; SP Kỹ thuật nông nghiệp (A); SP Tin học; SP Hóa học; SP Giáo dục tiểu học; Tài chính doanh nghiệp (A, D1); Kinh tế đối ngoại (A, D1); Phát triển nông thôn (A); Tin học (A, D1); Công nghệ thực phẩm; Kỹ thuật môi trường; Việt Nam học (Văn hóa du lịch - A, D1) 13đ. Bậc CĐ: SP Tiếng Anh: 13; Giáo dục tiểu học (C): 12; Giáo dục tiểu học (A, D1): 11; SP Mầm non: 10; SP Tin học (A, D1): 10. Trường xét tuyển 835 CT NV2 các ngành bậc ĐH, CĐ bằng điểm trúng tuyển NV1. CT NV2 bậc ĐH như sau: SP Vật lý: 30, SP Kỹ thuật nông nghiệp: 50, SP Tin học: 40, SP Hóa học: 25, SP Sinh kỹ thuật nông nghiệp: 30, SP Giáo dục chính trị: 15, SP Tiếng Anh: 40, SP Giáo dục tiểu học: 130, Nuôi trồng thủy sản: 70, Chăn nuôi: 45 CT, Trồng trọt 30 CT, Phát triển nông thôn 20 CT, Tin học 60, Công nghệ sinh học: 40, Kỹ thuật môi trường: 20, Tiếng Anh 40. Các ngành bậc CĐ: SP Tiếng Anh: 60, SP Mầm non: 30, SP Tin học: 60.

Trường ĐH Đồng Tháp: Điểm NV1 các ngành bậc ĐH: SP m nhạc: 20; Giáo dục thể chất: 16,5; SP Tiếng Anh; Tiếng Anh: 15; SP Sinh học; SP Kỹ thuật nông nghiệp; Khoa học môi trường; Nuôi trồng thủy sản (B); Quản lý văn hóa (C); Công tác xã hội (C); Việt Nam học (C); SP Ngữ văn; SP Lịch sử; SP Địa lý; Giáo dục chính trị; Thư viện - Thông tin (C); Tiếng Trung Quốc (C); SP Mỹ thuật; Giáo dục tiểu học (C): 14; SP Toán học 13; SP Tin học; SP Vật lý; SP Kỹ thuật công nghiệp; Khoa học máy tính; SP Hóa học; Nuôi trồng thủy sản (A); Quản trị kinh doanh (A, D1); Kế toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản lý đất đai; Quản lý văn hóa (D1); Công tác xã hội (D1); Việt Nam học (D1); Thư viện - Thông tin (D1); Tiếng Trung Quốc (D1); Thiết kế đồ họa; Giáo dục tiểu học (A, D1); Giáo dục mầm non: 13. Các ngành bậc CĐ: SP m nhạc: 17; Giáo dục thể chất: 14; Tiếng Anh: 12; SP Sinh học; SP Kỹ thuật nông nghiệp; SP Ngữ văn; SP Lịch sử; SP Địa lý; SP Mỹ thuật; Giáo dục tiểu học (C); Thư viện - Thông tin (C); Công nghệ thiết bị trường học (B); Địa lý (C): 11; SP Toán học; SP Tin học; SP Vật lý; SP Hóa học; Giáo dục tiểu học (A, D1); Giáo dục mầm non; Tin học ứng dụng; Thư viện - Thông tin (D1); Thiết kế đồ họa; Công nghệ thiết bị trường học (A); Địa lý (D1): 10.

Trường ĐH Tiền Giang: Do trường vận dụng điều 33 Quy chế tuyển sinh nên giữa các nhóm đối tượng ưu tiên và khu vực liền kề đều cách nhau 1 điểm. Theo đó, điểm trúng tuyển NV1 bậc ĐH dành cho HSPT- KV3 như sau: SP Toán học: 16; Giáo dục tiểu học (C): 14; Kế toán; Quản trị kinh doanh; Tin học; Công nghệ kỹ thuật xây dựng; Giáo dục tiểu học (A): 13. Các ngành bậc CĐ: Nuôi trồng thủy sản; Thư viện - Thông tin; Giáo dục tiểu học (C): 11; Kế toán; Quản trị kinh doanh; Công nghệ thông tin; Công nghệ thực phẩm; Công nghệ may; Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật điện - điện tử; SP Tiếng Anh; Giáo dục tiểu học (A); SP mầm non: 10

Trường ĐH Yersin: Điểm chuẩn NV1: Khối A, D1: 13; khối B, C: 14; khối V, H: 12 (môn vẽ và vẽ trang trí hệ số 2). Trường xét tuyển 1.200 CT NV2 các ngành Tin học (A, D1), Khoa học môi trường (A, B), Công nghệ sinh học (A, B), Điều dưỡng (B), Quản trị kinh doanh (A, D1), Quản trị kinh doanh - Ngoại thương (A, D1), Kế toán doanh nghiệp (A, D1), Tài chính doanh nghiệp (A, D1), Quản trị ngân hàng (A, D1), Quản trị khách sạn - nhà hàng (C, D1), Quản trị lữ hành (C, D1), Kiến trúc - Quy hoạch đô thị (V), Mỹ thuật công nghiệp (V, H), Tiếng Anh (D1), trong đó khối A, D1: 13; khối B, C: 14; khối V, H: 12 (môn vẽ và vẽ trang trí hệ số 2).

Trường CĐ Công nghệ Thủ Đức: Kế toán (A: 12,5; D1: 14); Quản trị kinh doanh (A:14; D1: 15); Công nghệ kỹ thuật cơ khí: 10,5; Công nghệ thông tin: 15.

Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Phú Lâm: Điểm chuẩn chung cho các ngành: 10. Công nghệ thông tin (A, D1); Công nghệ kỹ thuật cơ khí (A); Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử (A); Kế toán (A, D1). Trường xét tuyển NV2 tất cả các ngành trên đối với TS dự thi ĐH-CĐ khối A, D1 theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT có kết quả thi đạt từ 10 điểm trở lên (không có môn nào bị điểm 0), CT mỗi ngành là 150.

Trường CĐ Sư phạm T.Ư TP.HCM: Ngành Giáo dục mầm non (điểm năng khiếu từ 4,5 trở lên): 15; SP âm nhạc (năng khiếu hệ số 2, điểm năng khiếu chưa nhân hệ số từ 5 trở lên): 18; SP Mỹ thuật (điểm trang trí và hình họa từ 5 trở lên); Giáo dục đặc biệt: 10; Quản lý văn hóa, Kinh tế gia đình, Đồ họa: 11. Điểm xét tuyển NV2 và CT: Giáo dục đặc biệt: 10 (30); Quản lý văn hóa: 11 (50), Kinh tế gia đình: 11 (45), Đồ họa: 11 (32).

Trường CĐ Kinh tế đối ngoại: Khối A: 26, Khối D: 23.

Trường CĐ Công thương TP.HCM: Điểm chuẩn NV1: Tài chính ngân hàng: 18; Quản trị kinh doanh: 17; Kế toán: 16; Công nghệ kỹ thuật ô tô: 13; Cơ khí sửa chữa và khai thác thiết bị, Cơ khí chế tạo máy, Kỹ thuật điện, Điện tử công nghiệp, Tin học, Công nghệ may - Thiết kế thời trang, Cơ điện tử, Tự động hóa, Công nghệ Nhiệt - Lạnh: 11; Công nghệ dệt, Công nghệ sợi, Công nghệ da giày, Công nghệ sản xuất giấy, Công nghệ hóa nhuộm, Hóa hữu cơ: 10. Điểm xét tuyển NV2 và CT: Tài chính ngân hàng: 18 (20); Quản trị kinh doanh: 17 (60); Kế toán: 16 (20); Công nghệ kỹ thuật ô tô: 13 (20); Cơ khí sửa chữa và khai thác thiết bị (20), Cơ khí chế tạo máy (20), Kỹ thuật điện (70), Điện tử công nghiệp (20), Tin học (40), Công nghệ may - Thiết kế thời trang (20), Cơ điện tử (20), Tự động hóa (40), Công nghệ Nhiệt - Lạnh (30): 11; Công nghệ dệt (30), Công nghệ sợi (30), Công nghệ da giày (50), Công nghệ sản xuất giấy (40), Công nghệ hóa nhuộm (40), Hóa hữu cơ (50): 10.

Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng: Công nghệ kỹ thuật ô tô: 15; Công nghệ kỹ thuật điện (Điện công nghiệp), Công nghệ kỹ thuật cơ khí: 14,5; Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử: 14; Công nghệ kỹ thuật điện tử, Nhiệt lạnh, Công nghệ tự động, Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông: 13,5; Kinh tế (ngành Kế toán), Tin học: 13.

Trường CĐ Bách Việt: Khối A, D1: 10; Khối C: 11.

Trường CĐ Công nghệ thông tin TP.HCM: Tài chính ngân hàng, Công nghệ thông tin: 13; Quản trị kinh doanh: 12; Kỹ thuật máy tính, Điện tử viễn thông, Kế toán; Công nghệ tự động hóa: 10.

Trường CĐ Phát thanh - truyền hình 2: Điểm chuẩn NV1: Báo chí: 11; Công nghệ kỹ thuật điện tử, Tin học ứng dụng: 10. Điểm xét tuyển NV2 và CT: Báo chí: 11 (100); Công nghệ kỹ thuật điện tử (100), Tin học ứng dụng (100): 10.

Trường CĐ Điện lực TP.HCM: Điểm chuẩn xét trúng tuyển NV1 từ kết quả thi ĐH: Hệ thống điện, Nhiệt điện, Thủy điện, Điện tử viễn thông, Quản trị kinh doanh, Quản lý công nghiệp, Kế toán doanh nghiệp, Điện công nghiệp: 10; Điểm chuẩn xét trúng tuyển NV1 từ kết quả thi CĐ: Hệ thống điện, Nhiệt điện, Thủy điện, Điện tử viễn thông, Quản trị kinh doanh, Quản lý công nghiệp, Kế toán doanh nghiệp, Điện công nghiệp: 13.

Trường CĐ Công nghiệp Tuy Hòa: Điểm chuẩn trúng tuyển các ngành thuộc khối A, D1 là 10, các ngành khối B là 11. Trường xét tuyển 470 CT NV2, cụ thể : Tin học ứng dụng khối A, D1: 50, Công nghệ kỹ thuật điện: 60, Kỹ thuật trắc địa: 40, Công nghệ hóa nhựa khối A, B:50, Kỹ thuật địa chất: 30, Công nghệ tự động: 40, Mạng máy tính và truyền thông khối A, D1: 50, Công nghệ kỹ thuật môi trường khối A, B: 40, Công nghệ cơ - điện tử: 40, Thiết kế đồ họa khối A, D1: 30, Quản lý đất đai: 40. Điểm đăng ký xét tuyển NV2 từ điểm sàn CĐ trở lên

V.Thơ - T.Long - Đ.Nguyên - M.Quyên - Đ.Huy - Q.M.Nhật - D.Hiền - L.Hân

 

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.