Trường ĐH Kinh tế quốc dân: Điểm sàn chung toàn trường: khối A: 21, khối D1: 20. Điểm từng ngành, chuyên ngành như sau: Tài chính ngân hàng (A: 24,5; D: 23,5), riêng chuyên ngành Ngân hàng, Tài chính Doanh nghiệp (A: 25,5; D: 24,5). Ngành Kế toán (A: 23,5; D: 22,5), riêng ngành Kiểm toán (A: 26; D: 25). Kinh tế đầu tư: 25; Kinh tế quốc tế: 24; Kinh doanh quốc tế (A: 22; D: 21); Quản trị doanh nghiệp (A: 22,5; D: 21,5); Quản trị kinh doanh (QTKD) tổng hợp (A: 22,5; D: 21,5). Các chuyên ngành: Công nghệ thông tin (CNTT), Tin học kinh tế, Hệ thống thông tin quản lý, Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn, Luật kinh doanh, Luật kinh doanh quốc tế, Thống kê kinh tế xã hội (A, D: 18). Các chuyên ngành: Kinh tế lao động, QTKD lữ hành và hướng dẫn du lịch, Quản trị quảng cáo (A: 19, D: 18). Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại (D: 28,5 - Tiếng Anh nhân hệ số 2). Hai chuyên ngành theo chương trình POHE (D: 21 - Tiếng Anh nhân hệ số 2). Chuyên ngành QTKD bằng tiếng Anh (A: 19; D: 26,5 - Tiếng Anh nhân hệ số 2). Các chuyên ngành còn lại bằng mức điểm sàn chung toàn trường. Những TS không đủ điểm chuẩn vào chuyên ngành đã đăng ký nhưng đủ điểm sàn vào trường thì trường vẫn gửi giấy báo trúng tuyển, sau khi nhập học, TS được đăng ký vào chuyên ngành còn chỉ tiêu.
Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội): Điểm chuẩn NV1 như sau: Tâm lý học (A: 17; C: 19; D: 18); Khoa học quản lý (A: 17, C: 20,5; D: 19); Xã hội học, Triết học, Chính trị học (A: 17; C,D: 18); Công tác xã hội (C: 18,5; D: 18); Văn học (C: 20,5; D: 19,5); Ngôn ngữ học (C: 19; D: 18); Lịch sử (C:19,5; D: 18,5); Báo chí, Thông tin thư viện, Lưu trữ học và Quản trị văn phòng (C, D: 18); Đông phương học (C: 22; D: 19); Quốc tế học (A: 17; C: 20,5; D: 18); Du lịch học (A: 17; C: 21; D: 19). Hán Nôm (C; D: 18); Nhân học (A: 17; C, D: 18); Việt Nam học: (C, D: 18); SP Ngữ văn (C: 21, D: 19); SP Lịch sử: (C, D: 19).
Điểm sàn và chỉ tiêu (CT) xét tuyển NV2 như sau: Triết học: A: 17 (15), C: 18 (40); D: 18 (15). Chính trị học: C: 18 (25), D: 18 (10). Ngôn ngữ học: C: 19 (10), D: 18 (20). Thông tin - Thư viện: A: 17 (10), C: 18 (40), D: 18 (15). Nhân học: A: 17 (10), C: 18 (35 ), D: 18 (20 ). Việt Nam học: C: 18 (30 ), D: 18 (15). SP Lịch sử: C: 19 (20), D: 19 (10).
Trường ĐH Sư phạm Hà Nội I: SP Toán: 21; SP Tin: 16; SP Vật lý: 19; SPKT Công nghiệp: 15 (29 CT NV2 - điểm sàn 15); CNTT: 16 (60 CT NV2 - điểm sàn 16). Toán học: 16 (25 CT NV2 - điểm sàn 16); SP Hóa: 21,5; SP Sinh: 16,5; Sinh học (A: 16,5; B: 16); SP Ngữ văn (C: 20; D1, 2, 3: 19,5); SP Sử (C: 20,5; D1, 2, 3: 16,5); SP Địa (A: 17; C: 21,5); Tâm lý giáo dục (A: 16; B: 15; D1, 2, 3: 15); Giáo dục chính trị (C: 16; D1, 2, 3: 15); Việt Nam học (C: 16,5; D1: 15); Công tác xã hội: 15 (40 CT NV2, điểm sàn 15); Giáo dục chính trị - Giáo dục quốc phòng: 15; Văn học: C: 16,5 (40 CT NV2, điểm sàn 16,5); Văn học: D1, 2, 3: 16,5; Giáo dục công dân (C: 19,5; D1, 2, 3: 15); Tâm lý học: A, B, D1, 2, 3: 15; SP Tiếng Anh: 21,5; SP Tiếng Pháp: D1: 20 (12 CT NV2, điểm sàn 20); SP Tiếng Pháp: D3: 20; SP m nhạc: 23; SP Mỹ thuật: 23,5; SP TDTT: 21,5; SP Mầm non: 18; GD tiểu học: D1, 2, 3: 19; GD đặc biệt: C, D1: 15; Quản lý giáo dục: A, C, D1: 15; SP Triết học: C, D1, 2, 3: 15 (khối C xét tuyển 13 CT NV2, điểm sàn: 15); CĐ Thiết bị trường học: A, B xét tuyển 60 CT, điểm sàn bằng điểm sàn CĐ.
Trường ĐH Y Hà Nội: Bác sĩ đa khoa: 24; BS y học cổ truyền: 19,5; BS Răng hàm mặt: 22; BS Y học dự phòng: 18,5; Điều dưỡng; Kỹ thuật y học: 19; Y tế công cộng: 18,5.
Trường ĐH Bách khoa Hà Nội: Cơ khí (cơ khí chế tạo, cơ khí động lực), Cơ điện tử, Kỹ thuật (KT) hàng không, KT tàu thủy; KT nhiệt lạnh: 18. KT Điện, Điều khiển và Tự động hóa; Điện tử viễn thông, KT y sinh; CNTT; Toán - Tin ứng dụng: 21. KT hóa học, Kỹ thuật in; KT môi trường; KT sinh học; KT thực phẩm: 17. KT Dệt May và thời trang; KT Vật liệu; Sư phạm KT: 16. Vật lý KT; KT Hạt nhân: 17. Kinh tế và Quản lý: A, D: 17. Tiếng Anh Khoa học KT và Công nghệ (điểm tiếng Anh nhân đôi): D: 24.
Xét tuyển NV2: Hệ ĐH: Ngành Hóa - Sinh - Thực phẩm - Môi trường: ³17 (150 CT). Dệt may - Vật liệu - Sư phạm KT: ³16 (100 CT). Vật lý KT - KT hạt nhân: ³17 (50 CT). Cơ khí - Cơ điện tử - Nhiệt lạnh; Điện - Điều khiển và Tự động hóa - Điện tử Viễn thông - CNTT; Hóa - Sinh - Thực phẩm: ³15 (200 CT). Hệ CĐ kỹ thuật: Xét tuyển 200 CT các ngành Cơ khí - Cơ điện tử; Điện - Điều khiển và Tự động hóa; Điện tử - Viễn thông; Công nghệ thông tin. Điểm sàn: 10, không tính điểm ưu tiên và khu vực.
Trường ĐH Mỏ Địa chất: Điểm chuẩn trúng tuyển NV1 và CT xét tuyển NV2: Dầu khí: 17 (180); Trắc địa: 15 (180); Địa chất: 15 (180); Mỏ: 15 (180); CNTT: 15 (225); Cơ điện: 15 (130); Kinh tế: 15,5 (100); Mỏ ở Quảng Ninh: 15; Dầu khí Vũng Tàu: 15. Bậc CĐ, điểm chuẩn NV1 tất cả các ngành 10 điểm. Chỉ tiêu NV2 như sau: Địa chất: 50; Trắc địa: 70; Mỏ: 70; Kinh tế: 50; Cơ điện: 60. Các ngành bậc ĐH, CĐ đều lấy điểm sàn xét tuyển NV2 bằng điểm trúng tuyển NV1.
Trường ĐH Y tế công cộng: Điểm chuẩn các ngành là 16,5.
Học viện Ngân hàng: Điểm chuẩn bậc ĐH: Khối A: 21. TS đăng ký vào mã ngành 401 có điểm thấp hơn 22 sẽ được nhà trường phân vào một trong 3 mã ngành 402 hoặc 403 hoặc 404. Trong mã ngành 401 có 2 khoa là Ngân hàng và Tài chính. Điểm chuẩn vào khoa Ngân hàng là 23,5, các TS còn lại có mức điểm từ 22 đến 23 sẽ học tại khoa Tài chính. Khối D1: 19,5. Bậc CĐ: Điểm chuẩn NV1 học tại cơ sở Sơn Tây là 15; học tại Phân viện Phú Yên là 10. Trường chỉ xét tuyển NV2 vào bậc CĐ, điểm xét tuyển tại Cơ sở đào tạo Sơn Tây: 15, tại Phân viện Phú Yên: 11. TS có NV1 thi vào bậc ĐH Học viện Ngân hàng nhưng không trúng tuyển đều phải nộp hồ sơ xét tuyển NV2 như TS dự thi ở trường ĐH khác.
ĐH Đà Nẵng:
Trường ĐH Ngoại ngữ: SP tiếng Anh Tiểu học: 16,5 (53G), tuyển sinh khối D1; CN tiếng Nga: 15,5 (33) - D1, D2; CN tiếng Pháp: 15,5 (53) - D1, D3; CN tiếng Pháp du lịch: 15,5 (19)- D1, D3; CN tiếng Trung: 15,5 37)- D1, D4; CN tiếng Trung Thương mại: 15,5 (20) - D1, D4; CN Quốc tế học: 16 (36) - D1.
Trường ĐH Sư phạm: CN Toán-Tin (khối A: 13, 33 CT); CN Công nghệ thông tin (A: 13, 101); SP Tin (A: 13, 34 ); CN Vật lý (A: 13, 29); CN Hóa học (A: 13, 28); CN Hóa dược (A: 13, 12); CN Khoa học môi trường (A: 13, 12); SP giáo dục chính trị (C: 14, 26); CN Văn học (C: 14, 110); CN Tâm lý học (B, C: 14, 10); CN Địa lý (C: 14, 21); Việt Nam học (C: 14, 9); Văn hóa học Việt Nam (C: 14 , 42); CĐ SP m nhạc (N: 10, 50). Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum: CNTT (A: 13, 53); Kinh tế xây dựng và quản lý dự án (A: 13, 29); Kế toán (A: 13,17); Quản trị kinh doanh tổng hợp (A: 13, 37); CĐ Công nghệ Đà Nẵng (A: 10, 781); CĐ Công nghệ thông tin (A, D1, V: 10, 480).
Do không có TS trúng tuyển hoặc trúng tuyển quá ít, nên một số ngành của các trường thuộc ĐH Đà Nẵng không mở trong năm nay. Cụ thể: trường ĐH Ngoại ngữ có các ngành: SP tiếng Pháp; SP tiếng Trung; CN tiếng Thái Lan. ĐH Bách khoa có ngành: Vật liệu và cấu kiện xây dựng. ĐH Kinh tế có ngành: Kinh tế Lao động; Kinh tế và quản lý công; Kinh tế chính trị; Thống kê-Tin học. ĐH Sư phạm có ngành: SP Giáo dục đặc biệt.
Trường ĐH Kinh tế TP.HCM: Điểm chuẩn 19 cho tất cả các ngành. Trường không xét tuyển NV2.
Trường ĐH Tài chính - Marketing: Điểm chuẩn bậc ĐH: khối A: 16,5, khối D1: 17,5. Điểm chuẩn bậc CĐ: 10. Các ngành hệ ĐH của trường không xét tuyển NV2 nhưng trường dành đến 600 CT xét tuyển hệ CĐ. Các chuyên ngành: Thương mại quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Du lịch lữ hành, Thẩm định giá, Kinh doanh bất động sản, Quản trị bán hàng, Toán học ứng dụng trong kinh doanh, Tin học kế toán, Tin học ứng dụng trong thương mại điện tử, Tiếng Anh kinh doanh đều có 60 CT/ngành với điểm nhận đơn xét tuyển là 11.
Trường ĐH Đà Lạt: Điểm chuẩn các ngành như sau: SP Ngữ văn: 18, SP Lịch sử: 17,5; SP Tin học: 17; SP Tiếng Anh: 16,5; SP Toán học; SP Hóa học:16; SP Vật lý; SP Sinh học: 15,5; Luật học: 15; Sinh học; Môi trường; Nông học; Công nghệ sinh học; Công nghệ sau thu hoạch; Xã hội học; Văn hóa học; Ngữ văn; Lịch sử; Việt Nam học: 14; Du lịch (C: 14, D1: 13); Công tác xã hội - PTCĐ: 14; Đông phương học (C: 14, D1: 13); Quốc tế học (C: 14, D1: 13); Toán học; Tin học; Vật lý; CNTT; Điện tử - Viễn thông; Hóa học; Môi trường; QTKD; Kế toán; Tiếng Anh: 13.
Trường xét tuyển NV2 với 1685 CT hệ ĐH và 400 CT hệ CĐ và 360 CT hệ Trung cấp. Hệ ĐH: Mức điểm xét tuyển là 14 cho các ngành: Sinh học, Môi trường, Nông học, Công nghệ sinh học, Công nghệ Sau thu hoạch, Xã hội học, Văn hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Việt Nam học, Công tác xã hội, Đông phương học (khối C). Mức điểm xét tuyển là 13 cho các ngành: Toán học, Vật lý, CNTT, Điện tử - Viễn thông, Hóa học, Môi trường, QTKD, Kế toán, Đông phương học (khối D1). Điểm xét tuyển vào hệ CĐ các ngành như sau: Công nghệ sau thu hoạch: 11, CNTT tin; Điện tử - Viễn thông; Kế toán: 10. Mỗi ngành có 100 CT.
Trường ĐH Kỹ thuật - Công nghệ TP.HCM: Điểm chuẩn NV1 vào các ngành của trường bằng điểm sàn của Bộ GD-ĐT. Trường cũng tuyển NV2 cho tất cả các ngành với 2.200 CT hệ ĐH và 200 CT hệ CĐ, điểm xét tuyển từ điểm sàn trở lên.
Trường ĐH Luật TP.HCM: Luật thương mại (A: 20,5; C: 21,5; D1: 18,5; D3: 19,5); Luật dân sự, Luật hình sự, Luật hành chính và Luật quốc tế (A: 15; C: 17,5; D1, D3: 15); Quản trị - Luật ( A: 15; B, D3: 14,5). Thí sinh thi vào ngành Luật Thương mại có điểm thi thấp hơn điểm chuẩn của chuyên ngành này nhưng đạt điểm xét tuyển vào ngành Luật thì sẽ được xét tuyển vào các chuyên ngành: Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Hành chính và Luật Quốc tế. Trường xét tuyển NV2 với CT vào các ngành như sau: Luật: 250 (A: 50; C: 50; D1 và D3: 150). Quản trị - luật: 30 CT.
Trường ĐH Y Dược TP.HCM: Điểm chuẩn các ngành như sau: Đào tạo bác sĩ (học 6 năm): Đa khoa: 23,5; Răng hàm mặt: 24; Dược sĩ đại học: 24; Y học cổ truyền: 19; Y học dự phòng: 17. Đào tạo cử nhân (học 4 năm): Điều dưỡng: 18,5; Y tế công cộng: 16,5; Xét nghiệm: 21; Vật lý trị liệu: 18,5; Kỹ thuật hình ảnh: 19,5; Kỹ thuật Phục hình răng: 19,5; Hộ sinh (chỉ tuyển nữ): 18; Gây mê hồi sức: 19. Không xét tuyển NV2.
Trường ĐH Nha Trang, bậc ĐH: Điểm chuẩn NV1 của các ngành lấy theo điểm sàn của Bộ GD-ĐT. Trường dành 1.300 chỉ tiêu NV2 cho bậc ĐH với điểm xét tuyển: A, D: 13; B: 14, riêng nhóm ngành Kinh tế - QTKD khối D lấy 14 điểm. Bậc CĐ: điểm chuẩn NV1 A , D: 11; B: 12. Không xét tuyển NV2 đối với hệ CĐ.
Trường ĐH Quảng Nam: Điểm chuẩn NV1 các khối thi bằng với điểm sàn của Bộ GD-ĐT. Trường dành 300 CT cho NV2. Đối với ngành SP Vật lý, SP Sinh - Kỹ thuật chỉ xét tuyển TS có hộ khẩu tại tỉnh Quảng Nam. Điểm xét tuyển và CT NV2 các ngành như sau: SP Vật lý: 13,5 (15); SP Sinh - kỹ thuật: 14 (30); Kế toán: 13 (40); Quản trị kinh doanh: 13 (40); Tiếng Anh: 13 (15); CNTT: 13 (55); Việt Nam học (C 14; D 13; 65); trường cũng dành 580 CT xét tuyển bậc CĐ.
ĐH Huế:
Khoa Giáo dục thể chất: Sư phạm giáo dục thể chất: 18; SP Thể chất-Giáo dục quốc phòng: 17,5.
Khoa Du lịch: Du lịch học, QTKD (A; D1,2,3,4: 13).
Khoa Luật: Khối A, D: 13; C: 15,5.
Trường ĐH Ngoại ngữ: SP Tiếng anh (D1: 13,5; Việt Nam học (C: 14; D1,2,3,4: 13); 13 điểm chung cho các ngành: Quốc tế học (D1), Tiếng Anh (D1); Tiếng Nga (D1,2,3,4); Tiếng Pháp (D1,3); Tiếng Trung (D1,2,3,4); Tiếng Nhật (D1,2,3,4); Tiếng Hàn (D1,2,3,4).
Trường ĐH Kinh tế: Kinh tế (A, D1,2,3,4: 13,5); QTKD (A: 16,5; D1,2,3,4: 15,5); Kinh tế chính trị (A, D1,2,3,4: 13); Kế toán (A: 18; D1,2,3,4: 17); Tài chính ngân hàng (A: 20; D1,2,3,4: 19); Hệ thống thông tin kinh tế (A, D1,2,3,4: 13).
Trường ĐH Nông lâm: Các ngành học thi theo khối A, D1 lấy điểm trúng tuyển theo ngành: 13 điểm cho các ngành: Công nghiệp và công trình nông thôn; Cơ khí chế biến bảo quản nông sản thực phẩm; Công nghệ thực phẩm; Chế biến lâm sản; Quản lý đất đai; Phát triển nông thôn; Các ngành học tuyển sinh cả 2 khối A và B lấy điểm trúng tuyển chung theo khối thi: A: 13, B: 14, bao gồm các ngành học sau: Khoa cây trồng học; Bảo vệ thực vật; Bảo quản chế biến nông sản; Khoa học nghề vườn; Lâm nghiệp; Chăn nuôi - Thú y; Thú y; Nuôi trồng thủy sản; Nông học; Khuyến nông và phát triển nông thôn; Quản lý tài nguyên rừng và môi trường; Khoa học đất; Quản lý môi trường và nguồn lợi thủy sản.
Trường ĐH Nghệ thuật: Hội họa: 24; Điêu khắc: 27,5; SP Mỹ thuật: 31,5; Mỹ thuật ứng dụng: 32,5; Đồ họa: 27,5.
Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị: Công nghệ kỹ thuật môi trường (A: 13; B: 14); Kỹ thuật trắc địa-bản đồ (A: 13; B: 14); Xây dựng dân dụng và công nghiệp (A: 13).
Trường ĐH Sư phạm: Điểm chuẩn vào các ngành khối A: SP Toán: 17; SP Tin học: 13; SP Vật lý: 15,5; SP Kỹ thuật công nghiệp: 13; SP Công nghệ thiết bị trường học: (A: 13; B: 14); SP Hóa học (A: 17,5); Khối B: SP Sinh học: 16; SP Kỹ thuật Nông lâm: 14; Khối C: Tâm lý giáo dục: 14; Giáo dục chính trị: 14; Giáo dục chính trị- Giáo dục quốc phòng: 14; SP Ngữ văn: 16,5; SP Lịch sử: 16; SP Địa lý: 17,5; Giáo dục tiểu học (C: 18,5; D1: 16); Giáo dục mầm non (M: 13,5).
Trường ĐH Khoa học: Toán học (A: 13,5); Tin học (A: 13); Vật lý (A: 13); Kiến trúc công trình (V: 22); Điện tử - Viễn thông (A: 15,5); Tin học ứng dụng (A: 13,5); Hóa học (A: 13); Địa chất (A: 13); Địa chất công trình và địa chất thủy văn (A: 13); Sinh học (B: 14); Địa lý (A: 13, B: 14); Khoa học môi trường (A: 13,5, B: 17); Công nghệ sinh học (A: 15, B: 19); Văn học (C: 14); Lịch sử (C: 14); Triết học (A: 13, C: 14); Hán - Nôm (C: 14); Báo chí (C: 15); Công tác xã hội (C: 14); Xã hội học (C: 14, D1: 13); Ngôn ngữ (C: 14, D1: 13); Đông phương học (C: 14, D1: 13).
Trường ĐH Y Dược: Bác sĩ đa khoa (B: 22); BS Răng-hàm-mặt (B: 23); Dược sĩ (A: 22); Cử nhân điều dưỡng (B: 19); Cử nhân kỹ thuật y học (B: 19); Cử nhân y tế cộng đồng (B: 17); BS y học dự phòng (B: 17); BS y học cổ truyền (B: 19,5).
Các ngành liên kết đào tạo ĐH: Trường ĐH Kinh tế (liên kết với trường ĐH Phú Yên): Kinh tế (A, D1,2,3,4: 13,5); Quản trị kinh doanh (A: 16,5; D1,2,3,4: 15,5); Kế toán (A: 18; D1,2,3,4: 17); Tài chính-Ngân hàng (A: 20; D1,2,3,4: 19). Trường ĐH Ngoại ngữ (liên kết đào tạo với ĐH Phú Yên): Tiếng Anh (D1: 13). Trường ĐH Sư phạm (liên kết đào tạo với trường CĐSP Đồng Nai): SP Tin học (A: 13); Giáo dục mầm non (M: 13,5); Giáo dục chính trị-Giáo dục quốc phòng (liên kết đào tạo với ĐH An Giang, C: 14); Quản lý tài nguyên và môi trường (B: 14).
Các ngành đào tạo CĐ: Trường ĐH Nông lâm: Các ngành học thi theo khối A, lấy điểm trúng tuyển theo ngành: Quản lý đất đai (A: 10); Công nghiệp và công trình nông thôn (A: 10); Các ngành học tuyển sinh cả 2 khối A và B, lấy điểm trúng tuyển theo khối thi: Điểm trúng tuyển khối A: 10 điểm; Điểm trúng tuyển khối B: 11 điểm, gồm các ngành: Trồng trọt; Chăn nuôi- Thú y; Nuôi trồng thủy sản.
Chỉ tiêu xét tuyển NV2:
Bậc ĐH:
Khoa Du lịch: Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển các khối A, D1,2,3,4: 13 điểm cho ngành QTKD: 33 CT.
Trường ĐH Ngoại ngữ: Tổng điểm 3 môn thi chưa nhân hệ số không thấp hơn điểm sàn khối D (13 điểm), C: 14; Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển các khối D1,2,3,4: 13; C: 14 cho các ngành: Việt Nam học (C; D1,2,3,4): 23 CT; Quốc tế học (D1): 20; Tiếng Nga (D1,2,3,4): 20; Tiếng Pháp (D1, D3): 24; Tiếng Trung (D1,2,3,4): 65; Tiếng Nhật (D1,2,3,4): 58; Tiếng Hàn (D1,2,3,4): 24.
Trường ĐH Kinh tế: Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển các khối A, D1,2,3,4: 13 điểm cho ngành: Kinh tế chính trị: 25 CT; Hệ thống thông tin kinh tế: 20.
Trường ĐH Nông lâm: Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển khối A: 13; D1: 13 điểm cho các ngành: Công nghiệp và công trình nông thôn: 45 CT; Cơ khí bảo quản chế biến nông sản thực phẩm: 50 CT; Chế biến lâm sản: 40; Quản lý đất đai: 122; Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển khối A: 13, B: 14 với 350 cho các ngành: Khoa học cây trồng; Bảo vệ thực vật; Bảo quản chế biến nông sản; Khoa học nghề vườn; Lâm nghiệp; Chăn nuôi-Thú y; Thú y; Nuôi trồng thủy sản; Nông học; Khuyến nông và phát triển nông thôn; Quản lý tài nguyên rừng và môi trường; Khoa học đất; Quản lý môi trường và nguồn lợi thủy sản.
Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị: Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển khối A là 13, khối B: 14 cho các ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường: 55 CT; Kỹ thuật trắc địa-bản đồ: 60; Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 58.
Trường ĐH Sư phạm: Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển khối A là 13, B: 14; C: 14 cho các ngành: SP Tin học (A): 64 CT; SP Kỹ thuật công nghiệp (A): 43; SP Công nghệ thiết bị trường học (A,B): 38; SP Kỹ thuật nông lâm (B): 36; Tâm lý giáo dục (C): 38; Giáo dục chính trị (C): 31; Giáo dục chính trị-Giáo dục quốc phòng (C): 33.
Trường ĐH Khoa học: Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển khối A, D1: 13; B,C: 14 cho các ngành: Toán học: 35 CT; Tin học: 115; Vật lý: 42; Tin học ứng dụng: 39; Hóa học: 8; Địa chất: 46; Địa chất công trình và địa chất thủy văn: 45; Vật lý: 25; Văn học: 39; Lịch sử: 34; Triết học: 50; Hán-Nôm: 35; Xã hội học: 44; Ngôn ngữ: 50; Đông phương học: 44.
Các ngành liên kết đào tạo ĐH: A: 13; B,C: 14 cho các ngành: Liên kết đào tạo với trường CĐSP Đồng Nai: SP Tin học: 50CT; SP Công nghệ thiết bị trường học: 50; Liên kết đào tạo với trường ĐH An Giang: Giáo dục chính trị-giáo dục quốc phòng: 12; Quản lý tài nguyên rừng và môi trường: 32.
Bậc CĐ:
Trường ĐH Nông lâm: Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển khối A: 10, khối B: 11 cho các ngành: Trồng trọt, Chăn nuôi-Thú ý, Nuôi trồng thủy sản: 180 CT; Quản lý đất đai: 60; Công nghiệp và công trình nông thôn: 60.
ĐH Quy Nhơn:
Điểm trúng tuyển NV1: Các ngành Sư phạm: SP Toán A: 17; SP Vật lý A: 15; SP Kỹ thuật công nghiệp A: 13; SP Hóa A: 16.5; SP Sinh - kỹ thuật nông nghiệp B: 15; SP Ngữ văn C: 16.5; SP Lịch sử C: 16; SP Địa lý A: 13, C: 17; Giáo dục chính trị C: 14; SP Tâm lý giáo dục B, C: 14; SP Tiếng Anh D1: 15; Giáo dục tiểu học A: 16, C: 16.5; SP Thể dục thể thao T: 19; Giáo dục mầm non M: 14; Giáo dục đặc biệt B: 14, D1: 13; Giáo dục thể chất (ghép GDQP) T: 18; SP Tin học A: 13.
Các ngành Cử nhân khoa học: Toán học, Khoa học máy tính, Vật Lý, Hóa học A: 13; Sinh học B: 14; Địa chính A: 13 - B: 14; Địa lý (chuyên ngành Địa lý tài nguyên môi trường, Địa lý du lịch) A: 13, B 14; Ngữ văn, Lịch sử, Công tác xã hội C: 14; Việt Nam học C: 14 - D1: 13; Hành chính học A: 13, C: 14; Tiếng Anh D1: 13.
Các ngành Cử nhân kinh tế: QTKD, Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế đầu tư), Kế toán, Tài chính-Ngân hàng A - D1: 13.
Các ngành Kỹ sư: Kỹ thuật Điện, Điện tử-Viễn thông, Công nghệ Kỹ thuật xây dựng, Công nghệ Hóa học A: 13; Nông học B: 14.
Chỉ tiêu NV2 và điểm xét tuyển: SP Kỹ thuật công nghiệp A: 37 chỉ tiêu (CT): 13 điểm; Giáo dục chính trị C 34 CT (14); SP Tâm lý giáo dục B 18 CT và C 20 CT (14); Giáo dục đặc biệt B 17 CT (14) và D1 20 CT (13); SP Tin học A 60 CT (13).
Các ngành Cử nhân khoa học: Toán học A 50 CT (13); Khoa học máy tính A 46 CT (13); Vật lý A 60 CT (13); Hóa học A 45 CT (13); Sinh học B 35 CT (14); Địa chính A 10 CT (13) và B 10 CT (14). Địa lý (chuyên ngành Địa lý tài nguyên môi trường, Địa lý du lịch) A 20 CT (13) và B 18 CT (14); Ngữ văn C 84 CT (14); Lịch sử C 108 CT (14); Công tác xã hội C 32 CT (14); Việt Nam học C 14 CT (14) và D1 14 CT (13); Hành chính học A 3 CT (13) và C 3 CT (14); Tiếng Anh D1 48 CT (13).
Các ngành Cử nhân kinh tế: QTKD A 100 CT và D1 44 CT; Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế đầu tư) A 100 CT và D1 71 CT; Kế toán A 50 CT và D1 32 CT: 13 điểm.
Các ngành kỹ sư: Kỹ thuật Điện A 113 CT (13 điểm); Điện tử-Viễn thông A 84 CT (13); Nông học B 60 CT (14); Công nghệ hóa học A 50 CT (13).
Nhóm PV Giáo dục
Bình luận (0)