Theo đó, tỉ lệ chọi cao nhất là ngành Điều dưỡng (trường ĐH Y Dược Huế) - 1/33,32 (năm 2010 là 1/32,78). Tỉ lệ chọi thấp nhất là ngành SP Tiếng Pháp và Song ngữ Nga- Anh (trường ĐH Ngoại ngữ)- 1/0,33.
Trường ĐH Sư phạm: Sư phạm (SP) Tin học: 1/2,52 (277 HS/110 CT); SP Toán học: 1/3,98 (478 HS/ 120 CT); SP Vật lý: 1/4,41 (661 HS/150 CT); SP Công nghệ thiết bị trường học: 1/ 3,43 (103 HS/30 CT); SP Hóa học: 1/3,30 (363HS/110CT); SP Sinh học: 1/7,63 (458HS/60CT); SP Kỹ thuật nông lâm: 1/2,13 (85HS/40CT); Tâm lý giáo dục: 1/1,36 (68HS/50CT); Giáo dục chính trị: 1/1,94 (213HS/110CT); Giáo dục chính trị- Giáo dục quốc phòng: 1/1,37 (82HS/60CT); SP Lịch sử: 1/2,09 (334HS/160CT); SP Ngữ văn: 1/4,01 (682HS/170CT); SP Địa lý: 1/3,03 (455HS/150CT); Giáo dục tiểu học: 1/11,60 (1.740HS/150CT); Giáo dục mầm non: 1/5,53 (829HS/150CT).
ĐH Khoa học: Toán học: 1/1,58 (79HS/50CT); Tin học: 1/2,49 (449HS/180CT); Vật lý: 1/1,60 (96HS/60CT); Kiến trúc: 1/3,36 (370HS/110CT); Điện tử- Viễn thông: 1/10,98 (659HS/60CT); Toán Tin ứng dụng: 1/ 2,08 (104HS/50CT); Hóa học: 1/11,65 (699HS/60CT); Địa chất: 1/1,42 (71HS/50CT); Địa chất công trình và địa chất thủy văn: 1/2,64 (132HS/50CT); Sinh học: 1/4,23 (254HS/60CT); Địa lý tự nhiên: 1/3,40 (136HS/40CT); Khoa học môi trường: 1/21,18 (1.271HS/ 60CT); Công nghệ sinh học: 1/12,05 (723HS/60CT); Văn học: 1/2,19 (219HS/100CT); Lịch sử: 1/0,88 (88HS/100CT); Triết học: 1/0,48 (29HS/60CT); Hán- Nôm: 1/0,67 (20HS/30CT); Báo chí: 1/4,68 (468HS/100CT); Công tác xã hội: 1/5,70 (342HS/60CT); Xã hội học: 1/1,58 (95HS/60CT); Ngôn ngữ học: 1/0,35 (14HS/40CT); Đông phương học: 1/0,87 (52HS/60CT).
Trường Đại học Y Dược: Y đa khoa: 1/8,72 (4.362HS/500CT); Răng- Hàm- Mặt: 1/10,80 (540HS/50CT); Dược học: 1/6,30 (756HS/120CT); Điều dưỡng: 1/33,32 (1.666HS/50CT); Kỹ thuật Y học: 1/21,54 (1.077HS/50CT); Y tế công cộng: 1/12,80 (640HS/50CT); Y học dự phòng: 1/5,41 (812HS/150CT); Y học cổ truyền: 1/11,54 (577HS/50CT).
Trường Đại học Nông lâm: Công nghiệp và công trình nông thôn: 1/3,23 (129HS/40CT); Cơ khí bảo quản chế biến nông sản thực phẩm: 1/1,63 (65HS/40CT); Công nghệ thực phẩm: 1/30,09 (3.009HS/100CT); Khoa học cây trồng: 1/4,59 (367HS/80CT); Bảo vệ thực vật: 1/5,10 (204HS/40CT); Bảo quản chế biến nông sản: 1/7,18 (359HS/50CT); Khoa học nghề vườn: 1/1,70 (51HS/30CT); Lâm nghiệp: 1/13,78 (689HS/50CT); Chăn nuôi- Thú y: 1/6,22 (622HS/100CT); Thú y: 1/6,08 (304HS/50CT); Nuôi trồng thủy sản: 1/6,97 (906HS/130CT); Nông học: 1/ 2,48 (99HS/40CT); Khuyến nông và phát triển nông thôn: 1/8,38 (419HS/50CT); Quản lý tài nguyên rừng và môi trường: 1/16,70 (1.670HS/100CT); Chế biến lâm sản: 1/4,23 (127HS/30CT); Khoa học đất: 1/1,53 (46HS/30CT); Quản lý môi trường và nguồn lợi thủy sản: 1/17,08 (683HS/40CT); Quản lý đất đai: 1/6,46 (1.099HS/170CT); Phát triển nông thôn: 1/5,53 (166HS/30CT).
Trường Đại học Kinh tế: Kinh tế: 1/7,89 (2.367HS/300CT); Quản trị Kinh doanh: 1/8,74 (2.973HS/340CT); Kinh tế chính trị: 1/7,56 (378HS/50CT); Kế toán: 1/9,54 (2.282HS/240CT); Tài chính ngân hàng: 1/6,84 (547HS/80CT); Hệ thống thông tin kinh tế: 1/5,09 (763HS/150CT).
Trường Đại học Nghệ thuật: Hội họa: 1/1,35 (54HS/40CT); Điêu khắc: 1/0,50 (5HS/10CT); SP Mỹ thuật: 1/2,73 (109HS/40CT); Mỹ thuật ứng dụng:1/4,05 (223HS/55CT); Đồ họa: 1/1,32 (33HS/25CT).
Trường ĐH Ngoại ngữ: SP Tiếng Anh: 1/3,38 (846HS/250CT); SP tiếng Pháp: 1/0,33 (10HS/30CT); Việt Nam học: 1/1,80 (72HS/40CT); Quốc tế học: 1/1,05 (42HS/40CT); Ngôn ngữ Anh: 1/3,20 (800HS/250CT); Song ngữ Nga- Anh: 1/0,33 (10HS/33CT); Ngôn ngữ Pháp: 1/1,40 (56HS/40CT); Ngôn ngữ Trung Quốc: 1/1,89 (151HS/80CT); Ngôn ngữ Nhật: 1/2,65 (265HS/100CT); Ngôn ngữ Hàn Quốc: 1/2,58 (103HS/40CT).
Khoa Giáo dục thể chất: SP Thể chất- giáo dục quốc phòng: 1/4,27 (427HS/100CT); SP Giáo dục thể chất: 1/2,69 (404HS/150CT).
Khoa Du lịch: Du lịch học: 1/8,91 (891HS/100CT); Quản trị kinh doanh: 1/3,77 (1.131HS/300CT).
Khoa Luật: Luật: 1/6,66 (1.664HS/250CT); Luật kinh tế: 1/6,69 (1.003HS/150CT).
Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị: Công nghệ kỹ thuật môi trường: 1/1,25 (50HS/40CT); Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 1/1,85 (111HS/60CT); Kỹ thuật trắc địa- bản đồ: 1/0,35 (14HS/40CT); Kỹ thuật điện: 1/0,40 (24HS/60CT).
Minh Phương
Bình luận (0)