Trường ĐH Y Hà Nội: Ngành có điểm chuẩn cao là bác sĩ đa khoa: 26; bác sĩ răng hàm mặt 24; bác sĩ y học cổ truyền, cử nhân điều dưỡng 21; bác sĩ y học dự phòng, cử nhân y tế công cộng 20; cử nhân kỹ thuật y học 22,5.
Học viện Ngoại giao: điểm chuẩn các ngành khối A, A1: 22, D1: 21,5, D3: 22,5; riêng ngôn ngữ Anh 28 (môn tiếng Anh nhân hệ số 2). Học viện Ngoại giao triển khai chương trình đào tạo chất lượng cao ngành quan hệ quốc tế (60 sinh viên) và ngôn ngữ Anh (30 sinh viên). Nhận hồ sơ xét tuyển 100 chỉ tiêu (CT) bậc CĐ từ ngày 15.8 đến 17 giờ ngày 5.9.2012.
Học viện Công nghệ bưu chính Viễn thông: điểm trúng tuyển là 20,5 cho tất cả các ngành. CT xét tuyển và mức điểm của hệ tự túc kinh phí đào tạo như sau: bậc ĐH Cơ sở phía bắc: tuyển khối A, A1 gồm các ngành: điện tử, truyền thông: (250 CT) -16 điểm; điện, điện tử: 75 - 15; công nghệ thông tin: (250) - 16. Tuyển khối A, A1, D1 gồm các ngành: công nghệ đa phương tiện: (75) - 16; quản trị kinh doanh: (100) - 16; kế toán: (100) - 16. Bậc CĐ: mức điểm từ 10 trở lên cho tất cả các ngành. CT cụ thể như sau: điện tử, truyền thông 130; công nghệ thông tin 140; quản trị kinh doanh, kế toán 120/ngành.
Bậc ĐH Cơ sở phía nam: Mức điểm từ 13 trở lên với khối A, A1, từ 13,5 trở lên với khối D1. CT cụ thể: điện tử, truyền thông 120; điện, điện tử 50; công nghệ thông tin 120; quản trị kinh doanh, kế toán 100/ ngành. Bậc CĐ: mức điểm từ 10 trở lên khối A, A1, từ 10,5 điểm trở lên khối D1. CT mỗi ngành 45, gồm: điện tử truyền thông; công nghệ thông tin; quản trị kinh doanh; kế toán. Thời gian nhận hồ sơ: từ ngày 15.8 đến 17 giờ ngày 25.8.2012.
Trường ĐH Văn Lang: điểm chuẩn cụ thể: thiết kế nội thất (khối H 23; V 21), thiết kế đồ họa (H 22, V 21), thiết kế thời trang (H 22, V 20), thiết kế công nghiệp (H 21, V 20), kiến trúc 21, ngôn ngữ Anh 17,5, tài chính - ngân hàng (A, A1 14; D1 14,5), quan hệ công chúng (A, A1 13; C 14,5; D1 13,5), quản trị kinh doanh (A, A1 13,5; D1 14), công nghệ kỹ thuật môi trường, công nghệ sinh học (A 13; B 14), quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, quản trị khách sạn, kinh doanh thương mại, kế toán, kỹ thuật phần mềm (A, A1 13, D 13,5), kỹ thuật nhiệt, kỹ thuật công trình xây dựng 13. Trong đó, các ngành khối V môn vẽ nhân hệ số 2, các ngành khối H môn trang trí nhân hệ số 2. Trường hợp thí sinh dự thi khối H có 3 môn thi năng khiếu, khi tính sẽ lấy thành 2 điểm, cách tính như sau: môn trang trí nhân hệ số 2, điểm thứ hai là trung bình cộng của 2 môn còn lại. Ngành ngôn ngữ Anh, môn Anh văn nhân hệ số 2. Trường xét tuyển đợt 1 từ ngày 14.8 đến 25.8, công bố kết quả ngày 27.8. Điểm xét tuyển bằng điểm chuẩn. Trường chỉ nhận bản gốc giấy chứng nhận kết quả tuyển sinh.
ĐH Cần Thơ: Điểm xét tuyển và CT các ngành ĐH đào tạo: giáo dục công dân khối C: 14,5 - 17 CT, SP vật lý A 13 - 98, SP sinh học B 14 - 60, SP tiếng Pháp (D1, D3 13,5) - 36, ngôn ngữ Pháp (D1, D3 13,5) - 16, thông tin học (D1) 13,5 - 37, khoa học đất (B) 14 - 27, toán ứng dụng (A) 13 - 45, khoa học máy tính (A) 13 - 78), truyền thông và mạng máy tính (A) 13 - 13), hệ thống thông tin (A) 13 - 74), kỹ thuật cơ khí (A) 13 - 139), kỹ thuật cơ - điện tử (A) 13 - 16, kỹ thuật máy tính (A) 13 - 82), kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (A) 13 - 71, chăn nuôi (B) 14 - 141, khoa học cây trồng (B) 14 - 76), công nghệ rau hoa quả và cảnh quan (B) 14 - 19), phát triển nông thôn (A 13, B 14) 17, lâm sinh (B) 14 - 72, bệnh học thủy sản (B) 14 - 31, thú y (B) 14 - 29. Các ngành ĐH đào tạo tại khu Hòa An (tỉnh Hậu Giang): ngôn ngữ Anh (D1) 13,5 - 59, quản trị kinh doanh (A 13; D1 13,5) - 42, công nghệ thông tin (A) 13 - 89, kỹ thuật công trình xây dựng (A) 13 - 42, nông học (B): 14 - 79, phát triển nông thôn (A 13; B 14) - 94.
Bậc CĐ: công nghệ thông tin (A) 10 - 142).
Năm nay ĐH Cần Thơ tiếp tục xét chọn thí sinh vào học dự bị ĐH một số ngành. Bảng điểm trúng tuyển dự bị ĐH dưới đây dành cho nhóm ưu tiên 1 (N1: đối tượng ưu tiên từ 1 - 4) KV3, mỗi nhóm ưu tiên cách nhau 1 điểm và khu vực liền kề chênh lệch nhau 0,5 điểm. Các ngành dự bị ĐH: SP hóa học, SP ngữ văn 15; SP lịch sử, SP địa lý, quản lý tài nguyên và môi trường 14,5; văn học 14; công nghệ thực phẩm 13,5; sinh học, nông học 12; SP sinh học, khoa học môi trường (B), khoa học đất, kỹ thuật môi trường, chăn nuôi, khoa học cây trồng, công nghệ rau quả và cảnh quan, phát triển nông thôn (B), bệnh học thủy sản 11,5; SP vật lý, khoa học môi trường (A), toán ứng dụng, khoa học máy tính, truyền thông và mạng máy tính, kỹ thuật phần mềm, hệ thống thông tin, kỹ thuật cơ điện tử, kỹ thuật điện tử - truyền thông, kỹ thuật máy tính, kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, phát triển nông thôn (A) 10,5. Các ngành dự bị ĐH tại tỉnh Hậu Giang: luật (C) 13,5; luật (A) 12; nông học, phát triển nông thôn (B) 11,5; kỹ thuật công trình xây dựng, phát triển nông thôn (A) 10,5.
Vũ Thơ - Đăng Nguyên - Quang Minh Nhật
Bình luận (0)