>> Bộ GD-ĐT công bố điểm sàn ĐH-CĐ 2013
>> Gần 240.000 thí sinh đạt điểm sàn vẫn có khả năng rớt đại học
>> ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM công bố điểm chuẩn
>> Các trường lần lượt công bố điểm chuẩn
>> Trường ĐH Sư phạm TP.HCM công bố điểm chuẩn
Trường ĐH Bách khoa Hà Nội
1. Khối ngành Kỹ thuật (hệ Cử nhân kỹ thuật/Kỹ sư):
- KT1 (Cơ khí-Cơ điện tử-Nhiệt lạnh):khối A 23 điểm, khối A1 22 điểm
- KT2 (Điện-TĐH-Điện tử-CNTT-Toán tin): khối A 24,5 điểm, khối A1 23,5 điểm
- KT3 (Hóa-Sinh-Thực phẩm-Môi trường): khối A 22,5 điểm
- KT4 (Vật liệu-Dệt may-Sư phạm kỹ thuật): khối A 21,5 điểm, khối A1 20,5 điểm
- KT5 (Vật lý kỹ thuật-Kỹ thuật hạt nhân): khối A 22 điểm, khối A1 21 điểm
2. Khối ngành Kinh tế-Quản lý (KT6): Khối A 22 điểm, khối A1 21 điểm và khối D1 20 điểm.
3. Ngành Ngôn ngữ Anh: Điểm chuẩn khối D1 với môn tiếng Anh nhân hệ số 2:
- TA1 (Tiếng Anh khoa học-kỹ thuật và công nghệ): 28,5 điểm
- TA2 (Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế, IPE): 28 điểm
4. Khối ngành Công nghệ kỹ thuật (hệ Cử nhân công nghệ)
- CN1 (Công nghệ cơ khí-cơ điện tử-ôtô): khối A 20,5 điểm, khối A1 20 điểm
- CN2 (Công nghệ TĐH-Điện tử-CNTT): khối A 21 điểm, khối A1 20 điểm
- CN3 (Công nghệ Hóa học-Thực phẩm): khối A 21 điểm
Hội đồng tuyển sinh của trường cho biết, điểm chuẩn trên áp dụng chung cho cả nguyện vọng 1 và nguyện vọng bổ sung theo nhóm ngành đã đăng ký. Riêng đối với các thí sinh đã đăng ký nguyện vọng bổ sung vào các chương trình đào tạo quốc tế thuộc Viện SIE (QT1-QT9), điểm chuẩn là 18 cho cả 3 khối A, A1 và D1.
Trường ĐH Xây dựng
Điểm chuẩn khối A là 17 điểm, khối A1 16 điểm, khối V ngành Kiến trúc 26 điểm (toán hệ số 1,5; vật lý hệ số 1; vẽ mỹ thuật hệ số 1,5) và khối V ngành quy hoạch và đô thị 17 điểm (các môn thi không tính hệ số).
Trong đó, trường xây dựng điểm chuẩn theo ngành, chuyên ngành của khối A như sau:
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 20 điểm
- Hệ thống kỹ thuật trong công trình: 20 điểm
- Kinh tế xây dựng: 20 điểm
- Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: 19 điểm
Năm 2013, lần đầu tiên Trường ĐH Xây dựng quyết định xét tuyển nguyện vọng bổ sung ở khối A, A1. Chỉ tiêu và điểm xét tuyển cụ thể như sau:
Ngành (Chuyên ngành) |
Khối thi |
Chỉ tiêu nguyện vọng bổ sung |
Điểm xét tuyển |
Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp |
A |
50 |
Từ 22 điểm |
Kinh tế Xây dựng |
A |
50 |
Từ 22 điểm |
Kỹ thuật xây dựng Công trình giao thông |
A |
50 |
Từ 21 điểm |
Xây dựng Cảng - Đường thủy |
A |
60 |
Từ 17 điểm |
Xây dựng Thủy lợi - Thủy điện |
A |
60 |
Từ 17 điểm |
Tin học Xây dựng |
A |
60 |
Từ 17 điểm |
Cấp thoát nước |
A |
60 |
Từ 17 điểm |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường |
A |
20 |
Từ 17 điểm |
Kỹ thuật Công trình Biển |
A |
60 |
Từ 17 điểm |
Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng |
A |
60 |
Từ 17 điểm |
Máy Xây dựng |
A |
60 |
Từ 17 điểm |
Cơ giới hóa xây dựng |
A |
60 |
Từ 17 điểm |
Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ |
A |
20 |
Từ 17 điểm |
Kinh tế và Quản lý bất động sản |
A |
20 |
Từ 17 điểm |
Công nghệ thông tin |
A |
20 |
Từ 17 điểm |
A1 |
50 |
Từ 16 điểm |
Học viện Chính sách và Phát triển
Điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 1 năm 2013 là 17 điểm. Điểm trúng tuyển theo các ngành như sau:
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm trúng tuyển NV1 |
D310101 |
Kinh tế |
17,5 |
D340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
17 |
D310205 |
Chính sách công |
17 |
D340101 |
Quản trị kinh doanh |
17 |
D340101 |
Kinh tế quốc tế |
17,5 |
Mức điểm chuẩn trên tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm; khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm.
Những thí sinh không đủ điểm chuẩn vào ngành đã đăng ký nhưng đủ điểm sàn (17 điểm) vào học viện thì sẽ đăng ký vào các ngành, chuyên ngành còn chỉ tiêu sau khi nhập học.
Trường ĐH Nội vụ Hà Nội
Tên ngành học |
Mã ngành |
Khối C |
Khối D1 |
Ngành quản trị nhân lực |
D340404 |
18,5 |
17,5 |
Ngành quản trị văn phòng |
D340406 |
17 |
16 |
Ngành quản lý nhà nước |
D310205 |
16 |
15 |
Ngành khoa học thư viện |
D320202 |
Theo điểm sàn do Bộ GD-ĐT quy định |
|
Ngành lưu trữ học |
D320303 |
Theo hội đồng tuyển sinh nhà trường, hiện tại trường đã có kế hoạch xét tuyển nguyện vọng bổ sung học tại Hà Nội và Đà Nẵng đối với các ngành khoa học thư viện (mã ngành D320202); ngành lưu trữ học (mã ngành D320303). Riêng ngành quản trị nhân lực (D340404) và ngành quản trị văn phòng (D340406) sẽ ưu tiên xét tuyển nguyện vọng bổ sunh học tại Đà Nẵng (cơ sở 2). Nhà trường sẽ xét tuyển nguyện vọng bổ sung theo điểm thi từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Theo đó, điểm sàn của trường năm nay cao hơn năm 2012 là 2,5 điểm và điểm trúng tuyển vào các ngành đa số cao hơn năm 2012 từ 0,5-3 điểm.
Mức điểm chuẩn cụ thể từng ngành như sau:
Điểm trúng tuyển |
Khối A |
Khối A1 |
Khối D1 |
||
T.Anh Hệ số 1 |
T.Anh Hệ số 2 |
T.Anh Hệ số 1 |
T.Anh Hệ số 2 |
||
Điểm sàn trường |
22,5 |
22,5 |
24,5 |
22,5 |
24,5 |
Điểm trúng tuyển vào từng ngành như sau: |
|
|
|
|
|
Ngành Kế toán |
25 |
25 |
|
25 |
|
Ngành Tài chính ngân hàng |
24 |
24 |
|
24 |
|
Ngành Marketing |
23,5 |
23,5 |
|
23,5 |
|
Ngành Kinh tế |
23 |
23 |
|
23 |
|
Ngành Quản trị kinh doanh |
22,5 |
22,5 |
|
22,5 |
|
Ngành Quản trị nhân lực |
22,5 |
22,5 |
|
22,5 |
|
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
22,5 |
22,5 |
|
22,5 |
|
Ngành Bất động sản |
22,5 |
22,5 |
|
22,5 |
|
Ngành Luật |
22 |
22 |
|
22 |
|
Ngành Toán ứng dụng trong kinh tế |
21,5 |
21,5 |
|
21,5 |
|
Ngành Thống kê kinh tế |
21,5 |
21,5 |
|
21,5 |
|
Ngành Hệ thống thông tin quản lý |
21,5 |
21,5 |
|
21,5 |
|
Ngành Khoa học máy tính |
21,5 |
21,5 |
|
21,5 |
|
Ngành Kinh tế tài nguyên |
21,5 |
21,5 |
|
21,5 |
|
Ngành Quản trị khách sạn |
21,5 |
21,5 |
|
21,5 |
|
Chương trình E-BBA |
22 |
|
24 |
|
24 |
Ngành Ngôn ngữ Anh |
|
|
|
|
24,5 |
Chương trình POHE |
|
|
24 |
|
24 |
Theo kế hoạch, Trường ĐH Kinh tế Quốc dân sẽ tổ chức nhập học cho các thí sinh trúng tuyển trong bốn ngày, từ 27.8 đến hết ngày 30.8.
Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội
Điểm trúng tuyển vào trường, nguyện vọng 1 năm 2013 như sau:
* Bậc ĐH
Đối tượng |
Khu vực 3 |
Khu vực 2 |
Khu vực 2 NT |
Khu vực 1 |
||||||||
Khối A |
Khối B, C |
Khối D1 |
Khối A |
Khối B, C |
Khối D1 |
Khối A |
Khối B, C |
Khối D1 |
Khối A |
Khối B, C |
Khối D1 |
|
HSPT |
15,5 |
16,5 |
16 |
15 |
16 |
15,5 |
14,5 |
15,5 |
15 |
14 |
15 |
14,5 |
UT2 |
14,5 |
15,5 |
15 |
14 |
15 |
14,5 |
13,5 |
14,5 |
14 |
13 |
14 |
13,5 |
UT1 |
13,5 |
14,5 |
14 |
13 |
14 |
13,5 |
12,5 |
13,5 |
13 |
12 |
13 |
12,5 |
Ngành |
Khối A |
Khối B |
Công nghệ sinh học |
21 |
21 |
Công nghệ thực phẩm |
20 |
21 |
Khoa học Môi trường |
17 |
19,5 |
Quản lý đất đai |
17 |
19 |
Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.
Thí sinh đăng ký dự thi vào 1 trong 4 ngành trên, đạt điểm trúng tuyển vào trường nhưng không đủ điểm trúng tuyển vào ngành đã đăng ký sẽ được chuyển sang các ngành khác cùng khối thi và có điểm trúng tuyển thấp hơn.
Cụ thể, khối A được chuyển vào các ngành: Kỹ thuật cơ khí; kỹ thuật điện, điện tử; công thôn; công nghệ thông tin.
Khối A hoặc D1 được chuyển vào các ngành: Kinh tế; kinh tế nông nghiệp; quản trị kinh doanh; kinh doanh nông nghiệp; kế toán.
Khối A hoặc B được chuyển vào các ngành: Khoa học cây trồng; bảo vệ thực vật; công nghệ rau hoa quả và cảnh quan; chăn nuôi; nuôi trồng thủy sản; khoa học đất; sư phạm kỹ thuật nông nghiệp; công nghệ sau thu hoạch; phát triển nông thôn.
* Bậc CĐ
Khối A và B: Bằng điểm sàn vào CĐ do Bộ GD-ĐT quy định.
Sau đây là điểm sàn xét tuyển nguyện vọng bổ sung, đối với HSPT khu vực 3
* Bậc ĐH:
Ngành tuyển |
Mã ngành |
Số lượng |
Khối thi |
Điểm sàn xét tuyển |
Chăn nuôi |
D620105 |
30 |
A, B |
A: 15,5; B: 16,5 |
Công nghệ sinh học |
D420201 |
30 |
A, B |
A và B: 22 |
Công nghệ thông tin |
D480201 |
100 |
A |
15,5 |
Công thôn |
D510210 |
100 |
A |
15,5 |
Kế toán |
D340301 |
60 |
A, D1 |
A:15,5; D1: 16 |
Kinh doanh nông nghiệp |
D620114 |
60 |
A, D1 |
A:15,5; D1: 16 |
Kinh tế |
D310101 |
60 |
A, D1 |
A:15,5; D1: 16 |
Kinh tế nông nghiệp |
D620115 |
60 |
A, D1 |
A:15,5; D1: 16 |
Kỹ thuật cơ khí |
D520103 |
100 |
A |
15,5 |
Kỹ thuật điện, điện tử |
D520201 |
100 |
A |
15,5 |
Nuôi trồng thủy sản |
D620301 |
30 |
A, B |
A: 15,5; B: 16,5 |
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp |
D140215 |
60 |
A, B |
A: 15,5; B: 16,5 |
Xã hội học |
D310301 |
100 |
A, C, D1 |
A: 15,5; C: 16,5; D1: 16 |
Ngành tuyển |
Mã ngành |
Số lượng |
Khối thi ĐH |
Điểm sàn xét tuyển |
Đối tượng xét tuyển |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
C510406 |
150 |
A, B |
Khối A và B bằng điểm vào CĐ do Bộ GD-ĐT quy định |
Thí sinh dự thi tuyển sinh đại học năm 2013 ở các trường ĐH. |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
C510301 |
150 |
A |
||
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
C510201 |
150 |
A |
||
Dịch vụ thú y |
C640201 |
150 |
A, B |
||
Khoa học cây trồng |
C620110 |
150 |
A, B |
||
Quản lý đất đai |
C850103 |
150 |
A, B |
Trường ĐH Nguyễn Trãi
Trường ĐH Nguyễn Trãi xét tuyển 1.200 chỉ tiêu nguyện vọng bổ sung đại học, cao đẳng các ngành: kiến trúc, thiết kế đồ họa, thiết kế nội thất, tài chính ngân hàng, quản trị kinh doanh, kế toán…
Thời gian xét tuyển từ 10.8 đến 10.9. Cụ thể các ngành như sau:
STT |
Ngành đào tạo |
Mã trường |
Mã ngành |
Khối thi |
Điểm xét tuyển (Đã tính điểm ưu tiên) |
Hệ ĐH chính quy: 1.000 chỉ tiêu |
|||||
1 |
Kiến trúc |
NTU |
D52580102 |
V, H |
Khối V: 13 điểm (Toán x1.5, Vẽ x2) Khối H: 14 điểm (2 môn vẽ x2) |
2 |
Thiết kế đồ họa |
D52210403 |
|||
3 |
Thiết kế nội thất |
D52210405 |
|||
4 |
Tài chính Ngân hàng |
D52340201 |
A, A1, D1 |
Khối A, A1: 13 điểm Khối D1: 14 điểm |
|
5 |
Quản trị kinh doanh |
D52340101 |
|||
6 |
Kế toán |
D52340301 |
|||
Hệ CĐ chính quy: 200 chỉ tiêu |
|||||
1 |
Thiết kế đồ họa |
NTU |
C51210403 |
V, H |
Khối V: 10 điểm (Toán x1.5, Vẽ x2) Khối H: 12 điểm (2 môn vẽ x2) |
2 |
Thiết kế nội thất |
C51210405 |
|||
3 |
Tài chính Ngân hàng |
C51340201 |
A, A1, D1 |
Khối A, A1: 10 điểm Khối D1: 10,5 điểm |
|
4 |
Quản trị kinh doanh |
C51340101 |
|||
5 |
Kế toán |
C51340301 |
Bình luận (0)