TP.HCM công bố điểm chuẩn lớp 10 năm học 2014-2015

15/07/2014 09:33 GMT+7

(TNO) Ngày 15.7, Sở GD-ĐT TP.HCM công bố điểm chuẩn vào lớp 10 các trường THPT công lập năm học 2014-2015.

So với năm trước, điểm chuẩn lớp 10 năm nay tăng trung bình từ 4 điểm trở lên.

Dẫn đầu vẫn là Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền (quận Tân Bình) với điểm chuẩn nguyện vọng 1 là 41,75.

Tiếp theo là các Trường Trung học Thực hành ĐH Sư phạm 40,75 điểm; Nguyễn Thị Minh Khai 39,75 điểm; Bùi Thị Xuân 38,5 điểm…

Các trường có điểm chuẩn dưới 20 là THPT Bình Tân, Phước Kiển, Dương Văn Dương, Long Thới…

Sau khi biết điểm chuẩn và kết quả trúng tuyển nguyện vọng, học sinh nộp hồ sơ nhập học từ ngày 16 cho đến ngày 26.7.

Hồ sơ nhập học bao gồm: Đơn xin dự tuyển, phiếu báo điểm, học bạ bậc THCS, bản sao giấy khai sinh. Học sinh năm trước chưa trúng tuyển nay trúng tuyển, cần nộp thêm giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan, doanh nghiệp đang trực tiếp quản lý vào đơn xin dự tuyển về việc người dự tuyển không trong thời gian thi hành án phạt tù hoặc bị hạn chế quyền công dân.

ĐIỂM CHUẨN TUYỂN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Năm học: 2014 - 2015

STT

Tên Trường

Q/H

NV 1

NV 2

NV 3

1

THPT Trưng Vương

1

35.25

36

37

2

THPT Bùi Thị Xuân

1

38.5

39.5

40.5

3

THPT Ten Lơ Man

1

27

28

28.5

4

THPT Năng khiếu TDTT

1

21

22

23

5

THPT Lương Thế Vinh

1

35

35.25

36.25

6

THPT Giồng Ông Tố

2

22.5

23.5

24.5

7

THPT Thủ Thiêm

2

17.25

18

18.25

8

THPT Lê Quý Đôn

3

37

37

38

9

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

3

39.75

40

41

10

THPT Lê Thị Hồng Gấm

3

25.25

26.25

26.75

11

THPT Marie Curie

3

33.25

33.5

34.25

12

THPT Nguyễn Thị Diệu

3

28.5

29.5

30

13

THPT Nguyễn Trãi

4

29.75

30.25

30.5

14

THPT Nguyễn Hữu Thọ

4

24.75

25

25

15

Trung học thực hành Sài Gòn

5

37

37.5

38.5

16

THPT Hùng Vương

5

31.5

32

33

17

Trung học thực hành ĐHSP

5

40.75

41.75

42.75

18

THPT Trần Khai Nguyên

5

33.5

34.25

34.25

19

THPT Trần Hữu Trang

5

26.75

27.75

28.5

20

THPT Mạc Đĩnh Chi

6

35.25

36.25

37.25

21

THPT Bình Phú

6

30

30.5

31.5

22

THPT Nguyễn Tất Thành

6

24.25

25.25

26

23

THPT Lê Thánh Tôn

7

24.25

24.75

25.75

24

THPT Tân Phong

7

19.25

20.25

21.25

25

THPT Ngô Quyền

7

29.25

30

30.25

26

THPT Nam Sài Gòn

7

23.5

24.5

25

27

THPT Lương Văn Can

8

23.75

24

25

28

THPT Ngô Gia Tự

8

21.5

22.5

23.25

29

THPT Tạ Quang Bửu

8

24.5

24.75

25.75

30

THPT Nguyễn Văn Linh

8

16.25

17

18

31

THPT năng khiếu TDTT
Nguyễn Thị Định

8

20

20.5

20.75

32

THPT Nguyễn Huệ

9

22.5

22.75

23.75

33

THPT Phước Long

9

23.75

23.75

23.75

34

THPT Long Trường

9

14

14

14

35

THPT Nguyễn Văn Tăng

9

14

14

14

36

THPT Nguyễn Khuyến

10

35.5

35.5

36.5

37

THPT Nguyễn Du

10

36.25

37

38

38

THPT Nguyễn An Ninh

10

27

27.25

27.75

39

THPT Diên Hồng

10

26.75

27.25

27.75

40

THPT Sương Nguyệt Anh

10

25

25.25

26

41

THPT Nguyễn Hiền

11

31.75

32

33

42

THPT Trần Quang Khải

11

29.5

29.75

30.75

43

THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa

11

28

28.75

29.5

44

THPT Võ Trường Toản

12

32.75

33.75

34.75

45

THPT Trường Chinh

12

29

29.75

30

46

THPT Thạnh Lộc

12

26.25

26.5

27.5

47

THPT Thanh Đa

Bình Thạnh

23

24

24

48

THPT Võ Thị Sáu

Bình Thạnh

32.5

33

33.75

49

THPT Gia Định

Bình Thạnh

37.75

38.75

39.75

50

THPT Phan Đăng Lưu

Bình Thạnh

28

28.75

29.5

51

THPT Trần Văn Giàu

Bình Thạnh

26.25

26.75

27.75

52

THPT Hoàng Hoa Thám

Bình Thạnh

31.75

32.25

33.25

53

THPT Gò Vấp

Gò Vấp

31.5

32.25

33.25

54

THPT Nguyễn Công Trứ

Gò Vấp

37.75

37.75

38.75

55

THPT Trần Hưng Đạo

Gò Vấp

33.25

33.5

34.5

56

THPT Nguyễn Trung Trực

Gò Vấp

24.75

25

25.5

57

THPT Phú Nhuận

Phú Nhuận

37

38

39

58

THPT Hàn Thuyên

Phú Nhuận

27.25

27.75

28

59

THPT Tân Bình

Tân Phú

30.25

31.25

32

60

THPT Nguyễn Chí Thanh

Tân Bình

34.25

34.75

35.75

61

THPT Trần Phú

Tân Phú

38.25

39.25

40.25

62

THPT Nguyễn Thượng Hiền

Tân Bình

41.75

42.75

43.75

63

THPT Lý Tự Trọng

Tân Bình

18

18

18

64

THPT Nguyễn Thái Bình

Tân Bình

30.75

31

31.75

65

THPT Nguyễn Hữu Huân

Thủ Đức

34

35

36

66

THPT Thủ Đức

Thủ Đức

28.75

29.75

30.75

67

THPT Tam Phú

Thủ Đức

25.75

26.5

26.5

68

THPT Hiệp Bình

Thủ Đức

20.75

21.75

22.5

69

THPT Đào Sơn Tây

Thủ Đức

17.5

18

19

70

THPT Bình Chánh

Bình Chánh

13

13

14

71

THPT Tân Túc

Bình Chánh

14

14

14

72

THPT Vĩnh Lộc B

Bình Chánh

13

13

13

73

THPT Lê Minh Xuân

Bình Chánh

17.25

18.25

19.25

74

THPT Đa Phước

Bình Chánh

14

14

14

75

THPT Bình Khánh

Cần Giờ

13.25

13.25

14.25

76

THPT Cần Thạnh

Cần Giờ

13.25

14.25

15.25

77

THPT An Nghĩa

Cần Giờ

13.5

14.5

15.5

78

THPT Củ Chi

Củ Chi

21.5

22.5

23.5

79

THPT Quang Trung

Củ Chi

16.5

17.5

17.75

80

THPT An Nhơn Tây

Củ Chi

13.5

13.5

13.5

81

THPT Trung Phú

Củ Chi

20.5

21.5

22.5

82

THPT Trung Lập

Củ Chi

13

13

13

83

THPT Phú Hòa

Củ Chi

14

14.5

15.5

84

THPT Tân Thông Hội

Củ Chi

18

18.75

19.75

85

THPT Nguyễn Hữu Cầu

Hóc Môn

32.5

33.5

34.5

86

THPT Lý Thường Kiệt

Hóc Môn

25.75

26.75

27.75

87

THPT Bà Điểm

Hóc Môn

25

26

26

88

THPT Nguyễn Văn Cừ

Hóc Môn

16.75

16.75

17

89

THPT Nguyễn Hữu Tiến

Hóc Môn

23.5

24.25

25.25

90

THPT Phạm Văn Sáng

Hóc Môn

21

22

22.5

91

THPT Long Thới

Nhà Bè

14.25

14.25

14.25

92

THPT Phước Kiển

Nhà Bè

15.75

15.75

16.75

93

THPT Dương Văn Dương

Nhà Bè

14.25

14.25

14.25

94

THPT Tây Thạnh

Tân Phú

32

32.75

33.75

95

THPT Vĩnh Lộc

Bình Tân

21

21.5

22.25

96

THPT Nguyễn Hữu Cảnh

Bình Tân

24.5

25

26

97

THPT Bình Hưng Hòa

Bình Tân

24

24.5

25

98

THPT Bình Tân

Bình Tân

13.5

13.5

13.5

99

THPT An Lạc

Bình Tân

23

24

25

B.Thanh

>> Điểm chuẩn lớp 10 chuyên (TP.HCM) tăng gần 7 điểm
>> TP.HCM công bố điểm chuẩn lớp 10 chuyên

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.