Thêm nhiều trường công bố điểm chuẩn NV2

15/09/2010 15:09 GMT+7

* Điểm chuẩn NV2 ĐH Luật TP.HCM (TNO) Sáng 15.9, có thêm năm trường ĐH thuộc khu vực Hà Nội công bố điểm trúng tuyển nguyện vọng (NV) 2. Cả năm trường đều không tuyển NV3.

Cụ thể mức điểm trúng tuyển NV2 như sau:

ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội):

Ngành

Khối thi

Điểm chuẩn
NV2

Toán học

101

A

18,5

Toán-Cơ

102

A

17,0

Toán-Tin ứng dụng

103

A

20,0

Khoa học vật liệu

107

A

17,0

Khí tượng-Thủy văn-Hải dương

110

A

17,0

Công nghệ biển

112

A

17,0

Địa lý

204

A

17,0

Địa chính

205

A

17,0

Địa chất

206

A

17,0

Địa kỹ thuật-địa môi trường

208

A

17,0

Quản lý tài nguyên thiên nhiên

209

A

17,0

Sinh học

301

A

17,0

Khoa học đất

203

A

17,0

Nhà trường lưu ý:

- Điểm chuẩn là tổng điểm thi tuyển sinh (không có môn nào bị điểm 0) áp dụng đối với thí sinh (TS) là học sinh THPT ở khu vực 3. Điểm chênh lệch giữa các đối tượng và các khu vực theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

- Những TS đăng ký xét tuyển vào ngành Toán học (mã 101) có tổng điểm từ 17,0 đến 18,0 không trúng tuyển được xét tuyển vào ngành Toán-Cơ (mã 102).

- Những TS đăng ký xét tuyển vào ngành Toán-Tin ứng dụng (mã 103) có tổng điểm từ 17,0 đến 19,5 không trúng tuyển được xét tuyển vào ngành Khí tượng-Thủy văn-Hải dương học (mã 110).

- TS trúng tuyển theo NV2 nhập học từ ngày 14.9 đến 17.9.2010 tại phòng 320, tầng 3 - nhà T1, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.

Viện ĐH Mở Hà Nội:

Các ngành đào tạo đại học :

Khối

Điểm TT NV2

- Tin học ứng dụng

101

A

13,5

- Điện tử - Thông tin

102

A

13,5

- Công nghệ sinh học

301

B

15,0

- QTKD (Du lịch, Khách sạn)

403

D1

21,5

- Hướng dẫn du lịch

404

D1

20,0

- Luật kinh tế

501

A

15,0

- Luật quốc tế

502

A

13,5

Các ngành đào tạo cao đẳng :

 

 

 

- Tin học ứng dụng

C65

A

10,0

- Điện tử - Thông tin

C66

A

10,0

- Công nghệ sinh học

C67

B

11,0

- Kế toán

C68

D1

11,5

- Tài chính - Ngân hàng

C70

A

12,0

D1

12,5

- Thiết kế nội thất

C73

H

30,0

- Thời trang

C74

H

30,0

ĐH Mỏ - Địa chất:

Các ngành đào tạo ĐH

Khối

Điểm TT NV2

-Địa chất

102

A

15,0

-Trắc địa

103

A

15,0

-Mỏ

104

A

15,0

-Công nghệ Thông tin

105

A

15,0

-Cơ điện

106

A

15,0

-Kinh tế

401

A

19,0

Các ngành đào tạo CĐ

 

 

 

-Địa chất

C65

A

12,0

-Trắc địa

C66

A

12,5

-Mỏ

C67

A

12,5

-Kinh tế

C68

A

13,0

-Cơ điện

C69

A

11,0

Thời gian nhập học nguyện vọng 2: Hệ đại học: Ngày 1.10.2010; Hệ cao đẳng: Ngày 16.10.2010.

ĐH Thủy lợi:

Các ngành đào tạo CĐ

 Mã

Khối 

Điểm TT NV2 

+ Cơ sở HN

TLA

 

 

- Kỹ thuật công trình

C65

A

13,0

+ Cơ sở Ninh Thuận

TLS

 

 

- Kỹ thuật công trình

C65

A

10,0

Điểm chuẩn NV2 chuyển từ TLA về TLS là 10,0 điểm

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (BVH):

Cơ sở phía Bắc:

Trình độ/Ngành

Mã ngành

Điểm TT NV2

Đại học Điện tử Viễn thông

101

19,0

Đại học Điện, Điện tử

102

16,5

Đại học Công nghệ thông tin

104

19,0

Đại học Quản trị kinh doanh

401

19,0

Đại học Kế toán

402

20,0

Cao đẳng Điện tử Viễn thông

C65

12,5

Cao đẳng Công nghệ thông tin

C66

12,5

Cao đẳng Quản trị kinh doanh

C67

11,5

Cơ sở phía Nam:

Trình độ/Ngành

Mã ngành

Điểm TT NV2

Đại học Điện tử Viễn thông

101

15,0

Đại học Điện, Điện tử

102

13,5

Đại học Công nghệ thông tin

104

14,5

Đại học Quản trị kinh doanh

401

16,5

Đại học Kế toán

402

16,5

Cao đẳng Điện tử Viễn thông

C65

11,5

Cao đẳng Công nghệ thông tin

C66

11,0

Cao đẳng Quản trị kinh doanh

C67

11,5

Học viện sẽ gửi giấy báo trúng tuyển theo địa chỉ liên hệ ghi tại hồ sơ ĐKXT NV2 của TS theo đường bưu điện.

Thời gian và thủ tục nhập học:

Thời gian nhập học:

- Hệ đại học: Ngày 25.9.2010; Hệ cao đẳng: Ngày 2.10.2010

- Địa điểm nhập học: Phía Bắc (BVH): Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Km10, đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, TP Hà Nội. Phía Nam (BVS): Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông - Cơ sở TP.HCM - đường Mang Thiện, phường Hiệp Phú, Quận 9, TP.HCM.

Hôm nay, ngày 15.9, các trường bắt đầu nhận hồ sơ xét tuyển NV3 của thí sinh. Một số trường ĐH tiếp tục công bố điểm trúng tuyển NV2. Mức điểm chuẩn công bố tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm.

ĐH Bách khoa Hà Nội: Điểm trúng tuyển NV2:

Các ngành đào tạo ĐH

Khối

Điểm TT NV2

       
+ Cử nhân kỹ thuật/kỹ sư

 

 

 

- Hóa-Sinh-TP-MT

03

A

18,0

- Dệt may-VL-SPKT

04

A

16,0

-VL Hạt Nhân-KTHN

05

A

17,0

       
+ Cử nhân công nghệ

 

 

 

- Cơ khí-CĐT-NL

CN1

A

15,0

- Điện-ĐKTĐ-ĐTVT-CNTT

CN2

A

17,5

- Hóa-Sinh-Thực phẩm

CN3

A

16,0

Các ngành đào tạo CĐ

 

 

 

- Cơ khí- Cơ điện tử

C10

A

10,0

- Điện-ĐKTĐH

C20

A

10,0

- Điện tử-Viễn thông

C21

A

10,5

- Công nghệ thông tin

C22

A

11,5

Lưu ý: Điểm chuẩn NV2 hệ ĐH là tổng điểm thi khối A (đợt 1) cho hệ đại học cộng điểm ưu tiên đối tượng và khu vực, riêng hệ cao đẳng không tính điểm ưu tiên. Trường không xét tuyển NV3.  

Trường ĐH Điện lực: Điểm chuẩn NV2:

Hệ đại học:

TT

Mã ngành

Tên ngành

Điểm chuẩn NV1

Điểm chuẩn NV2

1

101

Hệ thống điện

17,0

20,0

2

101

Quản lý năng lượng

16,0

19,5

3

101

Nhiệt điện

15,5

16,5

4

101

Điện dân dụng và công nghiệp

15,5

18,0

101

Điện hạt nhân

15,5

16,0

5

105

Công nghệ thông tin

15,5

 

6

106

Công nghệ tự động

15,5

 

7

107

Điện tử viễn thông

15,5

17,5

8

108

Công nghệ cơ khí

15,5

16,0

9

109

Công nghệ Cơ điện tử

15,5

18,0

10

110

Quản trị kinh doanh

15,5

18,0

11

111

Tài chính ngân hàng

16,0

20,0

12

112

Kế toán

16,0

 

Ghi chú: Học sinh trúng tuyển ĐH NV2 nhập học ngày 23.9.2010 tại CS1 ĐH Điện Lực.

Hệ cao đẳng:

STT

Mã ngành

Ngành

Điểm NV1

Điểm chuẩnNV2

1

C65

Hệ thống điện (HTĐ)

10,0

12,5

2

C65NA

HTĐ (Lớp đặt ở ĐH Vinh)

10,0

11,0

3

C65NT

HTĐ (Lớp Ninh Thuận)

10,0

10,0

4

C66

Công nghệ thông tin

10,0

10,0

5

C67

Nhiệt điện

10,0

10,0

6

C67NT

Nhiệt điện (Lớp Ninh Thuận)

10,0

10,0

7

C68

Thuỷ điện

10,0

10,0

8

C69

Điện công nghiệp và dân dụng

10,0

11,5

9

C69NA

Điện công nghiệp và dân dụng (Lớp đặt ở ĐHVinh)

10,0

10,0

10

C70

Công nghệ tự động

10,0

10,5

11

C71

Quản lý năng lượng

10,0

10,0

12

C72

Điện tử viễn thông

10,0

12,0

13

C73

Công nghệ cơ khí

10,0

10,0

14

C74

Công nghệ Cơ điện tử

10,0

10,0

15

C75

Quản trị kinh doanh

10,0

10,5

16

C76

Tài chính ngân hàng

10,0

12,0

17

C77

Kế toán doanh nghiệp

10,0

11,0

Ngành C65NT (Cao đẳng Hệ thống điện) không tuyển lớp đặt tại Cao đẳng sư phạm Ninh Thuận (vì số lượng học sinh đăng ký ít). TS dự tuyển học ở lớp này nếu trúng tuyển NV2 sẽ học tại Trường ĐH Điện lực hoặc tại ĐH Vinh (TS tự lựa chọn địa điểm học).

Ngành C67NT (Cao đẳng Nhiệt điện) không tuyển lớp đặt tại Cao đẳng sư phạm Ninh Thuận (vì số lượng học sinh đăng ký ít). TS dự tuyển học ở lớp này nếu trúng tuyển NV2 sẽ học tại Trường ĐH Điện lực.

Học sinh trúng tuyển hệ Cao đẳng các ngành C75, C76, C77 nhập học ngày 23.9.2010 tại CS1 ĐH ĐL, các ngành còn lại nhập học ngày 24.9.2010 tại CS2 ĐH ĐL. Trường không xét tuyển NV3.

ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội: Điểm trúng tuyển NV2 như sau:

Các ngành đào tạo đại học:

Khối

Điểm TT NV2

- Công nghệ thông tin

101

A

13,0

- Công nghệ kĩ thuật Cơ Điện tử

102

A

13,0

- Công nghệ kĩ thuật Điện, Điện tử

103

A

13,0

- Kĩ thuật công trình xây dựng

104

A

13,0

- Kiến trúc công trình

105

V

18,0

- Quản trị kinh doanh

401

A, D1

14,0

- Kế toán

402

A, D1

15,5

- Thương mại

403

A, D1

13,0

- Tài chính- Ngân hàng

404

A, D1

15,0

- Du lịch

405

C

14,0

D1

14,0

- Tiếng Anh

751

D1

13,0

- Tiếng Trung

754

D1

13,0

Tất cả các TS trúng tuyển NV2 nhập học từ ngày 27.9-2.10.2010. Trường không xét NV3.

Điểm chuẩn NV2 ĐH Luật TP.HCM 

Trường ĐH Luật TP.HCM vừa thông báo điểm chuẩn xét tuyển vào ĐH hệ chính quy năm 2010 theo NV2.

Đối với ngành Luật: điểm chuẩn xét tuyển theo NV2 dành cho TSh thuộc khu vực 3 - học sinh phổ thông (không có môn nào bị điểm không) như sau: Khối A: 17 điểm; Khối C: 19,5 điểm; Khối D1 và D3: 15,5 điểm.

Còn đối với ngành Quản trị - Luật: điểm chuẩn xét tuyển theo NV2 dành cho TS thuộc khu vực 3 - học sinh phổ thông (không có môn nào bị điểm không) như sau: Khối A: 18,5 điểm; Khối D1 và D3: 18 điểm.

Điểm chênh lệch giữa các nhóm đối tượng là 1 điểm, giữa hai khu vực kế tiếp nhau là 0,5 điểm.

Vũ Thơ - Trí Quang

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.