Vì theo người viết, khái niệm thư ký hay bí thư chỉ tương đương với một vài nghĩa của từ nào đó trong ngôn ngữ khác chứ không phải giống hoàn toàn. Tương tự, ta có thể thấy hai khái niệm thư ký hay bí thư tương ứng với từ secretario trong tiếng Tây Ban Nha, sekretär (Đức), segretario (Ý) hay sekretaris (Indonesia)… Song có lẽ không cần phải so sánh nhiều ngôn ngữ vì quá rườm rà, ở đây chúng tôi xin phép đối chiếu từ bí thư, thư ký với secretary trong tiếng Anh - một từ bao gồm những nghĩa sau:
Secretary có nghĩa gốc là "người được ủy thác những bí mật". Đây là từ xuất hiện trong tiếng Anh vào khoảng thế kỷ 14 - 15, xuất phát từ chữ secrētārius trong tiếng Latinh trung cổ. Ban đầu secretary tương ứng với từ bí thư trong tiếng Việt - một từ có nguồn gốc từ chữ 祕書 (mìshū) trong Hán ngữ.
|
Ở Trung Quốc, bí thư (祕書) dùng để chỉ người giữ các giấy tờ bí mật. Đây là tên chức quan ngày xưa, còn gọi là quan chưởng quản đồ thư. Ngày nay, theo Từ điển tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên (2003) thì bí thư là "1. Người được bầu ra để thay mặt ban chấp hành, lãnh đạo công việc hằng ngày trong một số chính đảng hay đoàn thể; 2. Cán bộ ngoại giao cấp bậc dưới tham tán, phụ trách từng phần việc của sứ quán (như lễ tân, báo chí...) và thường xuyên giao thiệp với các cơ quan hữu quan của nước sở tại; 3. (cũ) Thư ký riêng".
Secretary là người lưu giữ hồ sơ, ghi chép và xử lý công việc văn thư nói chung, thường là nữ. Với nghĩa này, secretary tương ứng từ thư ký trong tiếng Việt – một từ có nguồn gốc từ chữ 書記 (shūjì) trong Hán ngữ. Riêng về chữ Nôm thì từ ký (記) cũng có nghĩa tương tự như thư ký (書記) trong Hán ngữ.
Ngày nay, đối với thư ký riêng cho một sếp trong công ty thì sử dụng từ Secretary hoặc Private and Confidential Secretary; nếu là thư ký riêng kiêm trợ lý tổng giám đốc hay giám đốc thì gọi là Secretary cum Personal Assistant (for Managing Director); thư ký phụ tá là Assistant Secretary…
Secretary còn là người quản lý hoặc lãnh đạo trong tổ chức (các đảng chính trị, công đoàn, tổ chức quốc tế...). Ở Anh - Mỹ, Secretary General được hiểu là Tổng thư ký. Ví dụ: Ban Ki-moon was a Secretary-General of the United Nations (Ban Ki-moon là Tổng thư ký Liên Hiệp quốc).
Ở Mỹ, người đứng đầu một bộ của chính phủ được gọi là Secretary, hiểu theo nghĩa tiếng Việt là bộ trưởng chứ không phải thư ký hay bí thư.
Ví dụ: Secretary of State (Bộ trưởng Ngoại giao), Secretary of the Treasury (Bộ trưởng Ngân khố). Hiện nay ông Ryan McCarthy là đương kiêm Bộ trưởng Lục quân Mỹ (United States Secretary of the Army), thường được người Mỹ gọi là Mr. Secretary (Bộ trưởng).
Riêng về từ shadow secretary thì không có nghĩa tương đương trong tiếng Việt. Đây là từ mà đảng đối lập dùng để chỉ "gà nhà" của đảng mình, nếu đảng này cầm quyền thì shadow secretary có khả năng trở thành bộ trưởng.
|
Ở Mỹ, ngoài những nghĩa trên, secretary còn dùng để chỉ một loại bàn viết (secretary desk) có phần trên chứa sách, hồ sơ hay giấy tờ. Nếu từ này được dùng trong cụm từ secretary bird thì có nghĩa là chim thư ký hay chim diều (Sagittarius serpentarius) - một loài chim săn mồi, phân bố ở châu Phi. Chúng có chân dài với chỏm lông trên đầu giống như những cây bút lông hay giắt trên đầu của những người thư ký ở châu Âu thời Trung cổ.
Bình luận (0)