>> TRA CỨU ĐIỂM THI
>> Các trường tiếp tục công bố điểm thi
>> Vẫn chưa có thủ khoa
>> ĐH Hà Nội: Điểm chuẩn có thể cao hơn năm trước
>> ĐH Kinh tế quốc dân dự kiến điểm sàn vào trường là 21 điểm
Cũng trong ngày 27.7, các trường: CĐ BC Công nghệ và Quản trị Doanh nghiệp, CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vĩnh Phúc, ĐH Bạc Liêu, ĐH Kinh Doanh và Công nghệ Hà Nội, ĐH Mỏ địa chất, ĐH Sư phạm Thể dục thể thao TP.HCM, CĐ Kinh tế kỹ thuật Phú Lâm, Khoa Luật, Khoa Giáo dục Thể chất, Khoa Du lịch, ĐH Ngoại Ngữ, ĐH Kinh Tế, ĐH Nông Lâm, ĐH Nghệ Thuật, Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị, ĐH Sư Phạm, ĐH Khoa Học, ĐH Y Dược (cùng thuộc ĐH Huế), CĐ Mỹ thuật Trang trí Đồng Nai, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (cơ sở phía Bắc), CĐ Điện lực miền Trung, CĐ Cộng đồng Hà Tây, ĐH Nông nghiệp Hà Nội, ĐH Tân Tạo đã công bố điểm thi.
Thanh Niên Online sẽ tiếp tục cập nhật điểm thi các trường ĐH, CĐ. Mời bạn đọc đón xem.
Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông: 30% TS đạt từ 17 điểm trở lên
Thủ khoa của trường năm nay là Ngô Đức Mạnh (SBD 02656), đạt 28 điểm 3 môn.
Ông Lê Hữu Lập, Phó giám đốc Học viện cho biết: điểm thi của thí sinh (TS) năm nay bằng năm trước. Học viện có 30% TS đạt từ 17 trở lên.
Trong hơn 2.000 chỉ tiêu, Học viện dành 320 chỉ tiêu đào tạo trong ngân sách, còn lại đào tạo theo hệ ngoài ngân sách với mức điểm chuẩn thấp hơn hệ được cấp kinh phí đào tạo.
Trường ĐH Y Thái Bình: Dự kiến điểm chuẩn là 24
Chiều ngày 27.7, GS.TS Lương Xuân Hiến, hiệu trưởng nhà trường cho biết nhìn chung mặt bằng điểm thi cả khối A và khối B của trường năm nay cao hơn năm 2010. Dự kiến điểm chuẩn các ngành sẽ tăng so với năm trước. Dự kiến điểm chuẩn của ngành Bác sĩ đa khoa sẽ là 24 điểm. Các ngành còn lại sẽ có điểm chuẩn từ 20 điểm trở lên.
Thủ khoa khối B của trường là TS Vũ Thị Thanh Huyền, số báo danh 03673 với 28,5 điểm, trong đó có môn toán được điểm 10 tuyệt đối. Thủ khoa khối A là TS Trịnh Phó Hưng, số báo danh 00598, đạt 27,5 điểm. Khối B, trường có 1.289 TS đạt kết quả thi nếu tính từ mốc 20 điểm/ba môn trở lên (chưa tính điểm ưu tiên), từ 25 điểm trở lên có 100 TS đạt kết quả này. Đối với khối A, từ 20 điểm trở lên có 92 TS, từ 25 điểm có 6 TS. Chỉ riêng ngành Bác sĩ đa khoa đã có 20 TS đạt kết quả thi từ 27 điểm trở lên. Trong khi đó, chỉ tiêu tuyển sinh khối B của trường là 640 và khối A là 60 (ngành Dược). (Vũ Thơ)
Điểm chuẩn ĐH Bách khoa TP.HCM: Thấp nhất là 15 điểm
Chiều nay (27.7), ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM) đã công bố điểm thi cũng như điểm chuẩn vào các ngành của trường.
Ba thủ khoa của trường đều thi vào ngành Điện - Điện tử và đạt 28,5 điểm là: Lê Anh Vũ (SBD 8906, học sinh trường THPT chuyên Lê Hồng Phong, TP.HCM), Chu Văn Chính (SBD 767, học sinh trường chuyên Quang Trung, Bình Phước) và Trần Nhật Trường (SBD 12482, học sinh trường THPT Tân Hiệp, Kiên Giang).
Đồng thời, ĐH Bách khoa TP.HCM cũng công bố điểm chuẩn dự kiến. Đối với tất cả các ngành khối A, điểm tuyển (tổng điểm 3 môn không nhân hệ số) là điểm cao hơn giữa điểm chuẩn dự kiến ghi cho từng ngành và điểm sàn tuyển sinh ĐH 2011 khối A do Bộ GD-ĐT công bố. Đối với khối V, chỉ xét tuyển các TS đạt điểm môn năng khiếu từ 5 điểm trở lên đồng thời đạt điểm chuẩn từ 21 điểm (tính tổng điểm thi 3 môn trong đó điểm môn Toán nhân hệ số 2, điểm Vật lý và Năng khiếu hệ số 1).
"Có 8 ngành ĐH Bách khoa tuyển nguyện vọng (NV) 1B (là NV chuyển ngành trong cùng trường). Sau khi xét NV1 và NV1B, các ngành bậc ĐH đều đủ chỉ tiêu nên trường không tuyển NV2", ông Nguyễn Thanh Nam, Trưởng phòng Đào tạo, ĐH Bách khoa cho biết.
Điểm chuẩn các ngành của ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM)
Ngành QSB
|
Tên ngành
|
NV1
|
NV1B
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
chuẩn
|
106
|
Công nghệ Thông tin
|
18,5
|
Không xét
|
108
|
Điện - Điện tử
|
18,5
|
Không xét
|
109
|
Cơ khí -Cơ Điện tử
|
17
|
Không xét
|
112
|
Kỹ thuật Dệt may
|
15
|
16
|
114
|
CN Hoá-Thực phẩm-Sinh học
|
18,5
|
Không xét
|
115
|
Xây dựng
|
19
|
Không xét
|
120
|
Kỹ thuật Địa chất - Dầu khí
|
18
|
Không xét
|
123
|
Quản lý công nghiệp
|
17
|
Không xét
|
125
|
KT & Quản lý Môi trường
|
16
|
17
|
126
|
KT Giao thông
|
16
|
16,5
|
127
|
KT Hệ thống Công nghiệp
|
15,5
|
17,5
|
129
|
Kỹ thuật Vật liệu
|
15,5
|
16,5
|
130
|
Trắc địa
|
15
|
16
|
131
|
Vật liệu và Cấu kiện XD
|
15,5
|
17,5
|
136
|
Vật lý KT - Cơ KT
|
15
|
17
|
117
|
Kiến trúc DD & CN
|
21,5
|
Không xét
|
|
ĐH Bách khoa tuyển 150 chỉ tiêu CĐ ngành Bảo dưỡng công nghiệp đối với thí sinh thi ĐH khối A, có tổng điểm thi lớn hơn điểm sàn CĐ do Bộ GD-ĐT công bố (không có bài thi bị điểm 0). (Viên An)
* ĐH Huế: Thủ khoa của trường là TS Phạm Thái Sơn (quê Quảng Bình) dự thi vào khối B, ngành Bác sĩ đa khoa của trường ĐH Y Dược Huế với 29,5 điểm (Sinh: 9,75 điểm; Toán: 10 điểm; Hóa: 9,75 điểm).
Ngoài ra, thủ khoa khối A cũng thuộc về một TS thi vào trường ĐH Y Dược Huế là Nguyễn Hữu Phước (dự thi vào ngành Dược) với điểm 3 môn là 27,25 điểm. Thủ khoa khối C là TS Nguyễn Thị Phương Liên, dự thi vào ngành Báo chí (trường ĐH Khoa học) với 24,25 điểm và thủ khoa khối D1 là TS Nguyễn Thị Khánh Linh, dự thi vào ngành SP tiếng Anh (trường ĐH Ngoại ngữ) với 25 điểm. (Minh Phương)
(Tiếp tục cập nhật)
Danh sách các trường đã công bố điểm thi
144. ĐH Kinh tế TP.HCM
143. CĐ Kinh tế Tài chính Thái Nguyên
142. Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (phía Nam).
141. CĐ Văn hóa Nghệ thuật Tây Bắc
140. CĐ Văn hóa Nghệ Thuật Nghệ An
139. CĐ Cộng đồng Bà Rịa-Vũng Tàu
138. ĐH Y Thái Bình
137. Học viện báo chí - Tuyên truyền
136. CĐ Đông du Đà Nẵng
135. ĐH Bách khoa TP.HCM
134. CĐ Kinh tế kỹ thuật Phú Lâm
133. ĐH Giao thông vận tải TP.HCM
132. ĐH Mỏ địa chất
131. ĐH Sư phạm Thể dục thể thao TP.HCM
130. ĐH Xây dựng
129. CĐ BC Công nghệ và Quản trị Doanh nghiệp
128. CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vĩnh Phúc
127. ĐH Bạc Liêu
126. ĐH Kinh Doanh và Công nghệ Hà Nội
125. Khoa Luật (ĐH Huế)
124. Khoa Giáo dục Thể chất (ĐH Huế)
123. Khoa Du lịch (ĐH Huế)
122. ĐH Ngoại Ngữ (ĐH Huế)
121. ĐH Kinh Tế (ĐH Huế)
120. ĐH Nông Lâm (ĐH Huế)
119. ĐH Nghệ Thuật - ĐH Huế
118. Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị (ĐH Huế)
117. ĐH Sư Phạm (ĐH Huế)
116. ĐH Khoa Học (ĐH Huế)
115. ĐH Y Dược (ĐH Huế)
114. CĐ Mỹ thuật Trang trí Đồng Nai
113. Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (cơ sở phía Bắc)
112. CĐ Điện lực miền Trung
111. CĐ Cộng đồng Hà Tây
110. ĐH Kiến trúc TP.HCM
109. ĐH Nông nghiệp Hà Nội
108. ĐH Tân Tạo
107. CĐ Sư phạm Trung ương TP.HCM
106. ĐH Y Hải Phòng
105. CĐ Sư phạm KonTum
104. CĐ Thống kê
103. ĐH Bách khoa Hà Nội
102. ĐH Cần Thơ
101. ĐH Hùng Vương
100. CĐ Công nghiệp và xây dựng
99. CĐ Kinh tế kỹ thuật Quảng Nam
98. ĐH Luật TP.HCM
97. ĐH Thành Đô
96. ĐH Khoa học xã hội và nhân văn (ĐH Quốc gia TP.HCM)
95. ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM
94. CĐ Công nghiệp In
93. ĐH Lạc Hồng
92. ĐH Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội (phía Bắc)
91. ĐH Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội (phía Nam)
90. Học viện Hậu cần hệ dân sự (cơ sở phía Bắc)
89. ĐH Phạm Văn Đồng
88. ĐH Hồng Đức
87. ĐH An Giang
86. ĐH Ngoại ngữ (ĐH Quốc gia Hà Nội)
85. ĐH Đồng Tháp
84. ĐH Lâm nghiệp
83. Học viện Kỹ thuật Mật mã
82. ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
81. CĐ Xây dựng Miền Tây
80. ĐH Đại Nam
79. CĐ Công nghiệp Thái Nguyên
78. ĐH Tây nguyên
77. ĐH Điều dưỡng Nam Định
76. ĐH Tây Bắc
75. ĐH Mỹ thuật Việt Nam
74. Học viện Chính sách và Phát triển
73. CĐ Nông Lâm Đông Bắc
72. CĐ Y tế Thái Bình
71. ĐH Tự nhiên và Xã hội - ĐH Thái Nguyên
70. ĐH Y khoa - ĐH Thái Nguyên
69. CĐ Kinh tế - kỹ thuật - ĐH Thái Nguyên
68. ĐH Sư phạm - ĐH Thái Nguyên
67. ĐH Nông lâm - ĐH Thái Nguyên
66. ĐH Kỹ thuật công nghiệp - ĐH Thái Nguyên
65. Khoa Ngoại ngữ - ĐH Thái Nguyên
64. ĐH Kinh tế và QTKD - ĐH Thái Nguyên
63. Khoa Công nghệ thông tin - ĐH Thái Nguyên
62. Khoa Y - ĐH Quốc gia TP.HCM
61. ĐH Y tế công cộng
60. ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương
59. ĐH Sài Gòn
58. ĐH Hồng Bàng
57. ĐH Điện lực
56. ĐH TDTT Bắc Ninh
55. ĐH Dược Hà Nội
54. ĐH Nha Trang (tại Bắc Ninh)
53. ĐH Nha Trang (tại Cần Thơ)
52. ĐH Nha Trang
51. Học viện Y dược cổ truyền
50. Học viện Hàng không
49. ĐH Phú Yên
48. Học viện Ngân hàng
47. ĐH Kinh tế quốc dân
46. ĐH Phòng cháy chữa cháy (phía Nam)
45. ĐH Phòng cháy chữa cháy (phía Bắc)
44. CĐ Thương mại và Du lịch
43. ĐH Tôn Đức Thắng
42. ĐH Giao thông vận tải (cơ sở 2, TP.HCM)
41. ĐH Quy Nhơn
40. ĐH Bách khoa (thuộc ĐH Đà Nẵng)
39. Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại KonTum
38. ĐH Kinh tế (thuộc ĐH Đà Nẵng)
37. ĐH Sư phạm (thuộc ĐH Đà Nẵng)
36. ĐH Thủy lợi cơ sở 2 (TP.HCM)
35. ĐH Thủy lợi
34. ĐH Chu Văn An
33. ĐH dân lập Hải Phòng
32. CĐ Cơ khí Luyện kim
31. ĐH Kinh tế Công nghiệp Long An
30. ĐH Hà Nội
29. ĐH Quảng Bình
28. ĐH Tài chính - Marketing
27. ĐH Công nghiệp Việt Trì
26. ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia TP.HCM)
25. ĐH Mỹ thuật TP.HCM
24. ĐH Giao thông vận tải
23. ĐH Quốc tế Hồng Bàng
22. ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM
21. Học Viện m nhạc Huế
20. ĐH Thủ Dầu Một
19. ĐH Văn hóa TP.HCM
18. ĐH Thăng Long
17. ĐH Quốc tế (ĐH Quốc gia TP.HCM)
16. ĐH Hà Hoa Tiên
15. HV Tài chính Hà Nội
14. ĐH Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM)
13. ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
12. ĐH Hàng hải
11. ĐH Đà Lạt
10. ĐH Ngoại thương cơ sở TP.HCM
9. ĐH Ngoại thương cơ sở Hà Nội
8. Khoa Luật (ĐH Quốc gia Hà Nội)
7. ĐH Kinh tế (ĐH Quốc gia Hà Nội)
6. ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội)
5. ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội)
4. ĐH Giáo dục (ĐH Quốc gia Hà Nội)
3. ĐH Công nghệ (ĐH Quốc gia Hà Nội)
2. ĐH Tiền Giang
1. ĐH Quảng Nam
|
Bình luận (0)