ĐH Đà Lạt dự kiến tuyển 3.200 chỉ tiêu

18/02/2017 16:18 GMT+7

Ngày 18.2, Trường ĐH Đà Lạt (Lâm Đồng) cho biết trường đã công bố thông tin về tuyển sinh ĐH, CĐ của trường năm 2017.

Theo đó, năm 2017, nhà trường dự kiến sẽ tuyển sinh trong cả nước với khoảng 3.200 chỉ tiêu cho 31 ngành học ở bậc ĐH.
Nhà trường xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2017; không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.
Đối với các thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm liên tục và tốt nghiệp tại các tỉnh thuộc khu vực Tây nguyên: được xét tuyển vào trường với tổng điểm 3 môn của tổ hợp dùng để xét tuyển thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào 1,0 điểm theo quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2017 của Bộ GD-ĐT. Các thí sinh này phải học bổ sung kiến thức một học kỳ.

Đối với đợt tuyển sinh thứ nhất, thí sinh nộp đăng ký xét tuyển tại Sở GD-ĐT các tỉnh cùng thời điểm với nộp hồ sơ đăng ký thi THPT quốc gia. Các đợt tuyển sinh tiếp theo, thí sinh có thể đăng ký xét tuyển trực tuyến vào Trường ĐH Đà Lạt theo địa chỉ website: http://tuyensinh.dlu.edu.vn và điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn; thí sinh cũng có thể nộp đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường hoặc qua đường bưu điện.
Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy: 3.500.000đ/1 học kỳ đối với bậc ĐH.
Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành dự kiến như sau:

STT

Tên ngành học

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

Các ngành đào tạo đại học:

3200

1.

Toán học

D460101

Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, tiếng Anh;

Toán, tiếng Anh, Khoa học tự nhiên.

80

2.

Sư phạm Toán học

D140209

30

3.

Công nghệ thôngtin

D480201

300

4.

Vật lý học

D440102

80

5.

Sư phạm Vật lý

D140211

30

6.

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông

D510302

100

7.

Kỹ thuật hạt nhân

D520402

40

8.

Hóa học

D440112

80

9.

Sư phạm Hóa học

D140212

30

10.

Kế toán

D340301

100

11.

Sinh học

D420101

Toán, Hóa học, Sinh học;

Toán, Sinh, tiếng Anh;

Toán, tiếng Anh, Khoa học tự nhiên.

100

12.

Sư phạm Sinh học

D140213

30

13.

Nông học

D620109

100

14.

Công nghệ sinh học

D420201

365

15.

Khoa học môi trường

D440301

Toán, Vật lý, Hóa học;

Toán, Hóa học, Sinh học;

Toán, Sinh, tiếng Anh;

Toán, tiếng Anh, Khoa học tự nhiên.

80

16.

Công nghệ sau thu hoạch

D540104

125

17.

Quản trị kinh doanh

D340101

Toán, Vật lý, Hóa học;

Toán, Vật lý, tiếng Anh;

Toán, Văn, tiếng Anh;

Toán, tiếng Anh, Khoa học xã hội.

200

18.

Luật

D380101

Văn, Lịch sử, Địa lý;

Toán, Văn, tiếng Anh;

Toán, tiếng Anh, Khoa học xã hội;

Văn, tiếng Anh, Khoa học xã hội.

300

19.

Văn hóa học

D220340

Văn, Lịch sử, Địa lý;

Văn, tiếng Anh, Khoa học xã hội;

Văn, tiếng Anh, Lịch sử;

Văn, tiếng Anh, Địa lý.

30

20.

Văn học

D220330

60

21.

Sư phạm Ngữ văn

D140217

30

22.

Việt Nam học

D220113

30

23.

Lịch sử

D220310

Văn, Lịch sử, Địa lý;

Văn, tiếng Anh, Khoa học xã hội;

Văn, tiếng Anh, Lịch sử.

30

24.

Sư phạm Lịch sử

D140218

20

25.

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

D340103

Văn, Lịch sử, Địa lý;
Toán, Văn, tiếng Anh;

Văn, tiếng Anh, Khoa học xã hội.

200

26.

Công tác xã hội

D760101

Văn, Lịch sử, Địa lý;
Toán, Văn, tiếng Anh;

Toán, tiếng Anh, Khoa học xã hội;

Văn, tiếng Anh, Khoa học xã hội.

40

27.

Đông phương học

D220213

255

28.

Quốc tế học

D220212

30

29.

Xã hội học

D310301

30

30.

Ngôn ngữ Anh

D220201

Toán, Văn, tiếng Anh;

Toán, tiếng Anh, Khoa học xã hội.

240

31.

Sư phạm tiếng Anh

D140231

30

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.