Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông vừa thông báo điểm trúng tuyển vào đại học chính quy đợt 1 năm 2017. Mức điểm cụ thể như sau:
Cơ sở đào tạo phía bắc:
Ngành đào tạo |
Điểm chuẩn trúng tuyển |
Thứ tự nguyện vọng trúng tuyển khi bằng mức điểm trúng tuyển |
Kỹ thuật điện tử truyền thông |
22,5 |
NV1,2,3 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
21,75 |
NV1,2 |
Công nghệ thông tin |
25 |
NV1 |
An toàn thông tin |
24 |
NV1 đến 4 |
Công nghệ đa phương tiện |
23,25 |
NV1 |
Truyền thông đa phương tiện |
23,75 |
NV 1 đến 8 |
Quản trị kinh doanh |
21,5 |
NV 1,2,3 |
Marketing |
22,5 |
NV1 đến 4 |
Kế toán |
21,5 |
NV1 |
Cơ sở đào tạo phía Nam
Ngành đào tạo |
Điểm chuẩn trúng tuyển |
Thứ tự nguyện vọng trúng tuyển khi bằng mức điểm trúng tuyển |
Kỹ thuật điện tử truyền thông |
19,5 |
NV1 đến 5 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
19 |
NV 1 đến 5 |
Công nghệ thông tin |
23,25 |
NV 1 đến 8 |
An toàn thông tin |
21,75 |
NV 1 đến 6 |
Công nghệ đa phương tiện |
21,75 |
NV 1 đến 6 |
Quản trị kinh doanh |
20,5 |
NV 1 đến 3 |
Marketing |
21,25 |
NV1 đến 5 |
Kế toán |
19,75 |
NV1 đến 4 |
tin liên quan
Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM công bố điểm chuẩn trúng tuyểnTrường đại học Xây dựng:
Điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2017 với tổ hợp toán, vật lý, vẽ mỹ thuật (môn toán và vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2) :
STT |
Ngành, chuyên ngành đào tạo |
Điểm chuẩn |
1 |
17,25 |
|
2 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
15,50 |
Với các tổ hợp toán, vật lý, hóa học; toán, vật lý, tiếng Anh/ tiếng Pháp (môn toán nhân hệ số 2):
STT |
Ngành, chuyên ngành đào tạo |
Điểm chuẩn |
1 |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp |
23,50 |
2 |
Hệ thống kỹ thuật trong công trình |
22 |
3 |
Xây dựng cảng - đường thuỷ |
15,25 |
4 |
Xây dựng thuỷ lợi - thuỷ điện |
15,50 |
5 |
Tin học xây dựng |
15,50 |
6 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành: Xây dựng Cầu đường) |
18,75 |
7 |
Cấp thoát nước |
15,75 |
8 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
16,50 |
9 |
Kỹ thuật công trình biển |
15,50 |
10 |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng |
16 |
11 |
Công nghệ thông tin |
23,25 |
12 |
Máy xây dựng |
15,75 |
13 |
Cơ giới hoá xây dựng |
16 |
14 |
Kỹ thuật trắc địa - bản đồ (Chuyên ngành: Kỹ thuật trắc địa xây dựng - địa chính) |
15,75 |
15 |
Kinh tế xây dựng |
21 |
16 |
Kinh tế và quản lý đô thị |
16 |
17 |
Kinh tế và quản lý bất động sản |
14,75 |
Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách, nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên: 1. Tổng điểm gốc của tổ hợp chưa làm tròn và điểm ưu tiên; 2. Điểm môn toán; 3. Điểm môn vật lý (đối với các tổ hợp A00, A01 và D29) hoặc vẽ mỹ thuật (đối với tổ hợp V00); 4. Thứ tự nguyện vọng.
Bình luận (0)