Phân hiệu Trường ĐH Lâm nghiệp sẽ nhận hồ sơ xét tuyển từ 1.5

19/01/2018 15:27 GMT+7

Đại diện Phân hiệu Trường ĐH Lâm nghiệp cho biết năm 2018 Phân hiệu trường tại Đồng Nai sẽ áp dụng 3 phương thức xét tuyển đối với trình độ ĐH chính quy.

Theo Đề án tuyển sinh 2018 dự kiến, Phân hiệu Trường ĐH Lâm nghiệp sẽ tuyển sinh theo 3 phương thức sau: Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2018, xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp môn và xét tuyển theo tổng điểm trung bình chung 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12).

Tại phương thức 1, trường thực hiện xét tuyển theo quy định của Bộ GD-ĐT về điều kiện xét tuyển, thời gian xét tuyển, lệ phí xét tuyển...

Với phương thức xét tuyển học bạ lớp 12, điều kiện xét tuyển bao gồm: Tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) và có tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 15 điểm trở lên. Theo đó, điểm xét trúng tuyển được tính là: Điểm xét trúng tuyển = điểm TB năm lớp 12 môn 1 + điểm TB năm lớp 12 môn 2 + điểm TB năm lớp 12 môn 3 + điểm ưu tiên.

phương thức 3, điều kiện xét tuyển bao gồm: Tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) và có tổng điểm trung bình chung 3 năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12 đạt từ 15 điểm trở lên. Điểm xét trúng tuyển được tính như sau: Điểm xét trúng tuyển = điểm TB năm lớp 10 + điểm TB năm lớp 11 + điểm TB năm lớp 12 + điểm ưu tiên.

Thời gian bắt đầu nhận hồ sơ xét tuyển đối với các phương thức 2 và 3 dự kiến bắt đầu từ ngày 1.5.

Các ngành và chỉ tiêu xét tuyển dự kiến như sau:

STT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp môn xét tuyển

800

1

Chăn nuôi

7620105

50

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) A01(Toán, Vật lí, Tiếng Anh)

B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)

D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh)

2

Thú Y

7640101

80

3

Khoa học cây trồng

7620110

50

4

Bảo vệ thực vật

7620112

50

5

Lâm sinh

7620205

30

6

Quản lý tài nguyên rừng

7620211

50

7

Công nghệ chế biến lâm sản

7540301

40

8

Thiết kế nội thất

7210405

40

9

Quản lý đất đai

7850103

40

10

Kiến trúc cảnh quan

7580110

30

11

Khoa học môi trường

7440301

40

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)

B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)

D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh)

D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)

12

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

50

13

Công nghệ sinh học

7420201

40

14

Kỹ thuật công trình XD

7580201

40

15

Kế toán

7340301

40

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)

A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)

D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh)

C15 (Toán, Văn, KHXH)

16

Quản trị kinh doanh

7340101

40

17

Kinh tế

7310101

40

18

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

50

 

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.