Học phí hơn 40 trường ĐH tại TP.HCM và phía nam: Trường nào cao nhất, thấp nhất?

25/08/2024 16:02 GMT+7

Dữ liệu học phí của hơn 40 trường ĐH tại TP.HCM và khu vực phía nam cho thấy mức học phí có sự chênh lệch khá lớn.

Học phí thấp nhất là từ 12 triệu đồng/năm và cao nhất có thể lên tới hơn 200 triệu đồng/năm, theo dữ liệu do Báo Thanh Niên tổng hợp. 

STTTên trường1 tín chỉ/học phí của 1 học kỳ (đồng)Học phí ngành/chương trình thấp nhất/năm (đồng)Học phí ngành/chương trình cao nhất/năm (đồng)
1Trường ĐH Bách khoa - ĐH Quốc gia TP.HCM-29.000.00080.000.000
2Trường ĐH Công nghệ thông tin - ĐH Quốc gia TP.HCM980.000 - 1.950.00032.800.000150.000.000
3Trường ĐH An Giang - ĐH Quốc gia TP.HCM183.000 - 354.00014.000.00016.400.000
4Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐH Quốc gia TP.HCM-24.700.00059.600.000
5Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐH Quốc gia TP.HCM-14.300.00082.000.000
6Trường ĐH Kinh tế - Luật - ĐH Quốc gia TP.HCM-27.500.00057.600.000
7Trường ĐH Quốc tế - ĐH Quốc gia TP.HCM-50.000.00067.000.000
8Trường Trường ĐH Khoa học Sức khỏe - ĐH Quốc gia TP.HCM-47.200.00070.000.000
9ĐH Kinh tế TP.HCM1.065.000 - 3.290.00028.200.00095.200.000
10Trường ĐH Y Dược TP.HCM-46.000.00087.400.000
11Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch-41.800.00055.200.000
12Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM-23.000.00053.000.000
13Trường ĐH Công thương TP.HCM630.000 - 1.100.00029.500.00038.500.000
14Trường ĐH Luật TP.HCM-35.250.000181.500.000
15Trường ĐH Nông lâm TP.HCM-15.000.00044.000.000
16Trường ĐH Sư phạm TP.HCM-14.100.00016.400.000
17Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM-29.000.00058.000.000
18Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM435.000 - 1.980.00013.000.00075.900.000
19Trường ĐH Sài Gòn-16.500.00032.670.000
20Trường ĐH Mở TP.HCM-22.000.00045.000.000
21Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM-21.000.00040.500.000
22Trường ĐH Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM1.230.000 -46.951.00053.101.000
23Trường ĐH Giao thông vận tải TP.HCM-12.000.00024.900.000
24Trường ĐH Hoa Sen-45.000.00088.000.000
25Trường ĐH Tôn Đức Thắng-27.000.00083.000.000
26Trường ĐH Quốc tế Sài Gòn-59.600.00013.520.000
27Trường ĐH Nguyễn Tất Thành-33.000.000183.000.000
28Trường ĐH Văn Lang1.000.000 - 2.700.00040.000.000200.000.000
29Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng-35.000.000220.000.000
30Trường ĐH Kinh tế - Tài chính TP.HCM-40.000.000110.000.000
31Trường ĐH Công nghệ TP.HCM1.400.000 - 1.560.00036.000.00042.000.000
32Trường ĐH Gia Định-20.000.00026.000.000
33Trường ĐH Tài chính - Marketing-19.500.00064.000.000
34Trường ĐH Văn hóa TP.HCM458.000 -15.000.000
35Trường ĐH Văn Hiến8.736.000 - 18.444.000/học kỳ30.000.00034.000.000
36Trường ĐH Cần Thơ-19.400.00036.000.000
37Trường ĐH Y Dược Cần Thơ-33.110.00049.685.000
38Trường ĐH Trà Vinh-17.700.00047.500.000
39Trường ĐH Thủ Dầu Một-22.300.00027.000.000
40Trường ĐH Việt - Đức36.400.000 - 43.600.000/học kỳ72.800.00087.200.000
41Trường ĐH Lạc Hồng16.500.000 - 20.000.000/học kỳ33.000.00040.000.000

Bảng số liệu về học phí này được tổng hợp dựa vào bài viết thông tin của Báo Thanh Niên và website chính thức của các trường.

Các trường ĐH công lập và tư thục có sự phân biệt học phí giữa các ngành học. Những ngành có nhu cầu cao như công nghệ thông tin, y dược thường có học phí cao hơn so với các ngành khoa học xã hội hoặc giáo dục.

Nhiều trường ĐH áp dụng tính học phí theo tín chỉ với công thức nhân giá 1 tín chỉ với tổng số tín chỉ của chương trình rồi chia theo số năm học.

Học phí năm 2024 được xác định theo Nghị định 81 năm 2021 và Nghị định 97 năm 2023 của Chính phủ, trong đó mức trần cho những trường công lập chưa tự chủ tài chính là từ 1,2 - 2,45 triệu đồng/tháng tùy theo ngành. Các trường tự chủ có thể thu học phí cao hơn mức trần 2,5 lần và tự quyết định học phí cho các chương trình đã được kiểm định.

Theo Thông tư số 9 năm 2024 của Bộ GD-ĐT, nhà trường phải công khai học phí. Đa số các trường ĐH thông tin về mức học phí dành cho một tín chỉ, số lượng tín chỉ trong học kỳ hoặc toàn khóa trên website. Số khác đưa ra ước tính học phí cho một năm học hoặc toàn khóa. Ngoài ra, học phí mỗi năm khác nhau và một số trường đưa ra lộ trình tăng học phí của các năm.

Trong mùa tuyển sinh, hàng loạt website và báo chí chính thống đăng tải nhiều bài viết về học phí của các trường để phụ huynh và tân sinh viên tham khảo. Từ đó, tân sinh viên và phụ huynh phải tự tính toán học phí của một năm dựa vào số tín chỉ phải học trong một năm.

Học phí hơn 40 trường ĐH tại TP.HCM và phía nam: Trường nào cao nhất, thấp nhất?- Ảnh 1.

Phụ huynh nộp học phí tại một trường ĐH ở TP.HCM

ẢNH: ĐÀO NGỌC THẠCH

Bài viết 'Đỏ mắt' tìm học phí ĐH dưới 20 triệu đồng/năm trên Báo Thanh Niên ngày 25.8 cũng đã phản ánh thực trạng ít trường có ngành thu học phí dưới 20 triệu đồng/năm.

10 trường ĐH có học phí thuộc hàng cao nhất tại TP.HCM và khu vực phía nam

STTTên trường1 tín chỉ/Học phí của 1 học kỳ (đồng)Học phí ngành/chương trình thấp nhất/năm (đồng)Học phí ngành/chương trình cao nhất/năm (đồng)
1Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng-35.000.000.00220.000.000.00
2Trường ĐH Văn Lang1.000.000 - 2.700.00040.000.000.00200.000.000.00
3Trường ĐH Nguyễn Tất Thành-33.000.000.00183.000.000.00
4Trường ĐH Luật TP.HCM-35.250.000.00181.500.000.00
5Trường ĐH Công nghệ thông tin - ĐH Quốc gia TP.HCM980.000 - 1.950.00032.800.000.00150.000.000.00
6Trường ĐH Kinh tế - Tài chính TP.HCM-40.000.000.00110.000.000.00
7ĐH Kinh tế TP.HCM1.065.000 - 3.290.00028.200.000.0095.200.000.00
8Trường ĐH Hoa Sen-45.000.000.0088.000.000.00
9Trường ĐH Y Dược TP.HCM-46.000.000.0087.400.000.00
10Trường ĐH Việt - Đức36.400.000 - 43.600.000/học kỳ72.800.000.0087.200.000.00

Trong bối cảnh học phí tiếp tục tăng, việc tìm được trường có học phí dưới 20 triệu đồng/năm trở nên khó khăn, nhất là khi nhiều trường đã áp dụng cơ chế tự chủ tài chính.

10 trường ĐH có học phí thuộc hàng thấp nhất tại TP.HCM và khu vực phía nam

STTTên trường1 tín chỉ/Học phí của 1 học kỳ (đồng)Học phí ngành/chương trình thấp nhất/năm (đồng)Học phí ngành/chương trình cao nhất/năm (đồng)
1Trường Trường Giao thông vận tải TP.HCM-12.000.00024.900.000
2Trường ĐH Nông lâm TP.HCMTừ 7.500.000 đến 22.000.000/ học kỳ15.000.00044.000.000
3Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM435.000 - 1.980.00013.000.00075.900.000
4Trường ĐH An Giang - ĐH Quốc gia TP.HCM183.000 - 354.00014.000.00016.400.000
5Trường ĐH Sư phạm TP.HCM-14.100.00016.400.000
6Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐH Quốc gia TP.HCM-14.300.00082.000.000
7Trường ĐH Văn hóa TP.HCM458.00015.000.000
8Trường ĐH Sài Gòn-16.500.00032.670.000
9Trường ĐH Trà Vinh-17.700.00047.500.000
10Trường ĐH Cần Thơ-19.400.00036.000.000

Mức học phí ĐH ở Việt Nam ngày càng cao, tạo ra áp lực tài chính lớn cho nhiều gia đình, đặc biệt là những gia đình có thu nhập trung bình và thấp.

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.