Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn TP.HCM: Điểm và chỉ tiêu (CT) xét tuyển NV2 các ngành như sau: Lịch sử: 15 (60 CT khối C và 20 CT khối D1); nhân học: 15 (25 CT khối C và 15 CT khối D1); triết học: 16 (30 CT khối C và 10 CT khối D1); xã hội học: 15 (45 CT khối C và 25 CT khối D1); thư viện - thông tin: 15 (45 CT khối C và 15 CT khối D1); giáo dục: 15 (45 CT khối C và 15 CT khối D1); lưu trữ học: 15 (30 CT khối C và 10 CT khối D1); đô thị học: 15 (20 CT khối A và 20 CT khối D1); du lịch: 17,5 (20 CT khối C và 20 CT khối D1); ngữ văn Đức: 16 (40 CT khối D1); ngữ văn Tây Ban Nha: 16 (25 CT khối D1 và 5 CT khối D3).
Trường ĐH Nông Lâm TP.HCM: Điểm và CT xét tuyển NV2 như sau: Với bậc ĐH, điểm xét tuyển các ngành khối A là 13 điểm, khối B và D1 là 14 điểm. Các ngành: công nghệ kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: cơ khí chế biến bảo quản nông sản thực phẩm, cơ khí nông lâm); công nghệ chế biến lâm sản (các chuyên ngành: chế biến lâm sản, công nghệ giấy và bột giấy, thiết kế đồ gỗ nội thất); công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật nhiệt; kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; công nghệ kỹ thuật ô tô; chăn nuôi (chuyên ngành: công nghệ sản xuất động vật); lâm nghiệp (gồm các chuyên ngành: lâm nghiệp, nông lâm kết hợp, quản lý tài nguyên rừng, kỹ thuật thông tin lâm nghiệp); nuôi trồng thủy sản (chuyên ngành ngư y - bệnh học thủy sản); sư phạm kỹ thuật nông nghiệp (gồm các chuyên ngành: sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, sư phạm kỹ thuật công nông nghiệp); kinh tế (gồm các chuyên ngành: kinh tế nông lâm, kinh tế tài nguyên môi trường): mỗi ngành hoặc chuyên ngành xét tuyển 40 CT. Riêng ngành phát triển nông thôn, kinh doanh nông nghiệp (quản trị kinh doanh nông nghiệp) xét tuyển 60 CT mỗi ngành. Ngành quản lý đất đai (chuyên ngành công nghệ địa chính) xét 14 điểm, 40 CT. Bậc CĐ xét tuyển NV2 bằng điểm sàn CĐ (khối A và D1 là 10 điểm, khối B là 11 điểm), CT cụ thể như sau: công nghệ thông tin: 80; quản lý đất đai: 90; công nghệ kỹ thuật cơ khí: 85; kế toán: 85; nuôi trồng thủy sản: 60. Trường xét tuyển 210 CT NV2 cho phân hiệu trường tại Gia Lai (dành cho TS các tỉnh: Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên). Mức điểm xét là 13 (khối A, D1) và 14 (khối B), mỗi ngành 30 CT, gồm các ngành: nông học, lâm nghiệp, kế toán, quản lý đất đai, quản lý môi trường, bảo quản chế biến nông sản thực phẩm, thú y.
Trường xét 200 CT NV2 cho phân hiệu của trường tại Ninh Thuận (dành cho TS các tỉnh: Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên). Cụ thể: quản lý đất đai: 13 điểm (100 CT); quản lý môi trường (chuyên ngành quản lý môi trường và du lịch sinh thái): 13 (khối A) và 14 (khối B) - 100 CT. Riêng tại 2 phân hiệu, điểm chênh lệch giữa các khu vực liền kề cách nhau 1 điểm (thay vì cách nhau 0,5 điểm như bình thường).
Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM: Mức điểm xét tuyển NV2 bằng với điểm chuẩn NV1 (xét điểm cao xuống thấp đến đủ CT). CT cụ thể các ngành xét tuyển NV2 như sau: Sư phạm tin học: 90; công nghệ thông tin: 110; vật lý học: 100; văn học: 100; Việt Nam học: 50; sử - giáo dục quốc phòng: 70; giáo dục chính trị: 100; quản lý giáo dục: 30; tâm lý học: 30; giáo dục đặc biệt: 30; sư phạm (SP) song ngữ Nga - Anh: 40; ngôn ngữ Nga - Anh: 50; SP tiếng Pháp: 30, ngôn ngữ Pháp: 30; SP tiếng Trung Quốc: 30; ngôn ngữ Trung Quốc: 50; ngôn ngữ Nhật: 60.
|
Trường ĐH Sài Gòn: Trường xét tuyển NV2 bậc ĐH: kỹ thuật điện, điện tử: 14 điểm (40 CT); kỹ thuật điện tử, truyền thông: 14 (40 CT); khoa học thư viện (chuyên ngành thư viện - thông tin): 13,5 - khối A, D1 và 14,5 - khối C và 15,5 - khối B (30 CT); sư phạm lịch sử: 15 (15 CT); giáo dục chính trị: 15 (20 CT); quản lý giáo dục: 14,5 (25 CT).
Bậc CĐ xét tuyển NV2 từ TS có kết quả thi ĐH với điểm xét tuyển bằng điểm sàn CĐ trở lên, CT cụ thể: tài chính ngân hàng: 200; công nghệ thông tin: 60; kế toán: 220; quản trị kinh doanh: 200; công nghệ kỹ thuật môi trường: 100; Việt Nam học (văn hóa - du lịch): 120; quản trị văn phòng: 100; thư ký văn phòng: 50; tiếng Anh (thương mại, du lịch): 130; khoa học thư viện: 40; lưu trữ học: 30; SP toán học: 45; SP vật lý: 30; SP hóa học: 30; SP kỹ thuật công nghiệp: 30; SP sinh học: 30; SP kỹ thuật nông nghiệp: 30; SP kinh tế gia đình: 30; SP ngữ văn: 45; SP lịch sử: 30; SP địa lý: 30; giáo dục công dân - công tác Đội: 40; SP tiếng Anh: 60; giáo dục tiểu học: 220.
Trường ĐH Tài chính - Marketing: Điểm và CT xét tuyển NV2 bậc ĐH: tài chính ngân hàng (chuyên ngành thuế): khối A: 17 và khối D1: 17,5 (50 CT). Bậc CĐ như sau: marketing (chuyên ngành marketing tổng hợp): 11 (60 CT); hệ thống thông tin kinh tế (chuyên ngành tin học kế toán): 11 (140 CT); tiếng Anh (chuyên ngành tiếng Anh kinh doanh): 11 (70 CT).
Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM: Điểm và chỉ tiêu xét tuyển NV2 các ngành bậc ĐH: công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông: 14 (67 CT); công nghệ chế tạo máy: 14,5 (40 CT); kỹ thuật công nghiệp: 13 (73 CT); công nghệ kỹ thuật cơ điện tử: 15,5 (50 CT); công nghệ kỹ thuật ô tô: 15,5 (30 CT); công nghệ in: 13 (30 CT); công nghệ kỹ thuật máy tính: 13 (35 CT); quản lý công nghiệp: 15 (60 CT); sư phạm kỹ thuật điện tử, truyền thông: 14 (13 CT); sư phạm kỹ thuật cơ khí: 14 (19 CT); sư phạm kỹ thuật công nghiệp: 13 (37 CT); sư phạm kỹ thuật cơ điện tử: 14 (12 CT); sư phạm kỹ thuật nhiệt: 13 (33 CT); sư phạm kỹ thuật công nghệ thông tin: 14 (23 CT). Trường cũng xét NV2 bậc CĐ với 11 điểm, các ngành như sau: công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (48 CT); công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (53 CT); công nghệ chế tạo máy (46 CT); công nghệ kỹ thuật ô tô (40 CT); công nghệ may (56 CT). Xét tuyển chương trình đào tạo chất lượng cao với mức điểm, CT như sau: công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông: 14 (60 CT); công nghệ kỹ thuật điện, điện tử: 15 (30 CT); công nghệ chế tạo máy: 14,5 (30 CT); công nghệ kỹ thuật cơ điện tử: 15,5 (30 CT); công nghệ kỹ thuật cơ khí: 13 (30 CT); công nghệ kỹ thuật ô tô: 15,5 (30 CT); công nghệ kỹ thuật nhiệt: 13 (30 CT); công nghệ in: 13 (30 CT); công nghệ thông tin: 14 (30 CT); công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng: 17 (30 CT); công nghệ kỹ thuật máy tính: 13 (30 CT); công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa: 13 (30 CT); quản lý công nghiệp: 15 (30 CT); công nghệ thực phẩm: 15 (30 CT); kế toán: 15 (30 CT).
ĐH Đà Nẵng:
Trường ĐH Ngoại ngữ: CT và điểm xét tuyển như sau: SP tiếng Pháp (tuyển sinh khối D1, D3), 31 CT, từ 16; SP tiếng Trung (D1, D4), 29 CT, 17; ngôn ngữ tiếng Nga (C) 29 CT, 14 và (D1, D2) 15,5; ngôn ngữ Pháp du lịch (D1, D3) 24 CT, 16; ngôn ngữ Thái Lan (D1) 34 CT, 15,5; CN quốc tế học (D1) 45 CT, 17.
Trường ĐH Sư phạm: CN Toán ứng dụng (A), 69 CT, 15,5; công nghệ thông tin (A), 114 CT, 13; SP tin (A) 39 CT, 13; CN vật lý (A), 42 CT, 15,5; hóa học (phân tích môi trường) (A), 40 CT, 15,5; hóa dược (A), 12 CT, 15,5; CN khoa học môi trường (A), 30 CT, 13; CN giáo dục chính trị (C), 46 CT, 14; SP lịch sử (C), 8 CT, 14,5; CN văn học (C), 138 CT, 16; tâm lý học (B, C), 7 CT, 14; địa lý (C), 28 CT, 16,5; Việt Nam học (C), 28 CT, 14; văn hóa học (C), 46 CT, 14.
Phân hiệu ĐH tại Kon Tum: Bậc ĐH các ngành: xây dựng cầu đường (A), 37 CT, 13; kinh tế xây dựng và quản lý dự án (A) 36 CT, 13; kế toán (A, D1) 13 CT, 13, quản trị kinh doanh tổng quát (A, D1) 32 CT, 13; ngân hàng (A, D1), 17 CT, 13. Bậc CĐ các ngành: CNKT công trình xây dựng (A) 49 CT, 10, kế toán (A, D1) 49CT, 10; quản trị kinh doanh thương mại (A, D1), 50 CT, 10.
Trường CĐ Công nghệ: Từ ngành C71 đến C85: tuyển (A, V) 10,5 điểm; (khối B): 11 điểm, 726 CT.
Trường CĐ Công nghệ thông tin: (khối A, D1, V) 10 điểm, các ngành: công nghệ thông tin 187 CT; công nghệ phần mềm 56 CT; công nghệ mạng và truyền thông 75 CT; kế toán tin học 211 CT; thương mại điện tử 70 CT; tin học viễn thông 70 CT.
ĐH Huế
Bậc ĐH:
Khoa Du lịch: Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển các khối A, D1, 2, 3, 4: 13 cho ngành quản trị kinh doanh: 58 CT.
Trường ĐH Ngoại ngữ: Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển các khối D1, 2, 3, 4: 13; C: 14 cho các ngành: SP tiếng Pháp: 27 CT; Việt Nam học: 27 CT; quốc tế học: 24 CT; song ngữ Nga - Anh: 25 CT; ngôn ngữ Pháp: 10 CT; ngôn ngữ Trung Quốc: 33 CT; ngôn ngữ Nhật: 6 CT; ngôn ngữ Hàn Quốc: 11 CT.
Trường ĐH Kinh tế: Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển các khối A, D1, 2, 3, 4 là 13 cho ngành: kinh tế chính trị: 9 CT; hệ thống thông tin kinh tế: 44 CT.
Trường ĐH Nông Lâm: Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển khối A, D1: 13; B: 14 cho các ngành: công nghiệp và công trình nông thôn (A: 35 CT); cơ khí bảo quản chế biến nông sản thực phẩm (A: 37 CT); khoa học cây trồng (A, B): 15 CT; bảo vệ thực vật (A; B): 11 CT; khoa học nghề vườn (A, B): 28 CT; nông học (A,B): 23; khuyến nông và phát triển nông thôn (A, B): 3 CT; khoa học đất (A, B): 19 CT; chế biến lâm sản (A, B): 18 CT; quản lý đất đai (A, D1): 128 CT.
Phân hiệu tại Quảng Trị: Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển khối A là 13, khối B: 14 cho các ngành: công nghệ kỹ thuật môi trường: 32 CT; kỹ thuật trắc địa - bản đồ: 38 CT; xây dựng dân dụng và công nghiệp: 43 CT; kỹ thuật điện: 59 CT.
Trường ĐH Sư phạm: Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển khối A là 13, B: 14; C: 14 cho các ngành: SP tin học: 93 CT; SP công nghệ thiết bị trường học (A, B): 24 CT; SP kỹ thuật nông lâm: 33 CT; tâm lý giáo dục: 38 CT; giáo dục chính trị: 79 CT; giáo dục chính trị - giáo dục quốc phòng: 42 CT; SP lịch sử: 32 CT; SP địa lý: 22 CT.
Trường ĐH Khoa học: Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển khối A, D1: 13; B, C: 14 cho các ngành: toán học: 41 CT; tin học: 131 CT; vật lý: 54 CT; toán tin ứng dụng: 38 CT; địa chất học: 47 CT; địa chất công trình và địa chất thủy văn: 34 CT; địa lý tự nhiên: 10 CT; văn học: 66 CT; lịch sử: 74 CT; triết học: 58 CT; Hán - Nôm: 28 CT; xã hội học: 43 CT; ngôn ngữ học: 37 CT; đông phương học: 47 CT.
Bậc CĐ:
Trường ĐH Nông Lâm: Điểm sàn nộp hồ sơ xét tuyển khối A: 10, khối B: 11 cho các ngành: trồng trọt: 58 CT, chăn nuôi - thú y: 53 CT, nuôi trồng thủy sản: 58 CT; quản lý đất đai: 57 CT; công nghiệp và công trình nông thôn: 60 CT.
Các ngành liên kết đào tạo ĐH: Trường ĐH Kinh tế (liên kết đào tạo với trường ĐH Phú Yên - tuyển TS có hộ khẩu tại các tỉnh Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông, Đắk Lắk, Lâm Đồng): kinh tế (A, D1, 2, 3, 4: 13 điểm): 49 CT; quản trị kinh doanh (A, D1, 2, 3, 4: 15 điểm): 46 CT; kế toán (A, D1, 2, 3, 4: 16 điểm): 50 CT; tài chính ngân hàng (A, D1, 2, 3, 4: 17 điểm): 50 CT. Trường ĐH Nông Lâm (liên kết đào tạo với trường ĐH An Giang, tuyến TS có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng): quản lý tài nguyên rừng và môi trường (A: 13, B: 14): 41 CT. Trường ĐH Sư phạm (liên kết đào tạo với ĐH An Giang, tuyển TS có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp và huyện Vĩnh Thạnh, quận Thốt Nốt của TP Cần Thơ): giáo dục chính trị - giáo dục quốc phòng (C: 14): 22 CT.
Hà Ánh - Minh Phương - Diệu Hiền
Bình luận (0)