23 cổ phiếu được làm chứng khoán cơ sở của công cụ chứng quyền

13/03/2018 16:31 GMT+7

Theo Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE), có 23 cổ phiếu (CP) đáp ứng đủ điều kiện làm chứng khoán (CK) cơ sở của chứng quyền có bảo đảm và hạn mức còn được phép chào bán trong quý 1/2018.

Đây là những cổ phiếu nằm trong rổ VN30 kỳ I/2018 được công bố thông tin vào ngày 15.1 cùng giá trị vốn hóa, khối lượng và giá trị giao dịch, tỷ lệ tự do chuyển nhượng thực tế chốt ngày 29.12.2017. Hạn mức chào bán được tính dựa trên khối lượng cổ phiếu lưu hành tại thời điểm 9.3 và tỷ lệ freefloat thực tế chốt ngày 29.12.2017.
Theo dự kiến, sản phẩm chứng quyền có bảo đảm sẽ chính thức được triển khai trên HOSE vào cuối tháng 3 này. Theo quy chế hướng dẫn chào bán và phòng ngừa rủi ro chứng quyền có bảo đảm (cowered warrant), chứng khoán cơ sở của chứng quyền là cổ phiếu niêm yết thuộc chỉ số VN30 hoặc HNX30 có giá trị vốn hóa hằng ngày bình quân trong 6 tháng gần nhất tính đến ngày chốt dữ liệu xem xét từ 5.000 tỉ đồng trở lên; tổng khối lượng giao dịch trong 6 tháng gần nhất tối thiểu đạt 25% số lượng cổ phiếu tự do chuyển nhượng bình quân trong 6 tháng gần nhất hoặc giá trị giao dịch hằng ngày bình quân trong 6 tháng từ 50 tỉ đồng/ngày trở lên; kết quả hoạt động kinh doanh có lãi hoặc không có lỗ lũy kế; không đang trong tình trạng cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt, tạm ngừng giao dịch, không thuộc diện hủy niêm yết…
Danh sách 23 cổ phiếu được làm chứng khoán cơ sở:

STT

Mã CK

Tổng số cổ phiếu tự do chuyển nhượng

Hạn mức chào bán còn lại quý 1.2018

1

BMP

37.829.857

3.782.986

2

CII

174.930.709

17.493.071

3

CTD

29.322.446

2.932.445

4

DHG

41.959.020

4.195.902

5

DPM

152.670.867

15.267.087

6

FPT

415.596.200

41.559.620

7

GMD

148.352.908

14.835.291

8

HPG

837.328.961

83.732.896

9

HSG

193.854.282

19.385.428

10

KDC

116.213.911

11.621.391

11

MBB

928.445.407

92.844.541

12

MSN

395.036.231

39.503.623

13

MWG

201.298.585

20.129.858

14

NT2

82.899.690

8.289.969

15

NVL

188.652.193

18.865.219

16

REE

170.679.484

17.067.948

17

ROS

108.188.436

10.518.844

18

SBT

309.221.605

30.922.161

19

SSI

316.725.363

31.672.536

20

STB

1.576.060.855

157.606.086

21

VIC

769.607.914

76.960.791

22

VJC

208.300.536

20.830.054

23

VNM

678.580.101

67.858.010

Top

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.