Theo đó, UBND TP.Đà Nẵng quy định giá đất ở; giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ở 2.372 tuyến đường đô thị đã đặt tên. Trong đó, giá đất ở cao nhất là 98,8 triệu đồng/m2; giá đất thương mại, dịch vụ cao nhất là hơn 79 triệu đồng/m2; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp cao nhất là hơn 59,2 triệu đồng/m2.
Các tuyến đường có giá đất cao nhất có thể “điểm danh” như: 2 Tháng 9, Bạch Đằng, Bình Minh 6, Bình Minh 5, Bình Minh 4, Bình Minh 5, Đỗ Bá, Hoàng Diệu, Hoàng Hoa Thám, Hoàng Kế Viêm, Hoàng Văn Thụ, Hồ Nghinh, Hàm Nghi, Hùng Vương, Võ Nguyên Giáp, Võ Văn Kiệt…
Cũng tại quyết định này, UBND TP.Đà Nẵng ban hành giá các loại đất tại nông thôn ở 92 tuyến đường đã đặt tên và các tuyến đường liên thôn, liên xã thuộc H.Hòa Vang; giá các loại đất tại các tuyến đường chưa đặt tên ở trong các khu dân cư trên địa bàn 7 quận, huyện.
Đà Nẵng cũng quy định giá đất thương mại - dịch vụ, giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp dọc các tuyến đường trong Khu Công nghệ cao Đà Nẵng và giá các loại đất nông nghiệp, bao gồm: giá đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản (không kể mặt nước tự nhiên) và đất rừng sản xuất.
UBND TP.Đà Nẵng cho biết, các tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ nhà, đất hợp lệ để thực hiện các khoản thu tài chính từ đất đai theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Luật Đất đai 2013 và được các cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày quyết định này có hiệu lực (tức 5.5.2020) thì áp dụng theo bảng giá các loại đất tại quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 20.12.2016 và quyết định số 06/2019/QĐ-UBND ngày 31.1.2019 của UBND TP.Đà Nẵng.
Bình luận (0)