>> 15 điểm trúng tuyển ĐH Luật
>> ĐH KHXH&NV Hà Nội xét tuyển 570 chỉ tiêu NV2
Ngoài ra, các trường ĐH Tôn Đức Thắng, ĐH Nha Trang, ĐH Quy Nhơn, CĐ Tài chính - Hải quan, CĐ Sư phạm Trung ương TP.HCM... cũng công bố điểm chuẩn.
Điểm trúng tuyển vào ngành Bác sĩ đa khoa của ĐH Y dược TP.HCM cao dẫn đầu các trường y tại TP.HCM. Cụ thể, thí sinh đạt 24,5 điểm sẽ trúng tuyển ngành Bác sĩ đa khoa ĐH Y dược TP.HCM, hệ ngoài ngân sách. Điểm của ngành này hệ ngân sách đến 26,5 điểm.
Điểm trúng tuyển NV1 - ĐH Y dược TP.HCM:
STT |
Ngành |
Điểm trúng tuyển |
|
Hệ ngân sách |
Hệ ngoài ngân sách |
||
1 |
Bác sĩ đa khoa |
26,5 |
24,5 |
2 |
Bác sĩ răng hàm mặt |
25 |
23,5 |
3 |
Dược sĩ đại học |
26 |
25 |
4 |
Bác sĩ y học cổ truyền |
21,5 |
20 |
5 |
Bác sĩ y học dự phòng |
20,5 |
19,5 |
6 |
Điều dưỡng |
19,5 |
18 |
7 |
Y tế công cộng |
17 |
|
8 |
Xét nghiệm |
21,5 |
20 |
9 |
Vật lý trị liệu |
20 |
19 |
10 |
Kỹ thuật hình ảnh |
21 |
20 |
11 |
Kỹ thuật phục hình răng |
23 |
21 |
12 |
Hộ sinh (chỉ tuyển nữ) |
20 |
18,5 |
13 |
Gây mê hồi sức |
21,5 |
19,5 |
Thạc sĩ - Bác sĩ Nguyễn Thế Dũng, Phó hiệu trưởng ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch (TP.HCM), cho biết: Điểm chuẩn trúng tuyển vào trường ngành Bác sĩ đa khoa là 22 điểm; ngành Cử nhân điều dưỡng lấy 18 điểm.
Trong khi đó, điểm trúng tuyển vào Khoa Y (ĐH Quốc gia TP.HCM) là 23,5 điểm.
Tất cả mức điểm trúng tuyển trên dành cho học sinh phổ thông khu vực 3 (chưa tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng).
* Cũng trong ngày hôm nay, ĐH Công nghiệp và ĐH Ngân hàng (TP.HCM) đã công bố điểm trúng tuyển. Trong khi ĐH Ngân hàng không tuyển thêm NV2 thì ĐH Công nghiệp còn đến 1.870 chỉ tiêu NV2.
Trong đó, ĐH Công nghiệp có 1.420 chỉ tiêu NV2 cho bậc ĐH.
Điểm trúng tuyển NV1 và chỉ tiêu NV2 bậc ĐH của ĐH Công nghiệp TP.HCM:
STT |
Ngành |
Điểm chuẩn NV1 |
Chỉ tiêu NV2 |
1 |
Công nghệ Kỹ thuật Điện |
13,5 |
50 |
2 |
Công nghệ cơ khí |
|
|
- Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí |
14 |
50 |
|
- Máy và Thiết bị Cơ khí |
13 |
0 |
|
3 |
Công nghệ Nhiệt lạnh |
13 |
150 |
4 |
Công nghệ Kỹ thuật Điện tử |
13 |
70 |
5 |
Khoa học Máy tính |
13 |
150 |
6 |
Công nghệ Kỹ thuật Ôtô |
13 |
50 |
7 |
Công nghệ May & TKTT |
13 |
100 |
8 |
Công nghệ Cơ - Điện tử |
13 |
50 |
9 |
Ngành Hóa học |
|
|
- Công nghệ Hóa dầu |
A: 16,5; B: 21 |
50 |
|
- Công nghệ Hóa |
A: 15; B: 19,5 |
50 |
|
- Công nghệ Phân tích |
A: 14; B: 18,5 |
50 |
|
10 |
Ngành Thực phẩm - Sinh học |
|
|
- Công nghệ Thực phẩm |
A: 15; B: 20 |
50 |
|
- Công nghệ Sinh học |
A: 14; B: 19 |
50 |
|
11 |
Công nghệ Môi trường |
A: 15; B: 18,5 |
50 |
- Quản lý Môi trường |
A: 14; B: 17,5 |
0 |
|
- Quản lý Tài nguyên Đất-Nước |
A: 13; B: 17 |
0 |
|
12 |
Ngành Quản trị Kinh doanh |
|
|
- Quản trị Kinh doanh tổng hợp |
A: 16; D1: 16 |
50 |
|
- Kinh doanh Quốc tế |
A: 15; D1: 15 |
50 |
|
- Marketing |
A: 14,5; D1: 14,5 |
50 |
|
- Kinh doanh Du lịch |
A: 14; D1: 14 |
50 |
|
13 |
Kế toán - Kiểm toán |
A: 15,5; D1: 16,5 |
100 |
14 |
Tài chính – Ngân hàng |
|
|
- Tài chính – Ngân hàng |
A: 16,5; D1: 18 |
100 |
|
- Tài chính Doanh nghiệp |
A: 16; D1: 16 |
50 |
|
15 |
Anh văn (Môn Anh văn hệ số 2) |
17 |
0 |
Đối với bậc CĐ của ĐH Công nghiệp TP.HCM, chỉ có hai ngành: Công nghệ Sinh học, Quản trị Kinh doanh cùng lấy điểm chuẩn là 10,5 cho cả hai khối A và D1. Còn lại, các ngành đào tạo hệ CĐ khác của ĐH Công nghiệp TP.HCM đều có điểm chuẩn là 10 điểm, cho cả ba khối A, B, D1.
Trường tuyển 450 chỉ tiêu NV2 bậc CĐ cho các ngành (50 chỉ tiêu/ngành): Công nghệ Điện tử, Công nghệ Kỹ thuật Điện, Cơ khí Động lực (Sửa chữa Ôtô), Công nghệ Môi trường, Kế toán, Quản trị Kinh doanh, Tài chính Ngân hàng, Công nghệ May, Ngoại ngữ (Anh văn).
* Điểm chuẩn trúng tuyển NV1 và chỉ tiêu NV2 của ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM được công bố như sau:
STT |
Ngành |
Điểm trúng tuyển NV1 |
Chỉ tiêu NV2 |
Bậc ĐH |
|||
1 |
Điều khiển tàu biển |
13 |
70 |
2 |
Khai thác máy tàu thủy |
13 |
100 |
3 |
Điện và tự động tàu thủy |
13 |
50 |
4 |
Điện tử viễn thông |
13,5 |
|
5 |
Tự động hóa công nghiệp |
13 |
|
6 |
Điện công nghiệp |
13,5 |
30 |
7 |
Thiết kế thân tàu thủy |
13 |
50 |
8 |
Cơ giới hóa xếp dỡ |
13 |
60 |
9 |
Xây dựng công trình thủy |
13,5 |
50 |
10 |
Xây dựng cầu đường |
16 |
|
11 |
Công nghệ thông tin |
13 |
|
12 |
Cơ khí ô tô |
13,5 |
|
13 |
Máy xây dựng |
13 |
60 |
14 |
Mạng máy tính |
13 |
60 |
15 |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp |
17 |
|
16 |
Quy hoạch giao thông |
13 |
35 |
17 |
Công nghệ đóng tàu |
13 |
20 |
18 |
Thiết bị năng lượng tàu thủy |
13 |
35 |
19 |
Xây dựng đường sắt - Metro |
13,5 |
|
20 |
Kỹ thuật công trình ngoài khơi |
13 |
50 |
21 |
Kinh tế vận tải biển |
14,5 |
|
22 |
Kinh tế xây dựng |
14,5 |
|
23 |
Quản trị logistic và vận tải đa phương thức |
15 |
|
Trường tuyển sinh bậc CĐ có điểm chuẩn NV1 là 10 điểm cho tất cả 6 ngành: Điều khiển tàu biển; Khai thác máy tàu thủy; Công nghệ thông tin; Cơ khí ô tô; Kinh tế vận tải biển; Điều khiển tàu biển.
Bên cạnh đó, bậc CĐ của ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM cũng có 315 chỉ tiêu NV2, khối A, cho 5 ngành: Điều khiển tàu biển (chỉ tuyển nam); Khai thác máy tàu thủy (chỉ tuyển nam); Công nghệ thông tin; Cơ khí động lực; Kinh tế vận tải biển.
* Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM công bố điểm trúng tuyển, cụ thể:
STT |
Ngành |
Điểm trúng tuyển |
1 |
Tài chính - Ngân hàng |
18,5 |
2 |
Quản trị Kinh doanh |
17 |
3 |
Kế toán |
18 |
4 |
Hệ thống thông tin quản lý |
17 |
5 |
Ngôn ngữ Anh |
19 |
Trường cũng tuyển sinh bậc CĐ ngành Tài chính - Ngân hàng, với điểm chuẩn NV1 là 13.
* Điểm trúng tuyển ĐH Tôn Đức Thắng, cụ thể:
Bậc ĐH:
STT |
Tên ngành |
Điểm chuẩn |
1 |
Khoa học máy tính |
14 (A, D1) |
2 |
Toán ứng dụng |
13 (A) |
3 |
Kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành: Hệ thống điện, Điện tử viễn thông, Tự động điều khiển |
13 (A) |
4 |
Bảo hộ lao động |
13 (A), 14 (B) |
5 |
Kỹ thuật công trình xây dựng |
16 (A) |
6 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
13 (A) |
7 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường) |
13 (A), 14 (B) |
8 |
Qui hoạch vùng và đô thị |
14 (A), 15 (V) |
9 |
Kỹ thuật hóa học |
13 (A), 15 (B) |
10 |
Khoa học môi trường |
15 (A, B) |
11 |
Công nghệ sinh học |
15 (A), 16 (B) |
12 |
Tài chính ngân hàng |
17 (A, D1) |
13 |
Kế toán |
16 (A, D1) |
14 |
Quản trị kinh doanh |
16 (A, D1) |
15 |
QTKD chuyên ngành QTKD quốc tế |
16 (A, D1) |
16 |
QTKD chuyên ngành nhà hàng - khách sạn |
16 (A, D1) |
17 |
Quan hệ lao động |
13 (A, D1) |
18 |
Xã hội học |
13 (A, D), 14 (C) |
19 |
Việt Nam học (ch/ngành hướng dẫn Du Lịch) |
13 (A, D1), 14 (C) |
20 |
Ngôn ngữ Anh |
15 (D1) |
21 |
Tiếng Trung Quốc |
14 (D1, D4) |
22 |
Tiếng Trung Quốc chuyên ngành Trung - Anh |
14 (D1, D4) |
23 |
Thiết kế công nghiệp (điểm 2 môn năng khiếu ≥ 5 điểm) |
18,5 (H) |
Bậc CĐ:
STT |
Tên ngành |
Điểm chuẩn |
1 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
10 (A) |
2 |
Tin học ứng dụng |
10 (A, D1) |
3 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
10 (A) |
4 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
11 (A) |
5 |
Kế toán |
11 (A, D1) |
6 |
Quản trị kinh doanh |
11 (A, D1) |
7 |
Tài chính ngân hàng |
12 (A, D1) |
8 |
Tiếng Anh |
11 (D1) |
Ngoài ra, ĐH Tôn Đức Thắng xét tuyển 1.200 chỉ tiêu NV2 cho 23 ngành bậc ĐH và 500 chỉ tiêu cho 8 ngành bậc CĐ (riêng khối H chỉ nhận xét tuyển TS thi ở ĐH Kiến trúc TP.HCM và ĐH Mỹ thuật Công nghiệp). Điểm đăng ký xét tuyển NV2 từ mức điểm chuẩn NV1 trở lên.
* Học viện Hàng không Việt Nam chiều nay (9.8) cũng công bố điểm trúng tuyển NV1 và thông tin xét tuyển NV2 như sau:
Ngành |
Khối |
Điểm trúng tuyển NV1 |
Điểm và chỉ tiêu NV2 |
1. Trình độ ĐH |
|
|
|
Quản trị kinh doanh |
A |
14,5 |
Không xét |
D1 |
15,5 |
||
Công nghệ kỹ thuật điện tử truyển thông |
A |
14 |
15 (42 chỉ tiêu) |
Kỹ Thuật Hàng Không (Quản lý hoạt động bay) |
A |
17 |
Không xét |
D1 |
18 |
||
2. Trình độ CĐ |
|
|
|
Quản trị kinh doanh |
A |
10,5 |
11,5 (khối A); 12,5 (khối D1) - 24 chỉ tiêu |
D1 |
11,5 |
||
Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông |
A |
10 |
11 (21 chỉ tiêu) |
Ngoài ra, trường xét tuyển 650 chỉ tiêu hệ trung cấp chuyên nghiệp, với các nghề: Đặt chỗ bán vé; Phục vụ hành khách; Phục vụ hàng hóa; Khai thác thiết bị dẫn đường vô tuyến mặt đất; Kỹ thuật thiết bị thông tin hàng không; Kỹ thuật thiết bị radar hàng không; Kiểm tra soi chiếu an ninh hàng không; Kiểm soát không lưu gồm: Kiểm soát đường dài; Kiểm soát tại sân; Kiểm soát tiếp cận.
* Trường CĐ Tài chính - Hải quan đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển cụ thể như sau (xét trên điểm thi CĐ):
STT |
Ngành |
Điểm trúng tuyển |
1 |
Tài chính - Ngân hàng |
21,5 |
2 |
Kế toán |
19 |
3 |
Hệ thống thông tin quản lý |
19 |
4 |
Quản trị kinh doanh |
21 |
* Điểm trúng tuyển CĐ Sư phạm Trung ương TP.HCM được công bố cùng chiều nay, như sau:
Ngành |
Khối |
Điểm trúng tuyển NV1 |
Chỉ tiêu NV2 |
Giáo dục Mầm non |
M |
16 |
|
Sư phạm m nhạc |
N |
17 |
|
Sư phạm Mĩ thuật |
H |
15 |
50 |
Giáo dục đặc biệt |
M |
10 |
100 |
Thiết kế đồ họa (ngoài sư phạm) |
H |
13 |
20 |
Kinh tế gia đình (ngoài sư phạm) |
A,B |
Khối A: 10 |
50 |
Sư phạm Tiếng Anh |
D1 |
10 |
60 |
Giáo dục công dân |
C,D1 |
Khối C: 11 |
60 |
Trong đó, điểm các môn năng khiếu không được dưới 5. Điểm xét tuyển NV2 bằng điểm trúng tuyển NV1. (Viên An)
* ĐH Nha Trang vừa công bố điểm chuẩn NV1 kỳ thi tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2011 và mức điểm, chỉ tiêu xét tuyển NV2. Cụ thể:
1. Điểm chuẩn (mức chênh lệch giữa hai khu vực kế tiếp 0,5 điểm, giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp 1,0 điểm)
- Đào tạo trình độ ĐH:
STT |
Tên ngành, nhóm ngành |
Mã TS |
Khối |
Điểm chuẩn NV1 |
1 2 3 4 5 6 7 8 |
Ngành Kỹ thuật khai thác thủy sản Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí Ngành Công nghệ thông tin Ngành Công nghệ cơ điện tử Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử Nhóm ngành Khoa học hàng hải Nhóm ngành Kỹ thuật tàu thủy Ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
101 102 103 104 105 106 107 109 |
A
|
13,0 |
9 |
Ngành Hệ thống thông tin quản lý |
108 |
A, D1 |
|
10 11 |
Nhóm ngành Kinh tế-Quản trị kinh doanh Nhóm ngành Kế toán |
401 402 |
A, D1, D3 |
|
12 |
Ngành Tiếng Anh |
751 |
D1 |
|
13 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường |
110 |
A |
|
14 |
Nhóm ngành Công nghệ thực phẩm |
201 |
B |
14,0 |
- Đào tạo trình độ CĐ: Điểm chuẩn khối A và D: 10 điểm; khối B: 11 điểm.
2. Điểm xét tuyển NV2 (mức chênh lệch giữa hai khu vực kế tiếp 0,5 điểm, giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp 1,0 điểm)
- Đào tạo trình độ ĐH tại Nha Trang:
STT
|
Tên ngành, nhóm ngành |
Mã ngành |
Số lượng tuyển |
Khối |
Điểm xét tuyển NV2 |
1 |
Ngành Kỹ thuật khai thác thủy sản |
101 |
60 |
A |
13,0 |
2 |
Nhóm ngành Khoa học hàng hải (Điều khiển tàu biển, An toàn hàng hải) |
106 |
60 |
||
3 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
105 |
100 |
||
4 |
Nhóm ngành Kỹ thuật tàu thủy (Đóng tàu thủy, Thiết kế tàu thủy, Động lực tàu thủy) |
107 |
140 |
||
5 |
Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ chế tạo máy) |
102 |
140 |
||
6 |
Ngành Công nghệ điện tử |
104 |
80 |
||
7 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
109 |
100 |
||
8 |
Ngành Công nghệ thông tin |
103 |
100 |
||
9 |
Ngành Hệ thống thông tin quản lý |
108 |
70 |
A, D1 |
13,0 |
10 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường |
110 |
60 |
A |
13,0 |
60 |
B |
14,0 |
|||
11 |
Nhóm ngành Công nghệ thực phẩm (Công nghệ thực phẩm, Công nghệ chế biến thủy sản, Công nghệ sinh học, Công nghệ kỹ thuật nhiệt) |
201 |
80 |
A |
13,0 |
120 |
B |
14,0 |
|||
12
|
Nhóm ngành Nuôi trồng thủy sản (Nuôi trồng thủy sản, Bệnh học thủy sản, Quản lý nguồn lợi thủy sản |
301 |
150 |
B |
14,0 |
13 |
Nhóm ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh |
401 |
200 |
A, D1, D3 |
14,0 |
14 |
Nhóm ngành Kế toán (Kế toán, Tài chính-ngân hàng) |
402 |
200 |
||
15 |
Ngành Tiếng Anh |
751 |
80 |
D1 |
13,0 |
- Đào tạo trình độ ĐH tại phân hiệu Kiên Giang: Công nghệ chế biến thủy sản (201 - khối A, B), Kế toán (401 -khối A, D1, D3), Nuôi trồng thủy sản (301 - khối B): Điểm chuẩn bằng điểm sàn ĐH theo khối; số lượng tuyển mỗi ngành: 80.
- Đào tạo trình độ CĐ: không xét tuyển NV2. (Thiện Nhân)
* ĐH Quy Nhơn công bố điểm chuẩn NV1 vào trường cụ thể như sau: Sư phạm (SP) Toán học: 16; SP Vật lí: 14,5; SP Kỹ thuật công nghiệp: 14,5; SP Hóa học: 15,5; SP Sinh học: 15; SP Ngữ văn: 16; SP Lịch sử: 14; SP Địa lý: 13 (khối A) và 14 (khối C); ; SP Tiếng Anh: 16; SP Tin học: 13; Giáo dục chính trị: 14; Tâm lý học giáo dục: 14; Giáo dục tiểu học: 14 (khối A) và 15 (khối C); Giáo dục thể chất: 18,5; Giáo dục mầm non: 16; Giáo dục đặc biệt: 16; Toán học: 13; Vật lý học: 13; Hóa học: 13; Sinh học: 14; Công nghệ thông tin: 13; Quản lý đất đai: 13 (khối A, D1) và 14 (khối B); Địa lý tự nhiên: 13 (khối A, D1) và 14 (khối B); Văn học: 14; Lịch sử: 14; Công tác xã hội: 14 (khối C) và 13 (khối D1); Việt Nam học: 14 (khối C) và 13 (khối D1); Quản lý nhà nước (Hành chính học): 13 (khối A) và 14 (khối C), Ngôn ngữ Anh: 13; Quản trị kinh doanh: 13; Kinh tế: 13; Kế toán: 13; Tài chính - Ngân hàng: 13; Kỹ thuật điện, điện tử: 13; Kỹ thuật điện tử, truyền thông: 13; Công nghệ kỹ thuật xây dựng: 13; Nông học: 14; Công nghệ Kỹ thuật Hóa học: 13.. (Trần Thị Duyên)
Bình luận (0)