Toyota Calya là dòng MPV 7 chỗ cỡ nhỏ lần đầu tiên ra mắt thị trường Đông Nam Á nói chung và Indonesia nói riêng vào tháng 8.2016. Toyota Calya về cơ bản chính là mẫu xe được đổi tên từ Daihatsu Sigra. Sau 3 năm có mặt trên thị trường Indonesia, Toyota Calya đã được bổ sung phiên bản 2020 với thiết kế nâng cấp.
Toyota Calya có kích thước dài 4.070 mm, rộng 1.655 mm, cao 1.600 mm và chiều dài cơ sở 2.525 mm. Xe gồm 4 phiên bản: E hộp số sàn (MT) không có hệ thống phanh ABS, E M/T, G M/T và G hộp số tự động (AT). Tất cả biến thể trên đều lắp đèn pha LED và mâm xe 14 inch kiểu dáng mới. Trong đó, phiên bản G của mẫu xe này sở hữu gương chiếu hậu gập tự động, dàn lưới tản nhiệt phủ crôm đen bóng, hệ thống thông tin giải trí đi kèm màn hình cảm ứng, ngăn đựng đồ đặt dưới hàng ghế trước và phía sau ghế lái, vô lăng đa chức năng…
|
Phần đầu xe có cản trước mới với thiết kế góc cạnh, lưới tản nhiệt rộng hơn và nổi bật hơn. Nằm hai bên lưới tản nhiệt là cụm đèn pha LED mới, được trang bị tiêu chuẩn cho mọi phiên bản của Toyota Calya 2020 tại thị trường Indonesia. Riêng thiết kế sườn xe của Toyota Calya 2020 không có gì thay đổi, Toyota chỉ bổ sung bộ vành 14 inch phối 2 màu, đi với lốp 175/65.
Nội thất bên trong có màu sắc tối hơn. Màn hình cảm ứng của hệ thống thông tin giải trí và vô lăng tích hợp phím âm thanh trên bản G cao cấp. Bản còn lại của Toyota Calya 2020 chỉ dùng đầu 2-DIN với cổng USB.
Toyota Calya 2020 sử dụng động cơ Dual VVT-i 1.2L 4 xi lanh như trước, cho công suất tối đa 86,7 mã lực và mô men xoắn cực đại 108 Nm. Động cơ này được sản xuất bởi Daihatsu và cũng có mặt trên mẫu xe Daihatsu Sigra.
|
Những trang bị tiện ích bao gồm hàng ghế giữa gập 60:40, cảm biến lùi, điều hòa chỉnh tay với cửa gió điều hòa hàng ghế sau, 4 cửa sổ chỉnh điện, màn hình đa thông tin trong bảng đồng hồ, 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS và phân bổ lực phanh điện tử EBD. Bản G cao cấp hơn sẽ có gương chiếu hậu gập chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ và ngăn chứa đồ bên dưới ghế.
Toyota Calya 2020 có mức giá cho từng biến thể lần lượt: E M/T không có chống bó cứng phanh ABS giá 137,46 triệu rupiah (khoảng 227,3 triệu đồng), E M/T giá 140,23 triệu rupiah (khoảng 231,9 triệu đồng), G M/T giá 146,4 triệu rupiah (khoảng 242,1 triệu đồng) và G A/T giá 158,4 triệu rupiah (khoảng 261,9 triệu đồng).
Bình luận (0)