Theo đó, có ba lý do được UBND TP đưa ra để đề xuất tăng phí giữ xe: mức phí quy định trước đây (từ năm 2005) không còn phù hợp với thực tế do biến động giá cả, các loại xe hiện nay có giá trị tăng cao so với năm 2005 nên trách nhiệm bồi thường của người giữ xe cũng tăng, hầu hết bãi giữ xe đều thu quá giá quy định.
Mức thu phổ biến ở các quận huyện là 1.000 đồng/lượt đối với xe đạp và 2.000 - 3.000 đồng/lượt đối với xe máy. Tại Q.1, nhiều nơi thu 5.000 - 10.000 đồng/lượt xe máy, giữ xe theo tháng 170.000 - 250.000 đồng/tháng/xe.
Mức phí giữ xe theo đề xuất của UBND TP cụ thể như sau: (Đơn vị tính: đồng/xe /lượt)
Không áp dụng cho các dự án đầu tư bãi chuyên giữ xe
Mức phí giữ xe do UBND TP đề xuất lần này không áp dụng cho việc giữ xe tại các dự án đầu tư kinh doanh dịch vụ chuyên về giữ xe được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư với nguồn vốn ngoài ngân sách. Mức phí tại các địa điểm này áp dụng đối với từng dự án cụ thể và do UBND TP báo cáo HĐND TP thông qua. Ngoài ra, miễn phí giữ xe cho người đến giao dịch, làm việc tại các cơ quan hành chính nhà nước theo quy định của Thủ tướng.
Đề xuất của UBND TP nhấn mạnh một số điểm đáng lưu ý như: mức phí giữ xe ban đêm cao hơn ban ngày, mức phí cả ngày và đêm bằng mức phí ban ngày cộng với mức phí ban đêm, mức phí giữ xe tháng bằng 50 lần mức phí ban ngày. UBND TP xác định rõ ban đêm là từ 21g hôm trước đến 5g hôm sau.
Cụ thể hơn, trường hợp thời gian giữ xe gồm hai giai đoạn: trước và sau 21g thì tính phí theo cách: nếu tổng thời gian giữ xe ít hơn 10 giờ thì tính mức phí ban ngày hoặc ban đêm (thời gian giữ xe trước 21g nhiều hơn thời gian giữ xe sau 21g thì thu phí theo mức thu ban ngày và ngược lại), nếu tổng thời gian giữ xe từ 10 giờ trở lên thì thu phí theo mức cả ngày và đêm.
Phí giữ ôtô cao để hạn chế ôtô vào trung tâm TP
Mức thu phí giữ xe đạp, xe máy được phân chia theo địa điểm giữ xe với ba nhóm (nhóm 1 mức phí thấp hơn nhóm 2 và nhóm 2 thấp hơn nhóm 3). Cụ thể:
Nhóm 1: các địa điểm giữ xe tại trường học, bệnh viện. Nhóm 2: các điểm giữ xe tại chợ, siêu thị, chung cư hạng III, IV, cửa hàng kinh doanh dịch vụ, thời trang, ăn uống... và các trụ sở cơ quan, tổ chức. Nhóm 3: chung cư hạng I, II, khu vui chơi, giải trí, nhà hàng, khách sạn, vũ trường, rạp hát, trung tâm thương mại phức hợp. Việc xác định hạng chung cư theo quy định của Bộ Xây dựng.
Đề xuất mức phí giữ xe lần này, UBND TP nhất trí với đề xuất của nhiều cơ quan chức năng là mức phí giữa xe số và xe tay ga phải khác nhau. Cụ thể, TP đề xuất phí giữ xe tay ga cao hơn xe số 1.000 đồng/xe... Riêng xe số từ 175cm3 cũng xếp vào nhóm xe tay ga vì có giá trị lớn và chiếm chỗ nhiều. Mức phí giữ xe máy và xe đạp điện đã bao gồm tiền giữ mũ bảo hiểm. Quy định này nhằm khắc phục tình trạng các chủ bãi giữ xe thường nêu lý do thu quá giá quy định vì thu thêm tiền giữ mũ bảo hiểm.
UBND TP cho rằng mức phí giữ ôtô phải đáp ứng nguyên tắc hạn chế ôtô vào trung tâm TP nên UBND TP đề nghị mức phí giữ ôtô ở khu vực trung tâm TP gồm các quận 1, 3, 5 cao hơn các quận huyện khác...
|
THỜI GIAN |
MỨC THU HIỆN NAY (QUY ĐỊNH |
THAM KHẢO MỨC TỐI ĐA QUY ĐỊNH CỦA BỘ |
MỨC THU ĐỀ XUẤT |
||||
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Nhóm 3 |
||||||
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
|||||||
- Xe đạp, xe đạp điện (kể cả trông giữ mũ bảo hiểm) |
Ngày |
500 |
1.000 |
1.000 |
500 |
1.000 |
2.000 |
|
Ðêm |
1.000 |
2.000 |
2.000 |
1.000 |
2.000 |
4.000 |
||
Cả ngày và đêm |
|
|
3.000 |
1.500 |
3.000 |
6.000 |
||
Tháng |
Giữ xe tại chung cư tối đa 30.000 |
50.000 |
25.000 |
50.000 |
100.000 |
|
THỜI GIAN |
MỨC THU HIỆN NAY |
THAM KHẢO MỨC TỐI ĐA QUY ĐỊNH CỦA BỘ |
ĐỀ XUẤT ĐIỀU CHỈNH |
||||
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Nhóm 3 |
||||||
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
|||||||
- Xe số dưới 175cm3, xe điện (kể cả trông giữ mũ bảo hiểm) |
Ngày |
1.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
3.000 |
4.000 |
|
Ðêm |
2.000 |
3.000 |
4.000 |
3.000 |
4.000 |
5.000 |
||
Cả ngày và đêm |
|
|
6.000 |
5.000 |
7.000 |
9.000 |
||
Tháng |
|
|
100.000 |
100.000 |
150.000 |
200.000 |
||
- Xe tay ga, xe số từ 175cm3trở lên (kể cả trông giữ mũ bảo hiểm) |
Ngày |
1.000 |
2.000 |
2.000 |
3.000 |
4.000 |
5.000 |
|
Ðêm |
2.000 |
3.000 |
4.000 |
4.000 |
5.000 |
6.000 |
||
Cả ngày và đêm |
|
|
6.000 |
7.000 |
9.000 |
11.000 |
|
|
Tháng |
|
|
100.000 |
150.000 |
200.000 |
250.000 |
|
THỜI GIAN |
MỨC THU HIỆN NAY |
THAM KHẢO MỨC TỐI ĐA QUY ĐỊNH CỦA BỘ |
MỨC THU ĐIỀU CHỈNH |
|
Khu vực quận 1, 3, 5 |
Các quận huyện còn lại |
||||
- Ôtô từ 10 chỗ trở xuống |
Ngày |
- 4 chỗ: 5.000- 4-15 chỗ: 7.000- Chỉ tính theo lượt, |
20.000 |
20.000 |
15.000 |
Ðêm |
40.000 |
40.000 |
30.000 |
||
Cả ngày và đêm |
60.000 |
60.000 |
45.000 |
||
Tháng |
- Dưới 7 chỗ: 150.000. Trên 7 chỗ đến dưới 16 chỗ: 210.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
750.000 |
|
- Ôtô trên 10 chỗ |
Ngày |
- Trên 15 chỗ: 10.000. Chỉ tính theo lượt, không phân biệt mức thu ngày, đêm |
20.000 |
25.000 |
20.000 |
Ðêm |
40.000 |
50.000 |
40.000 |
||
Cả ngày và đêm |
60.000 |
75.000 |
60.000 |
||
Tháng |
- Trên 7 chỗ đến dưới 16 chỗ: 210.000 |
1.000.000 |
1.250.000 |
1.000.000 |
Theo Quốc Thanh/ Tuổi Trẻ
>> Đồng Tháp quy định thu phí giữ xe
>> Phí giữ xe theo khu vực
Bình luận (0)