Mầm non: Học sinh làm hồ sơ nhập học từ ngày 1 đến ngày 29.7, ngày 31.7 các trường công bố danh sách học sinh.
Căn cứ vào nhu cầu nhận trẻ của từng trường, Phòng Giáo dục quận giao chỉ tiêu huy động trẻ vào các trường mầm non như sau:
STT
|
TRƯỜNG
|
CHỈ TIÊU
HUY ĐỘNG
|
PHÂN CHIA CỤ THỂ
THEO CÁC LỚP
|
01
|
Mầm Non Rạng Đông 1
|
206
|
Nhà trẻ : 40
Lớp mầm : 95
Lớp chồi : 44
Lớp lá : 27
|
02
|
Mầm Non Rạng Đông 2
|
110
|
Nhà trẻ : 50
Lớp mầm : 10
Lớp chồi : 30
Lớp lá : 20
|
03
|
Mầm Non Rạng Đông 3
|
105
|
Nhà trẻ : 35
Lớp mầm : 20
Lớp chồi : 20
Lớp lá : 30
|
04
|
Mầm Non Rạng Đông 4
|
157
|
Nhà trẻ : 84
Lớp mầm : 13
Lớp chồi : 60
Lớp lá :
|
05
|
Mầm Non Rạng Đông 5
|
159
|
Nhà trẻ : 49
Lớp mầm : 40
Lớp chồi : 50
Lớp lá : 20
|
06
|
Mầm Non Rạng Đông 5A
|
156
|
Nhà trẻ : 38
Lớp mầm : 48
Lớp chồi : 60
Lớp lá : 10
|
07
|
Mầm Non Rạng Đông 6
|
84
|
Nhà trẻ : 66
Lớp mầm : 18
Lớp chồi :
Lớp lá :
|
08
|
Mầm Non Rạng Đông 6A
|
125
|
Nhà trẻ : 38
Lớp mầm : 42
Lớp chồi : 20
Lớp lá : 25
|
09
|
Mầm Non Rạng Đông 7
|
116
|
Nhà trẻ : 40
Lớp mầm : 58
Lớp chồi : 18
Lớp lá :
|
10
|
Mầm Non Rạng Đông 9A
|
41
|
Nhà trẻ : 25
Lớp mầm : 5
Lớp chồi : 5
Lớp lá : 6
|
11
|
Mầm Non Rạng Đông 9
|
185
|
Nhà trẻ : 50
Lớp mầm : 82
Lớp chồi : 28
Lớp lá : 25
|
12
|
Mầm Non Rạng Đông 10
|
306
|
Nhà trẻ : 100
Lớp mầm : 90
Lớp chồi : 55
Lớp lá : 61
|
13
|
Mầm Non Rạng Đông 11
|
156
|
Nhà trẻ : 80
Lớp mầm : 36
Lớp chồi : 15
Lớp lá : 25
|
14
|
Mầm Non Rạng Đông 12
|
140
|
Nhà trẻ : 50
Lớp mầm : 90
Lớp chồi :
Lớp lá :
|
15
|
Mầm Non Rạng Đông 13
|
150
|
Nhà trẻ : 40
Lớp mầm : 50
Lớp chồi : 47
Lớp lá : 13
|
16
|
Mầm Non Rạng Đông 14
|
139
|
Nhà trẻ : 30
Lớp mầm : 60
Lớp chồi : 32
Lớp lá : 17
|
17
|
Mầm Non Rạng Đông Quận
|
97
|
Nhà trẻ : 60
Lớp mầm : 37
Lớp chồi :
Lớp lá :
|
18
|
Mầm Non Rạng Đông 11A
|
156
|
Nhà trẻ : 50
Lớp mầm : 57
Lớp chồi : 49
Lớp lá :
|
|
Lớp 1: UBND các phường gởi giấy báo nhập học đến các hộ gia đình từ ngày 10 đến ngày 20.6. Trường tiểu học nhận hồ sơ từ ngày 1 đến ngày 22.7 và công bố danh sách vào ngày 31.7.
Năm học này, quận 6 tuyển 4.379 học sinh vào lớp 1 theo phân tuyến như sau:
STT
|
Trường
|
Chỉ tiêu
|
Địa bàn tuyển sinh
|
01
|
Nguyễn Huệ
|
232 HS
|
Phường 1: 232
|
02
|
Nguyễn Thiện Thuật
|
155 HS
|
Phường 1 : 55
Phường 2 : 100
|
03
|
Kim Đồng
|
242 HS
|
Phường 3 : 142
Phường 7 : 100
|
04
|
Nhật Tảo
|
153 HS
|
Phường 4 : 153
|
05
|
Châu Văn Liêm
|
180 HS
|
Phường 5 : 180
|
06
|
Chi Lăng
|
300 HS
|
Phường 5 : 80
Phường 6 : 220
|
07
|
Phạm Văn Chí
|
352 HS
|
Phường 7 : 80
Phường 8 : 135
Phường 10 : 137
|
08
|
Bình Tiên
|
270 HS
|
Phường 8 : 125
Phường 11: 90
Phường 5 : 55
|
09
|
Lê Văn Tám
|
309 HS
|
Phường 9 : 159
Phường 12 : 150
|
10
|
Phú Định
|
260 HS
|
Phường 10 : 260
|
11
|
Phù Đổng
|
245 HS
|
Phường 11 : 245
|
12
|
Lam Sơn
|
396 HS
|
Phường 12 : 366
Phường 11 : 30
|
13
|
Him Lam
|
140 HS
|
Phường 13 : 140
|
14
|
Trương Công Định
|
399 HS
|
Phường 13 : 280
Phường 14 : 119
|
15
|
Phú Lâm
|
480 HS
|
Phường 12 : 50
Phường 13 : 190
Phường 14: 240
|
16
|
Võ Văn Tần
|
152 HS
|
Phường 2 : 44
Phường 5 : 15
Phường 6 : 93
|
17
|
Hùng Vương
|
196 HS
|
Phường 10 : 40
Phường 11 : 58
Phường 8 : 68
Phường 7 : 30
|
|
Các trường không nhận học sinh ngoài địa bàn quận 6 và chỉ tổ chức lớp bán trú khi đảm bảo tốt các điều kiện về chăm sóc, nuôi dưỡng và cơ sở vật chất. Đối với các trường có các lớp tăng cường tiếng Anh, tăng cường tiếng Hoa không được thu thêm các khoản tiền ngoài qui định.
Lớp 6: Học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học có hộ khẩu thường trú hoặc KT3 tại quận 6 được phân tuyến vào các trường THCS gần nơi cư trú. Riêng học sinh các phường không có trường THCS trên địa bàn được phân tuyến các trường xa nơi cư trú hơn.
Đối với các trường hợp học sinh hoàn thành chương trình tiểu học tại các quận, huyện khác mà có HKTT hoặc KT3 tại quận 6 nếu có nhu cầu học lớp 6 tại quận 6 thì sẽ được phân bổ vào các trường THCS theo địa bàn cư trú.
Số học sinh hoàn thành chương trình cấp tiểu học tại quận 6, có hộ khẩu thường trú ngoài quận 6 nếu có nhu cầu học lớp 6 tại quận 6 sẽ được phân bổ vào các trường THCS sau: Nguyễn Đức Cảnh, Văn Thân, Đoàn Kết.
Quy định phân tuyến như sau:
STT
|
TRƯỜNG
|
CHỈ TIÊU
|
ĐỊA BÀN TUYỂN SINH
|
01
|
Bình Tây
(có 2 lớp TCTA)
|
528 HS
|
- HS có HKTT (KT3) tại Phường 1 (233HS); Phường 2 (110 HS); Phường 3 (104HS)
- 81 học sinh TCTA lớp 5 của trường tiểu học Nguyễn Huệ đã được công nhận đạt yêu cầu chương trình TCTA của bậc tiểu học và có số điểm trung bình toàn năm từ 6 điểm trở lên.
|
02
|
Phạm Đình Hổ
(Có 2 lớp TCTA
và 2 lớp TCTH)
|
450 HS
|
- HS có HKTT (KT3) tại Phường 4 (148 HS)
- Phường 7: HS có HKTT (KT3) khu phố 1, 2, 3 (134 HS)
- 78 học sinh TCTA lớp 5 của trường tiểu học Võ Văn Tần đã được công nhận đạt yêu cầu chương trình TCTA của bậc tiểu học và có số điểm trung bình toàn năm từ 6 điểm trở lên.
- 90 học sinh TCTH của trường TH Châu Văn Liêm và Kim Đồng đã được công nhận đạt yêu cầu chương trình TCTH của bậc học tiểu học và có điểm trung bình toàn năm từ 6 điểm trở lên.
|
03
|
Hậu Giang
(có 2 lớp TCTA)
|
331 HS
|
- HS có HKTT (KT3) tại Phường 5 (187 HS)
- Phường 6: HS có HKTT (KT3) khu phố 2, 4 (78 HS)
- 66 học sinh TCTA lớp 5 của trường tiểu học Chi lăng đã được công nhận đạt yêu cầu chương trình TCTA của bậc tiểu học và có số điểm trung bình toàn năm từ 6 điểm trở lên.
|
04
|
Nguyễn Đức Cảnh
|
270 HS
(HS hoàn thành chương trình tiểu học tại quận 6 , có HTTT ngoài quận)
|
- Phường 6: HS có HKTT (KT3) khu phố 1, 3, 5 (146 HS)
- Phường 14: HS có HKTT (KT3) khu phố 1, 2 (124 HS)
|
05
|
Văn Thân
|
278 HS
(HS hoàn thành chương trình tiểu học tại quận 6 , có HTTT ngoài quận)
|
- HS có HKTT (KT3) tại Phường 8 (278 HS)
|
06
|
Hoàng Lê Kha
(có 4 lớp TCTA)
|
467 HS
|
- HS có HKTT (KT3) tại Phường 9 (164HS)
- Phường 13: HS có HKTT (KT3) tại khu phố 1,2 (141 HS)
- 83 học sinh TCTA lớp 5 của trường tiểu học Lê Văn Tám đã được công nhận đạt yêu cầu chương trình TCTA của bậc tiểu học và có số điểm trung bình toàn năm từ 6 điểm trở lên.
- 79 học sinh TCTA lớp 5 của trường tiểu học Him Lam đã được công nhận đạt yêu cầu chương trình TCTA của bậc tiểu học và có số điểm trung bình toàn năm từ 6 điểm trở lên.
|
07
|
Phú Định
(có 2 lớp TCTA)
|
427 HS
|
- Phường 7: HS có HKTT (KT3) khu phố 4, 5 (80 HS)
- HS có HKTT (KT3) tại Phường 10 (273HS)
- 74 học sinh TCTA lớp 5 của trường tiểu học Phú Định đã được công nhận đạt yêu cầu chương trình TCTA của bậc tiểu học và có số điểm trung bình toàn năm từ 6 điểm trở lên.
|
08
|
NguyễnVăn Luông
(Có 2 lớp TCTA)
|
434 HS
|
- Phường 11: HS có HKTT (KT3) khu phố 1, 2, 3, 4 (222 HS)
- Phường 12: HS có HKTT (KT3) khu phố 1, 2, 3 (137 HS)
- 75 học sinh TCTA lớp 5 của trường tiểu học Phù Đổng đã được công nhận đạt yêu cầu chương trình TCTA của bậc tiểu học và có số điểm trung bình toàn năm từ 6 điểm trở lên.
|
09
|
Đoàn Kết
|
348 HS (HS hoàn thành chương trình tiểu học tại quận 6, có HTTT ngoài quận)
|
- Phường 13: HS có HKTT (KT3) khu phố 3, 4 ,5 (176 HS)
- Phường 14: HS có HKTT (KT3) tại khu phố 3,4,5 (172 HS)
|
10
|
Lam Sơn
(Có 2 lớp TCTA)
|
489 HS
|
- Phường 11: HS có HKTT (KT3) khu phố 5, 6 (121 HS)
- Phường 12: HS có HKTT (KT3) khu phố 4, 5, 6, 7, 8 (253 HS)
- Phường 13: HS có HKTT (KT3) khu phố 6 (34 HS)
- 81 học sinh TCTA lớp 5 của trường tiểu học Phú Lâm đã được công nhận đạt yêu cầu chương trình TCTA của bậc tiểu học và có số điểm trung bình toàn năm từ 6 điểm trở lên.
|
|
Các trường THCS nhận hồ sơ từ ngày 16.6 đến ngày 13.7, công bố danh sách học sinh ngày 15.7.
B.Thanh
>> Kế hoạch tuyển sinh đầu cấp tại quận 1, TP.HCM
>> Tuyển sinh đầu cấp các địa phương
>> Kế hoạch tuyển sinh đầu cấp tại quận 5, TP.HCM
Bình luận (0)