Trường đại học Công nghiệp Hà Nội vừa thông báo phương án tuyển sinh năm 2018. Theo đó, trường sẽ tuyển 6.900 chỉ tiêu đại học chính quy (năm 2017 là 6.700) và mở thêm 3 ngành mới là: du lịch, quản trị dịch vụ du lịch lữ hành và quản trị khách sạn.
Như vậy, năm nay, tổng cộng trường tuyển sinh 32 ngành đại học chính quy, hình thức tuyển sinh là căn cứ vào kết quả thi THPT quốc gia 2018, xét 8 tổ hợp: A00 (toán, vật lý, hóa học), A01 (toán, vật lý, tiếng Anh), B00 (toán, hóa học, sinh học), C00 (ngữ văn, lịch sử, địa lý), D01 (toán, ngữ văn, tiếng Anh), D04 (toán, ngữ văn, tiếng Trung Quốc), D07 (toán, hóa học, tiếng Anh) và D14 (ngữ văn, lịch sử, tiếng Anh).
Sinh viên thủ khoa các khối xét tuyển được cấp học bổng 100% kinh phí đào tạo toàn khóa học, 15 sinh viên có tổng điểm 3 môn xét tuyển cao nhất (trừ thủ khoa) được cấp học bổng 100% kinh phí đào tạo năm thứ nhất. Sinh viên học xong học kỳ thứ nhất có thể đăng ký học 2 chương trình cùng một lúc để được cấp 2 bằng tốt nghiệp của 2 ngành khác nhau.
Thông tin cụ thể ngành và tổ hợp xét tuyển như sau:
Stt |
Ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp Xét tuyển |
1
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
7510201
|
520
|
A00, A01
|
2
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
7510203
|
280
|
A00, A01
|
3
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
7510205
|
490
|
A00, A01
|
4
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
|
7510302
|
450
|
A00, A01
|
5
|
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
|
7480102
|
70
|
A00, A01
|
6
|
Công nghệ kỹ thuật máy tính
|
7480108
|
130
|
A00, A01
|
7
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
7510301
|
510
|
A00, A01
|
8
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
7510303
|
280
|
A00, A01
|
9
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật nhiệt lạnh)
|
7510206
|
140
|
A00, A01
|
10
|
Khoa học máy tính
|
7480101
|
120
|
A00, A01
|
11
|
Khoa học máy tính (liên kết với ĐH Frostburg - Hoa Kỳ)
|
7480101_QT
|
20
|
A00, A01
|
12
|
Hệ thống thông tin
|
7480104
|
120
|
A00, A01
|
13
|
Kỹ thuật phần mềm
|
7480103
|
220
|
A00, A01
|
14
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
390
|
A00, A01
|
15
|
Kế toán
|
7340301
|
770
|
A00, A01, D01
|
16
|
Tài chính - Ngân hàng
|
7340201
|
140
|
A00, A01, D01
|
17
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
470
|
A00, A01, D01
|
18
|
Quản trị khách sạn
|
7810201
|
140
|
A00, A01, D01
|
19
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
7810103
|
140
|
A00, A01, D01
|
20
|
Kinh tế đầu tư
|
7310104
|
70
|
A00, A01, D01
|
21
|
Quản trị kinh doanh chất lượng cao
|
7340101_CLC
|
40
|
A00, A01, D01
|
22
|
Kiểm toán
|
7340302
|
120
|
A00, A01, D01
|
23
|
Quản trị văn phòng
|
7340406
|
120
|
A00, A01, D01
|
24
|
Quản trị nhân lực
|
7340404
|
120
|
A00, A01, D01
|
25
|
Marketing
|
7340115
|
60
|
A00, A01, D01
|
26
|
Công nghệ dệt, may
|
7540204
|
210
|
A00, A01, D01
|
27
|
Thiết kế thời trang
|
7210404
|
40
|
A00, A01, D01
|
28
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học
|
7510401
|
200
|
A00, B00, D07
|
29
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
7510406
|
60
|
A00, B00, D07
|
30
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
210
|
D01
|
31
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
7220204
|
70
|
D01, D04
|
32
|
Du lịch
|
7810101
|
180
|
C00, D01, D14
|
Bình luận (0)