Theo đó, điểm “sàn” các ngành của trường dao động từ 16-19 điểm.
Những ngành nhận hồ sơ từ mức 19 điểm đều là ngành “nóng” nhiều thí sinh quan tâm như: ngôn ngữ Anh, quan hệ quốc tế, Hàn Quốc học, báo chí…
Ngược lại có những ngành chỉ xét từ 16 điểm như: giáo dục học, ngôn ngữ Nga, ngôn ngữ Tây Ban Nha, ngôn ngữ Italia, triết học, lịch sử…
Điểm “sàn” từng ngành cụ thể như bảng sau:
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào |
7140101 |
Giáo dục học |
16 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
19 |
7220201-BT |
Ngôn ngữ Anh |
17 |
7220202 |
Ngôn ngữ Nga |
16 |
7220203 |
Ngôn ngữ Pháp |
17 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
17 |
7220205 |
Ngôn ngữ Đức |
17 |
7220206 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
16 |
7220208 |
Ngôn ngữ Italia |
16 |
7229001 |
Triết học |
16 |
7229010 |
Lịch sử |
16 |
7229020 |
Ngôn ngữ học |
17 |
7229030 |
Văn học |
17 |
7229040 |
Văn hóa học |
17 |
7310206 |
Quan hệ Quốc tế |
19 |
7310301 |
Xã hội học |
17 |
7310302 |
Nhân học |
16 |
7310401 |
Tâm lý học |
19 |
7310501 |
Địa lý học |
16 |
7310608 |
Đông phương học |
17 |
7310613 |
Nhật Bản học |
19 |
7310613-BT |
Nhật Bản học |
17 |
7310614 |
Hàn Quốc học |
19 |
7320101 |
Báo chí |
19 |
7320101-BT |
Báo chí |
17 |
7320201 |
Thông tin – thư viện |
16 |
7320303 |
Lưu trữ học |
16 |
7580112 |
Đô thị học |
16 |
7580112-BT |
Đô thị học |
16 |
7760101 |
Công tác xã hội |
17 |
7810101 |
Du lịch |
19 |
7810101-BT |
Du lịch |
17 |
Bình luận (0)