Là đội đương kim vô địch U.21 với một thế hệ đầy tài năng trưởng thành từ lò đào tạo Hoàng Anh Gia Lai Arsenal JMG và cung cấp nhiều tên tuổi lớn cho đội tuyển bóng đá VN và các đội tuyển Olympic, U.23, U.20, U.19..đội bóng phố Núi luôn được xem là hiện thân của lối chơi đẹp, nhiệt huyết và đậm chất kỹ thuật.
Do lứa Công Phượng, Xuân Trường, Văn Toàn, Tuấn Anh.. quá nổi bật với tài năng và đẳng cấp vươn xa tầm châu Á nên bầu Đức thấy không cần thiết cho tham gia giải quốc nội (U.21, U.19) trong nhiều năm liền nhưng không vì thế mà Hoàng Anh Gia Lai không hướng đến các sân chơi trong nước khi có cơ hội.
|
|
|
|
|
Chính những bổ sung đáng kể này giúp cho bộ khung tuyển thủ U.19 như Lê Minh Bình, Trần Bảo Toàn, Dụng Quang Nho, Nguyễn Văn Văn, Nguyễn Cảnh Anh cùng với những cái tên nổi bật khác như Huỳnh Tiến Đạt, Cao Hoàng Tú, Võ Hoàng Uy, Nguyễn Duy Kiên, thủ môn Dương Văn Lợi.. sẽ tạo nên một đội Hoàng Anh Gia Lai mạnh mẽ, đáng gờm tại Huế.
|
|
Theo dự kiến bốc thăm chia bảng (sẽ tiến hành vào 10h ngày 6/11 tại khách sạn Duy Tân, Huế), U.21 Hoàng Anh Gia Lai dù là đương kim vô địch nhưng vẫn có thể chung bảng A với chủ nhà CLB Huế. Dù vậy đội bóng phố Núi lại có đến 2 khả năng nằm ở bảng B hoặc chạm trán với đội bóng khó chịu Sông Lam Nghệ An hoặc đối đầu thú vị với một ứng cử viên khác rất tham vọng là cựu vô địch Hà Nội.
|
Vòng loại U.21 bảng C: Hoàng Anh Gia Lai- Bình Phước 2-0 (ngày 1/8), Becamex Bình Dương- Hoàng Anh Gia Lai 2-1 (ngày 3/8), Hoàng Anh Gia Lai- Đồng Nai 3-1 (ngày 9/8), Hoàng Anh Gia Lai- Đồng Tháp 2-2 (ngày 11/8)
Xếp hạng: 1/ Becamex Bình Dương :9 điểm (hiệu số (hs) 8/5), 2/ Hoàng Anh Gia Lai: 7 điểm ( hs 8/5), 3/ Bình Phước: 6 điểm (hs 6/7), 4/ Đồng Tháp: 5 điểm (hs 5/5), 5/ Đồng Nai: 1 điểm (hs 4/9) |
STT |
HO VÀ TÊN |
NĂM SINH |
CHỨC VỤ |
SỐ ÁO |
CHIỀU CAO (cm) |
CÂN NẶNG (kg) |
1 |
Huỳnh Mau |
1964 |
Trưởng đoàn |
|
|
|
2 |
Nguyễn Quốc Tuấn |
1974 |
Huấn luyện viên (HLV) trưởng |
|
|
|
3 |
Nguyễn Ngọc Hoàng |
1966 |
Trợ lý HLV |
|
|
|
4 |
Khuất Hữu Long |
1987 |
Trợ lý HLV |
|
|
|
5 |
Lê Văn Vũ |
1995 |
Trợ lý HLV |
|
|
|
6 |
Trần Quốc Bách |
1991 |
Bác sĩ |
|
|
|
7 |
Dương Văn Lợi |
2000 |
Cầu thủ |
1 (TM) |
173 |
65 |
8 |
Nguyễn Cảnh Anh |
2000 |
nt |
3 |
179 |
60 |
9 |
Âu Dương Quân |
2000 |
nt |
4 |
176 |
64 |
10 |
Võ Hoàng Uy |
2000 |
nt |
6 |
165 |
55 |
11 |
Lê Minh Bình |
1999 |
nt |
7 |
174 |
62 |
12 |
Trần Bảo Toàn |
2000 |
nt |
8 |
170 |
61 |
13 |
Cao Hoàng Tú |
2001 |
nt |
9 |
168 |
52 |
14 |
Huỳnh Tiến Đạt |
2000 |
nt |
10 |
170 |
65 |
15 |
Phan Thanh Hậu |
1997 |
nt |
11 |
170 |
59 |
16 |
Lương Hoàng Nam |
1997 |
nt |
12 |
159 |
57 |
17 |
Dụng Quang Nho |
2000 |
nt |
15 |
171 |
63 |
18 |
Võ Đình Lâm |
2000 |
nt |
16 |
167 |
59 |
19 |
Phan Du Học |
2001 |
nt |
17 |
170 |
64 |
20 |
Nguyễn Văn Văn |
2000 |
nt |
18 |
165 |
56 |
21 |
Nguyễn Lam |
1997 |
nt |
19 |
161 |
63 |
22 |
Nguyễn Nhĩ Khang |
2001 |
nt |
20 |
165 |
62 |
23 |
Hồ Văn Dũng |
2001 |
nt |
21 |
163 |
49 |
24 |
Hồ Minh Quyền |
2000 |
nt |
22 |
169 |
63 |
25 |
Nguyễn Hoàng Trung Nguyên |
2001 |
nt |
24 |
169 |
66 |
26 |
Phạm Đình Long |
2000 |
nt |
25(TM) |
183 |
79 |
27 |
Nguyễn Thanh Nhân |
2000 |
nt |
27 |
168 |
65 |
28 |
Lê Minh Hiếu |
2000 |
nt |
28 |
166 |
64 |
29 |
Đỗ Thành Đạt |
2001 |
nt |
30 |
172 |
61 |
30 |
Đặng Minh Hiếu |
2000 |
nt |
31 |
170 |
63 |
31 |
Trần Văn Anh Vũ |
2000 |
nt |
41 |
172 |
59 |
32 |
Nguyễn Duy Kiên |
2000 |
nt |
45 |
172 |
64 |
33 |
Trương Quốc Thành |
2000 |
nt |
47 |
166 |
54 |
34 |
Nguyễn Duy Liêm |
2000 |
nt |
48 |
169 |
64 |
35 |
Triệu Việt Hưng |
1997 |
nt |
97 |
170 |
60 |
36 |
Đinh Thanh Bình |
1998 |
nt |
98 |
175 |
68 |
Bình luận (0)