ĐH Văn Hiến: Ngưng đào tạo 5 ngành, thiếu 300 chỉ tiêu NV3
Ông Đỗ Quốc Hợp - Trưởng phòng Đào tạo nhà trường cho biết trong 800 chỉ tiêu (CT) NV3 của trường, chỉ có 500 thí sinh (TS) trúng tuyển, do đó còn thiếu khoảng 300 CT. Hiện tổng số hồ sơ cả 3 NV mới chỉ đạt khoảng 80% CT, vì số hồ sơ ảo khá lớn.
Do đó, số lượng TS đăng ký xét tuyển vào 5 ngành ngành: Điện tử - Viễn thông (mã ngành 102), Xã hội học (501), Văn hóa học (602), Việt Nam học (603), Tiếng Anh kinh thương (701) không đủ số lượng tối thiểu là 30 để mở lớp. Trường ĐH Văn Hiến quyết định không mở đào tạo các ngành học này trong năm học 2009-2010.
TS đã được xét trúng tuyển và nhập học vào 5 ngành nêu trên được lựa chọn chuyển sang ngành có khối xét tuyển tương ứng.
TS liên hệ với Phòng Quản lý đào tạo trường ĐH Văn Hiến (phòng E8, E9, số AA2 đường D2, P.25, Q.Bình Thạnh, TP.HCM, ĐT: 08.35106733 - 38999790 (số nội bộ 132 hoặc 119) để làm thủ tục chuyển ngành từ nay đến hết ngày 19.10.
TS trúng tuyển NV3 làm thủ tục nhập học từ ngày 12-19.10.
Điểm chuẩn NV3
Hệ ĐH
Ngành |
Mã ngành |
Khối |
Điểm chuẩn NV3 |
Công nghệ thông tin (Hệ thống thông tin, Mạng máy tính - viễn thông, Công nghệ phần mềm) |
101 |
A, D1, 2, 3, 4, 5, 6 |
13,0 |
B |
14,0 |
||
Điện tử - viễn thông (Điện tử - viễn thông, Tin học - viễn thông) |
102 |
A, D1, 2, 3, 4, 5, 6 |
13,0 |
B |
14,0 |
||
Kinh tế (Quản trị kinh doanh, Thương mại - ngoại thương, Kế toán - kiểm toán, Tài chính - ngân hàng) |
401 |
A, D1, 2, 3, 4, 5, 6 |
13,0 |
Du lịch (Quản trị kinh doanh du lịch - khách sạn, Quản trị kinh doanh du lịch và dịch vụ lữ hành) |
402 |
A, D1, 2, 3, 4, 5, 6 |
13,0 |
C |
14,0 |
||
Xã hội học |
501 |
A, D1, 2, 3, 4, 5, 6 |
13,0 |
C |
14,0 |
||
B |
14,0 |
||
Tâm lý học |
502 |
A, D1, 2, 3, 4, 5, 6 |
13,0 |
C |
14,0 |
||
B |
14,0 |
||
Ngữ văn (Văn học) |
601 |
C |
14,0 |
D1, 2, 3, 4, 5, 6 |
13,0 |
||
Văn hóa học |
602 |
C |
14,0 |
D1, 2, 3, 4, 5, 6 |
13,0 |
||
Việt Nam học |
603 |
C |
14,0 |
D1, 2, 3, 4, 5, 6 |
13,0 |
||
Tiếng Anh kinh thương |
701 |
D1 |
13,0 |
Đông phương học (Trung Quốc học, Nhật Bản học, Hàn Quốc học) |
706 |
C |
14,0 |
D1, 2, 3, 4, 5, 6 |
13,0 |
Hệ CĐ
Ngành |
Mã ngành |
Khối |
Điểm chuẩn NV3 |
Kết quả thi ĐH |
|||
Tin học ứng dụng (Hệ thống thông tin, Mạng máy tính - viễn thông, Công nghệ phần mềm) |
C65 |
A, D1, 2, 3, 4, 5, 6 |
10,0 |
B |
11,0 |
||
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Điện tử - viễn thông, Tin học - viễn thông) |
C66 |
A, D1, 2, 3, 4, 5, 6 |
10,0 |
B |
11,0 |
||
Kết quả thi CĐ |
|||
Tin học ứng dụng (Hệ thống thông tin, Mạng máy tính - viễn thông, Công nghệ phần mềm) |
C65 |
A, D1, 2, 3, 4, 5, 6 |
11,0 |
B |
12,0 |
||
Công nghệ kỹ thuật Điện tử - viễn thông (Điện tử - viễn thông, Tin học - viễn thông) |
C66 |
A, D1, 2, 3, 4, 5, 6 |
11,0 |
B |
12,0 |
ĐH Hùng Vương: Tuyển ĐH vừa đủ, CĐ hơn 40%
Điểm chuẩn NV3
Điểm đối với HSPT khu vực 3 (mỗi khu vực kế tiếp giảm 0,5 điểm, đối tượng kế tiếp giảm 1 điểm) dành cho tất cả các ngành như sau
Thi đề ĐH
Hệ ĐH
Mã ngành |
Ngành |
Khối |
|||
A |
B |
C |
D |
||
102 |
Công nghệ Thông tin |
13 |
|
|
13 |
103 |
Công nghệ Kỹ thuật xây dựng |
13 |
|
|
|
300 |
Công nghệ Sau thu hoạch |
13 |
14 |
|
13 |
401 |
Quản Trị Kinh Doanh |
17 |
17 |
|
17 |
402 |
Quản Trị Bệnh Viện |
13 |
14 |
|
13 |
403 |
Tài chính – Ngân hàng |
17 |
17 |
|
17 |
404 |
Kế Toán |
17 |
17 |
|
17 |
501 |
Du Lịch |
13 |
|
14 |
13 |
701 |
Tiếng Anh |
|
|
|
13 |
705 |
Tiếng Nhật |
|
|
|
13 |
Hệ CĐ
Mã ngành |
Ngành |
Khối |
|||
A |
B |
C |
D |
||
C65 |
Công nghệ Thông tin |
10 |
|
|
10 |
C66 |
Du Lịch |
10 |
|
11 |
10 |
C70 |
Công nghệ Sau thu hoạch |
10 |
11 |
|
10 |
C71 |
Tiếng Anh |
|
|
|
10 |
C72 |
Tiếng Nhật |
|
|
|
10 |
Thi đề CĐ
Mã ngành |
Ngành |
Khối |
|||
A |
B |
C |
D |
||
C65 |
Công nghệ Thông tin |
13 |
|
|
13 |
C66 |
Du Lịch |
13 |
|
14 |
13 |
C70 |
Công nghệ Sau thu hoạch |
13 |
14 |
|
13 |
C71 |
Tiếng Anh |
|
|
|
13 |
C72 |
Tiếng Nhật |
|
|
|
13 |
Theo thông tin từ Phòng Đào tạo, trong tổng số 1.500 CT ĐH của trường, đã có 1.300 TS nhập học ở NV1 và NV2, số TS trúng tuyển NV3 là 253. Số liệu cho thấy trường có khả năng tuyển vừa đủ hệ ĐH.
Đối với hệ CĐ, trong số 600 CT theo quy định của Bộ, có 280 chỉ tiêu NV3, nhưng có đến 608 hồ sơ nộp xét tuyển NV3, do đó số lượng TS nhập học dự kiến NV3 khoảng 40%. Tỷ lệ này cũng tương đương ở NV1 và NV2 trước đây.
Các TS trúng tuyển NV3 nộp hồ sơ nhập học ngày 8 và 9.10, tại 342 bis Nguyễn Trọng Tuyển, P.2, Q.Tân Bình, TP.HCM.
CĐ Bách Việt: Bù thêm 100 chỉ tiêu thừa của NV2
Thạc sĩ Trần Mạnh Thành - Phó hiệu trưởng trường CĐ Bách Việt cho biết trong 1.500 CT của trường, có 300 CT dành cho NV3, nhưng số TS nộp đơn vào khá cao trong đó có nhiều số lượng ảo. Số trúng tuyển và nhập học chính thức dự kiến khoảng 400 CT, do đó trường bù thêm 100 CT của NV2 còn thừa (do TS trúng tuyển bỏ, không đến đăng ký nhập học). Nhìn chung, tình hình tuyển sinh của trường năm nay không có biến chuyển gì nhiều.
Muốn biết thông tin chi tiết về trúng tuyển và nhập học, liên hệ trực tiếp tại Phòng Đào tạo trường CĐ Bách Việt, 778/B1 Nguyễn Kiệm, P.4, Q.Phú Nhuận, TP.HCM (ĐT: 08.38420730).
Theo dự kiến của trường, các ngành kế toán, quản trị kinh doanh, thư ký văn phòng có học phí là 2.650.000 đồng/học kỳ, các ngành còn lại học phí 2.750.000 đồng/học kỳ.
Điểm chuẩn NV3
Ngành |
Mã ngành |
Khối |
Điểm chuẩn NV3 |
Thiết kế thời trang |
01 |
C, H, V |
11,0 |
Công nghệ thực phẩm |
02 |
A |
10,0 |
B |
11,0 |
||
Kế toán |
03 |
A |
10,0 |
Quản trị kinh doanh |
04 |
A, D1 |
11,0 |
Thư ký văn phòng |
05 |
C |
11,0 |
Đồ họa |
06 |
A, H, V |
10,0 |
Mạng máy tính và truyền thông |
07 |
A |
10,0 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
08 |
A |
10,0 |
Tài chính ngân hàng |
09 |
A |
11,0 |
Tiếng Anh |
10 |
D1 |
11,0 |
Thiết kế nội thất |
11 |
C |
11,0 |
Tin học ứng dụng |
12 |
A |
10,0 |
CĐ bán công Công nghệ và Quản trị doanh nghiệp: Thiếu từ 700-800 chỉ tiêu cho cả 3 NV
Điểm chuẩn NV3
Ngành |
Mã ngành |
Khối |
Điểm chuẩn NV3 |
Công nghệ thông tin |
01 |
A |
10,0 |
Điện tử |
02 |
A |
10,0 |
Kỹ thuật điện |
03 |
A |
10,0 |
Công nghệ chế tạo máy |
04 |
A |
10,0 |
Cơ khí |
05 |
A |
10,0 |
Kỹ thuật công trình |
06 |
A |
10,0 |
Công nghệ hóa nhựa |
07 |
A |
10,0 |
Kỹ thuật môi trường |
08 |
A |
10,0 |
Quản trị kinh doanh |
09 |
A, D1 |
10,0 |
Kỹ thuật và quản lý công nghiệp |
10 |
A |
10,0 |
Tiếng Anh |
11 |
D1 |
10,0 |
Tiếng Trung |
12 |
D1 |
10,0 |
Đây là điểm dành cho HSPT-KV3, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm, mỗi đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm.
Theo thông tin từ Phòng Đào tạo trường, trong tổng số 1.200 CT của trường, chỉ có khoảng 400 TS đến nhập học ở cả 3 NV. Đợt xét tuyển NV3 vừa qua, có 170 TS trúng tuyển và thời hạn đăng ký nhập học sẽ kéo dài đến hết ngày 30.10.
Như vậy, mùa tuyển sinh năm nay, trường thiếu khoảng 700-800 CT, nhưng vì đã hết hạn nộp hồ sơ xét NV3 (theo quy định của Bộ GD-ĐT) và trường cũng chưa có chương trình liên kết đào tạo nào, do đó vẫn giữ nguyên tình hình trên.
Cẩm Thúy
Bình luận (0)