>> Điểm chuẩn của Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn TP.HCM
>> Điểm chuẩn các ĐH: Bách khoa HN, Xây dựng, Kinh tế quốc dân...
>> ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM công bố điểm chuẩn
>> Các trường lần lượt công bố điểm chuẩn
>> Trường ĐH Sư phạm TP.HCM công bố điểm chuẩn
>> Gần 240.000 thí sinh đạt điểm sàn vẫn có khả năng rớt đại học
>> Bộ GD-ĐT công bố điểm sàn ĐH-CĐ 2013
Chiều cùng ngày, ĐH Hồng Bàng, CĐ Kỹ thuật Cao Thắng cũng đã công bố điểm trúng tuyển.
Điểm trúng tuyển từng ngành của ĐH Sài Gòn như sau:
Bậc ĐH:
Ngành |
Mã |
Khối |
Điểm chuẩn |
Thanh nhạc |
D210205 |
N |
34 |
Việt Nam học (VH-DL) |
D220113 |
A1 |
17 |
C |
18 |
||
D1 |
17 |
||
Ngôn ngữ Anh (TM-DL) |
D220201 |
D1 |
20 |
Khoa học thư viện |
D320202 |
A |
14 |
A1 |
14 |
||
B |
14,5 |
||
C |
14,5 |
||
D1 |
14,5 |
||
Quản trị kinh doanh |
D340101 |
A |
18,5 |
A1 |
18,5 |
||
D1 |
18,5 |
||
Tài chính Ngân hàng |
D340201 |
A |
17,5 |
A1 |
17,5 |
||
D1 |
17,5 |
||
Kế toán |
D340301 |
A |
18,5 |
A1 |
18,5 |
||
D1 |
18,5 |
||
Luật |
D380101 |
A |
20 |
A1 |
20 |
||
C |
22 |
||
D1 |
20 |
||
Khoa học môi trường |
D440301 |
A |
17,5 |
A1 |
17,5 |
||
B |
19 |
||
Toán ứng dụng |
D460112 |
A |
16 |
A1 |
16 |
||
D1 |
17 |
||
Công nghệ thông tin |
D480201 |
A |
18,5 |
A1 |
18,5 |
||
D1 |
18,5 |
||
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử |
D510301 |
A |
16 |
A1 |
16 |
||
D1 |
16 |
||
Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông |
D510302 |
A |
16 |
A1 |
16 |
||
D1 |
16 |
||
Kĩ thuật điện, điện tử |
D520201 |
A |
16,5 |
A1 |
16,5 |
||
D1 |
16,5 |
||
Kĩ thuật điện tử, truyền thông |
D520207 |
A |
16,5 |
A1 |
16,5 |
||
D1 |
16,5 |
||
Quản lí giáo dục |
D140114 |
A |
15,5 |
A1 |
17 |
||
B |
17,5 |
||
C |
17,5 |
||
D1 |
17,5 |
||
Giáo dục Mầm non |
D140201 |
M |
18,5 |
Giáo dục Tiểu học |
D140202 |
A |
19,5 |
A1 |
19,5 |
||
D1 |
20 |
||
Giáo dục chính trị |
D140205 |
A |
14 |
A1 |
14 |
||
C |
15 |
||
D1 |
14 |
||
Sư phạm Toán học |
D140209 |
A |
22 |
A1 |
22 |
||
Sư phạm Vật lí |
D140211 |
A |
19 |
A1 |
19 |
||
Sư phạm Hóa học |
D140212 |
A |
21 |
Sư phạm Sinh học |
D140213 |
B |
18 |
Sư phạm Ngữ văn |
D140217 |
C |
18 |
D1 |
18 |
||
Sư phạm Lịch sử |
D140218 |
C |
16 |
Sư phạm Địa lí |
D140219 |
A |
15 |
A1 |
15 |
||
C |
16 |
||
Sư phạm m nhạc |
D140221 |
N |
35 |
Sư phạm Mĩ thuật |
D140222 |
H |
28 |
Sư phạm Tiếng Anh |
D140231 |
D1 |
20 |
Trường ĐH Sài Gòn cho biết, TS dự thi ngành giáo dục mầm non (D140201) không trúng tuyển, có tổng điểm từ 17 trở lên, được chuyển sang học hệ cao đẳng chính quy ngành giáo dục mầm non (C140201); từ 13,5 trở lên được đăng ký xét tuyển vào ĐH, CĐ hệ vừa làm vừa học ngành giáo dục mầm non.
TS dự thi khối A, A1, D1 không trúng tuyển, có tổng điểm từ 14 trở lên được đăng ký xét tuyển vào ĐH, CĐ hệ vừa làm vừa học ngành giáo dục tiểu học.
TS dự thi ngành sư phạm âm nhạc (D140221) không trúng tuyển, có tổng điểm từ 29 trở lên, được chuyển sang học hệ cao đẳng ngành sư phạm âm nhạc (C140221).
TS dự thi ngành sư phạm mỹ thuật (D140222) không trúng tuyển, có tổng điểm từ 20 trở lên, được chuyển sang học hệ cao đẳng ngành sư phạm mỹ thuật (C140222).
Bậc CĐ:
Ngành |
Mã |
Khối |
Điểm chuẩn |
CĐ Giáo dục Mầm non |
C140201 |
M |
17 |
CĐ Sư phạm m nhạc |
C140221 |
N |
29 |
CĐ Sư phạm Mĩ thuật |
C140222 |
H |
20 |
Còn lại, điểm trúng tuyển hệ CĐ của các ngành khác sẽ được trường công bố vào ngày 12.9.
Bên cạnh đó, Trường ĐH Sài Gòn cũng xét tuyển 335 chỉ tiêu nguyện vọng bổ sung bậc ĐH và 990 chỉ tiêu bậc CĐ, gồm:
Bậc ĐH:
Ngành |
Mã |
Khối |
Điểm nhận hồ sơ NV2 |
Chỉ tiêu NV2 |
D320202 |
A |
14 |
15 |
|
A1 |
||||
B |
14,5 |
|||
C |
||||
D1 |
||||
Tài chính Ngân hàng |
D340201 |
A |
17,5 |
120 |
A1 |
||||
D1 |
||||
Quản trị văn phòng |
D340406 |
A1 |
16 |
60 |
C |
||||
D1 |
||||
Toán ứng dụng |
D460112 |
A |
16 |
25 |
A1 |
||||
D1 |
17 |
|||
Công nghệ kĩ thuật môi trường |
D510406 |
A |
16 |
60 |
A1 |
||||
B |
17,5 |
|||
Giáo dục chính trị |
D140205 |
A |
14 |
15 |
A1 |
||||
C |
15 |
|||
D1 |
14 |
|||
Sư phạm Sinh học |
D140213 |
B |
18 |
10 |
Sư phạm Lịch sử |
D140218 |
C |
16 |
15 |
Sư phạm Địa lí |
D140219 |
A |
15 |
10 |
A1 |
||||
C |
16 |
Bậc CĐ: Xét tuyển trên kết quả thi ĐH:
Ngành |
Mã |
Khối |
Điểm nhận hồ sơ |
Chỉ tiêu xét tuyển NV2 |
Việt Nam học (Văn hóa - Du lịch) |
C220113 |
A1 |
13 |
60 |
C |
||||
D1 |
||||
C220201 |
D1 |
13 |
60 |
|
Lưu trữ học |
C320303 |
C |
11 |
30 |
D1 |
||||
Quản trị văn phòng |
C340406 |
A1 |
13 |
30 |
C |
||||
D1 |
||||
Thư kí văn phòng |
C340407 |
A1 |
11 |
30 |
C |
||||
D1 |
||||
Công nghệ thông tin |
C480201 |
A |
13 |
40 |
A1 |
||||
D1 |
||||
Công nghệ Kĩ thuật điện, điện tử |
C510301 |
A |
11 |
30 |
A1 |
||||
D1 |
||||
Công nghệ Kĩ thuật điện tử, truyền thông |
C510302 |
A |
11 |
30 |
A1 |
||||
D1 |
||||
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
C510406 |
A |
11 |
40 |
A1 |
||||
B |
||||
Giáo dục Tiểu học |
C140202 |
A |
13 |
250 |
A1 |
||||
D1 |
||||
Giáo dục Công dân |
C140204 |
C |
11 |
30 |
D1 |
||||
Sư phạm Toán học |
C140209 |
A |
15 |
30 |
A1 |
||||
Sư phạm Vật lí |
C140211 |
A |
14
|
30 |
A1 |
||||
Sư phạm Hóa học |
C140212 |
A |
30 |
|
Sư phạm Sinh học |
C140213 |
B |
30 |
|
Sư phạm Kĩ thuật Công nghiệp |
C140214 |
A |
10 |
30 |
A1 |
10 |
|||
B |
11 |
|||
D1 |
10 |
|||
Sư phạm Kĩ thuật Nông nghiệp |
C140215 |
A |
10 |
30 |
A1 |
||||
B |
11 |
|||
D1 |
10 |
|||
Sư phạm Kinh tế Gia đình |
C140216 |
A |
10 |
30 |
A1 |
||||
B |
11 |
|||
C |
||||
D1 |
10 |
|||
Sư phạm Ngữ văn |
C140217 |
C |
15 |
30 |
D1 |
||||
Sư phạm Lịch sử |
C140218 |
C |
11 |
30 |
Sư phạm Địa lí |
C140219 |
A |
11 |
30 |
A1 |
||||
C |
||||
Sư phạm Tiếng Anh |
C140231 |
D1 |
14 |
60 |
Cộng |
|
|
|
990 |
* ĐH Quốc tế Hồng Bàng tuyển 3.180 chỉ tiêu nguyện vọng bổ sung
Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng đã công bố điểm chuẩn nguyện vọng 1. Cụ thể, điểm chuẩn các ngành khối A, B, C, D bằng với điểm sàn của Bộ GD-ĐT.
Riêng khối T (13 điểm) và khối H, V (16 điểm), trong đó các môn năng khiếu nhân hệ số 2.
Trường xét tuyển 1.680 chỉ tiêu bậc ĐH và 1.500 chỉ tiêu bậc CĐ cho nguyện vọng bổ sung. Thời gian xét tuyển từ ngày 20.8 - 9.9.2013.
* Điểm chuẩn CĐ Kỹ thuật Cao Thắng cao nhất là 17,5
Cụ thể điểm chuẩn các ngành như sau: công nghệ kỹ thuật ô tô 17,5; công nghệ kỹ thuật cơ khí, công nghệ kỹ thuật điện-điện tử 16,5; công nghệ thông tin 15,5; công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 15; công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 14,5; công nghệ kỹ thuật nhiệt (cơ điện lạnh), công nghệ kỹ thuật điện tử-truyền thông 14; kế toán 13,5.
Những thí sinh không trúng tuyển bậc CĐ sẽ được trường xét chuyển vào học 7 ngành thuộc bậc TCCN, gồm: cơ khí chế tạo, bảo trì và sửa chữa thiết bị cơ khí, cơ khí động lực (cơ khí ô tô), điện công nghiệp và dân dụng, công nghệ kỹ thuật nhiệt (điện lạnh), điện tử công nghiệp và dân dụng, tin học ứng dụng.
Hoặc thí sinh có thể theo học bậc CĐ nghề với những ngành như kế toán doanh nghiệp, quản trị mạng máy tính, điện tử công nghiệp…
Nguyên Mi - Mỹ Quyên - Đăng Nguyên
Bình luận (0)