Một là băng trong câu thơ Hôm nay tây bố chạy băng đồng. Từ điển tiếng Việt do Văn Tân chủ biên giảng băng là “1. Đi qua, vượt qua rất nhanh: Xăm xăm băng lối vườn khuya một mình (Kiều). 2. Đi tắt qua: Băng qua cánh đồng”. Đây là một từ Việt gốc Hán, bắt nguồn ở một từ ghi bằng chữ [淜] mà âm Hán Việt là băng hoặc bằng, có nghĩa là “vượt qua sông mà không cần thuyền”, như trong bạo hổ bằng hà [暴虎憑河] (bắt hổ, lội sông, chỉ những việc nguy hiểm). Băng trong sao băng chính là chữ băng này.
Hai là băng [崩] trong cấu trúc Đề - Thuyết Vua băng. Đây là một từ Hán Việt mà nghĩa gốc là “núi lở”, rồi nghĩa bóng theo ẩn dụ, dùng để chỉ việc “vua chết”. Một số người đã sai khi dùng “băng hà” (chỉ việc vua chết) thay cho băng nhưng để chỉ việc vua chết thì hà chỉ đi chung với thăng (thành thăng hà) chứ không đi với băng. Từ băng này cũng có nghĩa ”hỏng, hư nát” như trong băng hoại.
Ba là băng trong nhà băng. Ở đây ta có hai danh ngữ đồng âm. Một là nhà băng trong câu Kiều Nhà băng đưa mối rước vào lầu trang. Đây là lối nói xuất phát từ hai tiếng băng nhân [冰人] trong câu Kiều Sự lòng ngỏ với băng nhân. Băng nhân là “người làm mai, làm mối”. Hai là nhà băng trong ngữ vị từ Đem tiền gởi vào nhà băng. Nhà băng ở đây là “ngân hàng”, là một lối nói khá thông dụng hồi nửa đầu thế kỷ 20, xuất phát từ tiếng Pháp banque là “ngân hàng”.
Bốn là băng trong băng bó. Đây là một từ Việt gốc Hán, bắt nguồn ở một từ ghi bằng chữ [繃], mà âm Hán Việt là banh. Hán Việt tự điển của Thiều Chửu giảng là: “Buộc, thầy thuốc dùng vải mềm buộc các vết thương gọi là banh. Ta quen đọc là chữ băng”. Đọc thành băng là vì đây là một chữ hình thanh mà thanh phù là băng [崩]. Với chữ banh/băng này, ta có một danh ngữ thông dụng là băng đái [繃帶], tức cái dải vải thưa, mềm dùng để băng bó vết thương. Đây là một từ Việt gốc Hán chứ không phải do bander, bandage hoặc panser, pansement của tiếng Pháp mà ra. Băng trong băng keo, băng từ cũng chính là chữ băng này.
Năm là băng trong băng đảng. Đây là một từ Việt gốc Pháp, bắt nguồn ở từ bande, có nghĩa là “nhóm, bọn”, như bande de voleurs là “bọn trộm”.
Sáu là băng trong đường băng (sân bay). Đây là một từ gốc Pháp, bắt nguồn ở nghĩa bóng của từ bande là “surface longue et étroite” (diện tích hẹp và dài), như une bande de terre, là “một dải đất hẹp và dài”. Đường băng sân bay là bande d’atterrissage.
Bảy là băng trong băng giá. Đây là một từ Hán Việt mà chữ Hán là [冰]. Đóng băng là “(nước) đọng lại thành tảng lớn do khí hậu cực lạnh” và nghĩa bóng là “ở trạng thái ngừng hẳn lại, không tiến triển, không hoạt động được do chịu sự tác động nào đó” (Từ điển tiếng Việt 2020).
Tám, băng dùng để chỉ một thứ bệnh của phụ nữ là băng huyết, là một từ Hán Việt mà chữ Hán là [崩].
Chín, băng là “ghế dài”, là một từ gốc Pháp, do danh từ banc mà ra. Đây là một từ khá thông dụng nhưng không được ghi nhận vào Từ điển tiếng Việt 2020 của Trung tâm Từ điển học do Hoàng Phê chủ biên.
Mười, băng trong băng đạn là một từ gốc Pháp, do danh từ bande mà ra.
Bình luận (0)