Hầu hết điện thoại bán ra ngày nay đi kèm với bộ nhớ trong 16 GB hoặc 32 GB, nhưng bộ nhớ này chưa bao gồm không gian lưu trữ gắn liền với hệ điều hành.
Thẻ nhớ microSD được sử dụng nhiều trên smartphone nhằm mở rộng khả năng lưu trữ của máy
|
Sự khác nhau giữa các thẻ microSD
Thẻ microSD có thể được phân loại theo khả năng lưu trữ cũng như tốc độ truyền. Thẻ SD (viết tắt của Secure Digital) có dung lượng 128 MB và tối đa là 2 GB. SDHC (Secure Digital High Capacity) có dung lượng từ 4 GB đến 32 GB. Trong khi đó, thẻ SDXC (Secure Digital Extended Capacity) có dung lượng có thể lên đến 2 TB.
Không chỉ có vậy, thẻ SD còn đi kèm với những thông tin về lớp (class), bao gồm các lớp 2, 4, 6 và 10, trong đó có sự bổ sung thêm lớp UHS 1 và 3. Dưới đây là những tốc độ truyền dữ liệu tối thiểu cho mỗi lớp.
Lớp |
Tốc độ truyền dữ liệu tối thiểu |
Cấp tốc độ |
Khả năng tối đa |
UHS 3 |
30 MB/giây |
Tốc độ cao |
Quay được video ở độ phân giải 4K và 2K |
UHS 1 |
10 MB/giây |
Tốc độ trung bình |
Quay video HD, Full HD và chụp ảnh liên tục |
CLASS 10 |
10 MB/giây |
Tốc độ cao |
Quay video HD, Full HD và chụp ảnh liên tục |
CLASS 6 |
6 MB/giây |
Tốc độ trung bình |
Quay video HD và Full HD |
CLASS 4 |
4 MB/giây |
Tốc độ trung bình |
Quay video HD và Full HD |
CLASS 2 |
2 MB/giây |
Tốc độ thấp |
Quay video HQ |
Bây giờ là phần chính: chọn thẻ nhớ tốt nhất. Bài viết sẽ sử dụng hai tiêu chí ở đây, đó là kích thước và tốc độ. Nếu bạn có kế hoạch mua một thẻ chỉ để lưu nhạc và tài liệu, thẻ nhớ công suất thấp có thể là lựa chọn, có lẽ 8 GB hoặc 16 GB là được. Tuy nhiên, nếu bạn có ý định lưu trữ nhiều hình ảnh và video, khả năng lưu trữ cao hơn thì tốt hơn. Trong trường hợp này, bạn cần nhớ rằng thẻ có dung lượng lưu trữ cao hơn thường đắt hơn, và cũng cần xem khả năng hỗ trợ dung lượng thẻ nhớ tối đa của điện thoại.
Có nhiều định dạng thẻ nhớ microSD khác nhau mà bạn cần biết để chọn mua sao cho phù hợp
|
Bình luận (0)